Một bài kiểm tra giữa môn
Thi kết thúc môn học
Điểm khuyến khích: Tìm hiểu thực tiễn hoạt động
marketing ngân hàng trên địa bàn,Thảo luận nhóm
và phát biểu ý kiến
Phƣơng pháp học: Chuẩn bị tài liệu,Hƣớng dẫn, trao
đổi
189 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Marketing ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng đến khách hàng một cách nhanh chóng kịp thời
- Kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc nắm
bắt nhu cầu khách hàng để từ đó ngân hàng cải tiến,
hoàn thiện SPDV
- Kênh phân phối tốt, hiện đại sẽ trở thành công cụ hữu
hiệu khuếch trƣơng hình ảnh của ngân hàng
13
7
Bài 6: Chiến lược phân phối
IV. PHÂN LOẠI KÊNH PHÂN PHỐI
1. Kênh phân phối truyền thống
1.1 Chi nhánh:
- Ƣu điểm:
+ Hệ thống này có tính ổn định tƣơng đối cao
+ Hoạt động của hệ thống chia nhánh tƣơng đối an toàn, dễ dàng tạo đƣợc
hình ảnh của ngân hàng đối với khách hàng
+ Chi nhánh dễ thu hút khách hàng, thỏa mãn nhu cầu khách hàng
- Nhƣợc điểm:
+ Chi phí đầu tƣ cơ sở vật chất, trụ sở lớn, đòi hỏi khuôn viên rộng để giao
dịch với khách hàng
+ Hoạt động của ngân hàng bị thụ động vì phải luôn mời gọi khách hàng
đến giao dịch tại ngân hàng
+ Hình thức phân phối này cần nhiều nhân viên và đội ngũ quản lý tốt
13
8
Bài 6: Chiến lược phân phối
1.2 Ngân hàng đại lý
- Kênh phân phối thông qua đại lý thƣờng đƣợc áp dụng đối với
những ngân hàng chƣa có chi nhánh
- Ngân hàng thƣờng thông qua một số ngân hàng có trụ sở tại
địa điểm kinh doanh nào đó làm đại lý về một nghiệp vụ để
hƣởng hoa hồng nhƣ đại lý thanh toán, chuyển tiền, sec du
lịch
- Xu thế phân phối này đang đƣợc phát triển mạnh mẽ trên thị
trƣờng tài chính thế giới hiện nay
13
9
Bài 6: Chiến lược phân phối
2. Hệ thống phân phối hiện đại
Ra đời trên cơ sở tiến bộ của công nghệ, đặc biệt là công
nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng
- Sử dụng công nghệ bổ sung cho chi nhánh
- Sử dụng công nghệ nhắm tạo ra những phƣơng thức phân
phối mới, thay thế hoặc hoàn thiện các kênh truyền thống.
Giúp ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh và gia nhập vào
nền tài chính toán cầu
Bao gồm 4 kênh cơ bản sau:
- Chi nhánh tự động hoàn toàn
- Chi nhánh ít nhân viên
- Ngân hàng điện tử
- Ngân hàng qua mạng
14
0
Bài 6: Chiến lược phân phối
2.1 Ngân hàng điện tử
- Phân phối các SPDV thanh toán thông qua đƣờng điện thoại
hoặc máy tính
- Ngân hàng cho phép khách hàng truy cập từ xa vào ngân
hàng để thu thập thông tin, thực hiện giao dịch thanh toán, sử
dụng các sản phẩm dịch vụ mới
Các giao dịch điện tử thường được thực hiện qua các
phương tiện như:
+ Máy thanh toán tại địa điểm bán hàng ( EFTPOS)
+ Máy rút tiền tự động ATM
+ Siêu thị tài chính
+ Ngân hàng qua điện thoại (Telephone banking)
14
1
Bài 6: Chiến lược phân phối
2.1.1 Máy thanh toán tại điểm bán hàng
EFTPOS: Electronic funds transfer at point of sale
Hệ thống này đƣợc đặt tại các điểm bán lẻ ( siêu thị, cửa hàng..)
Khách hàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ thông qua hệ thống
điện tử
Ngƣời mua chỉ việc đƣa thẻ vào máy kiểm tra, lúc đó tài khoản
của khách hàng sẽ đƣợc tự động ghi nợ của tài khoản nhà
bán lẻ.
EFTPOS giúp giảm lƣu thông tiền mặt trong nền kinh tế, và giúp
giảm chi phí in ấn, bảo quản, sử dụng các loại hóa đơn chứng
từ
14
2
Bài 6: Chiến lược phân phối
2.1.2 Máy rút tiền tự động ( ATM: Automatic tellers machine)
Giúp cho khách hàng:
- Rút tiền mặt
- Kiểm tra số dƣ tài khoàn
- Thanh toán các hóa đơn dịch vụ
- Nhận thông tin về ngân hàng
- Nhận các quảng cáo từ màn hình ATM
Ƣu điểm:
- Thuận tiện, tiết kiệm thời gian chi phí cho khách hàng
- Giảm lƣợng tiền mặt, tạo lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng
Hạn chế:
- Tốn chi phí lắp đặt, đôi lúc không an toàn
- Mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng bị hạn chế, đôi lúc bị
lỗi lỹ thuật
14
3
Bài 6: Chiến lược phân phối
2.1.3 Ngân hàng qua điện thoại (telephone banking)
Thông qua nhân viên tổng đài hay các hộp thƣ thoại,
ngân hàng cung cấp các thông tin cho khách hàng:
- Số dƣ tài khoản
- Sao kê tài khoản
- Thông tin về lãi suất, tỷ giá
- Tƣ vấn
- Chi trả các phiếu chuyển tiền, vay tiêu dùng
14
4
Bài 6: Chiến lược phân phối
2.1.4 Siêu thị tài chính
Là hệ thống cung cấp tất cả dịch vụ tài chính
nhƣ dịch vụ ngân hàng, đầu tƣ, trung gian
môi giới, bảo hiểm
Hệ thống này phát sinh khi ngân hàng mở
rộng dịch vụ hoạt động của mình
14
5
Bài 6: Chiến lược phân phối
2.2 Ngân hàng qua mạng
- Ngân hàng qua mạng nội bộ ( Mạng LAN)
- Ngân hàng qua mạng internet (Internet banking)
14
6
Bài 6: Chiến lược phân phối
2.2.1 Ngân hàng qua mạng LAN
Dịch vụ này khách hàng có thể truy cập vào máy chủ của
ngân hàng để thực hiện các giao dịch: trích chuyển tiền
vào tài khoản, vay, chi trả hối phiếu, môi giới, bảo hiểm
mua hàng, thực hiện các nghiệp vụ với ngƣời đặt hàng.
Để thu hút khách hàng, hệ thống này còn cung cấp thông
tin cập nhật đa dạng về số dƣ, việc sử dụng tài khoản
của khách hàng, các thông tin quảng cáo về hàng hóa
dịch vụ
BIDV đã thực hiện nối mạng LAN với sân bay Tân Sơn
Nhất
14
7
Bài 6: Chiến lược phân phối
2.2.2 Ngân hàng qua mạng internet
Là loại hình ngân hàng qua mạng ở cấp cao hơn
Khách hàng chỉ cần sử dụng máy tính cá nhân nối mạng
internet mà không cần đến ngân hàng. Mỗi trang chủ của web
ngân hàng đƣợc xem nhƣ là một cửa sổ giao dịch.
Khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ trực tuyến nhƣ kiểm
tra tài khoản, mua hợp đồng bảo hiểm, đầu tƣ chứng khoán,
mở tài khoản mới, mở L/C
Khi đó, ngân hàng sẽ thực hiện và trừ phí dịch vụ thông qua
tài khoản của khách hàng
Một số ngân hàng hiện nay đã áp dụng kênh phân phối này
nhƣ VCB, BIDV, ACB
14
8
Bài 6: Chiến lược phân phối
Ƣu điểm:
- Tiết kiệm chi phí
- Cung cấp các sản phẩm dịch vụ đi kèm
- Chất lƣợng dịch vụ đồng đều, độ chính xác cao
- Hoạt động liên tục, không gián đoạn
Hạn chế:
- Tài khoản khách hàng có thể bị xâm nhập, nếu công tác
bảo mật không cao
- Việc giao dịch có thể ngƣng trệ nếu hệ thống mạng
internet gặp trục trặc
14
9
Bài 6: Chiến lược phân phối
3. Xu hƣớng phát triển của kênh phân phối ngân hàng
Trong tƣơng lai sẽ là sự kết hợp 2 kênh truyền thống và
hiện đại, nhƣng xu hƣớng kênh truyền thống đang thu
hẹp dần
Với những tiện ích và hiệu quả của kênh phân phối hiện
đại, xu hƣớng sử dụng kênh này chắc chắn sẽ tăng
mạnh trong tƣơng lai
15
0
Bài 6: Chiến lược phân phối
V. MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC CỦA PHÂN PHỐI
NGÂN HÀNG
1. Mở rộng thị trƣờng
- Đƣa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến với ngƣời
tiêu dùng
- Hệ thống phân phối tốt sẽ giúp giữ vững thị trƣờng
hiện tại và mở rộng thị trƣờng mới một cách hiệu quả
15
1
Bài 6: Chiến lược phân phối
2. Tăng doanh số hoạt động và lợi nhuận
- Mục đích của marketing ngân hàng là tăng doanh lợi
- Hệ thống phân phối của ngân hàng là phƣơng tiện, công cụ phục vụ
đắc lực cho quá trình cung ứng SPDV
- Hệ thống phân phối là cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng
- Chiến lƣơc phân phối là một trong những chiến lƣợc quan trọng giúp
ngân hàng thực hiện các chỉ tiêu về doanh số hoạt động nhƣ doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, chỉ tiêu dƣ nợ, doanh thu, lợi nhuận
- Để tăng doanh thu hoạt động và mục tiêu lợi nhuận đòi hỏi các bộ
phận, các khâu, hệ thống phân phối phải hoạt động đồng bộ, nhịp
nhàng và hiệu quả
15
2
Bài 6: Chiến lược phân phối
3. Nâng cao khả năng cạnh tranh
- Mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng
ngày càng gia tăng mạnh mẽ
- Mức độ cạnh tranh này ngày càng quyết liệt và gay gắt
trong tƣơng lai
- Cần phải có chiến lƣợc kinh doanh, nhất là chiến lƣợc
phân phối SPDV ngân hàng hơn đối thủ cạnh tranh
15
3
Bài 6: Chiến lược phân phối
4. Hạ thấp chi phí
- Các ngân hàng tiết kiệm chi phí nhằm tìm cách mở rộng thị
trƣờng, tăng doanh số hoạt động, tăng thu nhập cho ngân
hàng
- Quá trình mở rộng hệ thống cung ứng SPDV ngân hàng hiện
đại đòi hỏi đội ngũ marketing ngân hàng phải tính toán cân
đối giữa các khoản chi phí và thu nhập trên nguyên tắc hạ
thấp chi phí hoạt động của ngân hàng
- Không thể mở rộng việc cung ứng dịch vụ tràn lan, không thể
tùy tiện phát triển hệ thống các chi nhánh ngân hàng mà
không cân nhắc cẩn trọng
15
4
Bài 6: Chiến lược phân phối
VI. LỰA CHỌN KÊNH PHÂN PHỐI
- Hệ thống kênh phân phối luôn là một vấn đề đƣợc quan tâm
đặc biệt trong chiến lƣợc marketing ngân hàng
- Việc phát triển hệ thống cung ứng SPDV hiện đại bằng công
nghệ điện tử, xóa bỏ những rào cản gia nhập ngànhđã làm
tăng thêm mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng
- Hoạt động kinh doanh ngân hàng ngày có nhiều thay đổi. Đó
là sự kết hợp hài hòa giữa hệ thống phân phối truyền thống
và hiện đại
- Các ngân hàng ngày nay cho rằng phải có hỗn hợp các kênh
phân phối
15
5
Bài 6: Chiến lược phân phối
Các yếu tố để lựa chọn kênh phân phối
– Đặc điểm thị trƣờng
– Nhu cầu và xu hƣớng phát triển nhu cầu của khách hàng
trên thị trƣờng
– Tính chất của SPDV ngân hàng
– Đặc điểm của môi trƣờng kinh doanh
– Mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng
– Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng
– Quan điểm của những nhà lãnh đạo ngân hàng
15
6
Bài 6: Chiến lược phân phối
Các yêu cầu cơ bản của kênh phân phối
– Thuận tiện trong quá trình giao dịch
– Tạo đƣợc năng lực cạnh tranh của ngân hàng
– Phù hợp với mô hình tổ chức của ngân hàng
– Phù hợp với phạm vi, quy mô hoạt động của ngân
hàng hiện tại và tƣơng lai
15
7
Bài 6: Chiến lược phân phối
Các tiêu thức đánh giá kênh phân phối
– Số lƣợng khách hàng, đặt biệt là KH tiềm năng
– Xác định đối thủ cạnh tranh, mức độ cạnh tranh
– Địa điểm mở chi nhánh ở trung tâm vùng hoạt động
– Việc mở chi nhánh có đem lại nhiều thuận tiện cho
khách hàng không?
– Đánh giá tiềm năng của chi nhánh dự định sẽ mở
15
8
Bài 6: Chiến lược phân phối
Các lƣu ý khi mở chi nhánh
– Quy mô, tốc độ phát triển thị trƣờng
– Số lƣợng khách hàng
– Mức độ tập trung của ngân hàng
– Triển vọng phát triển của ngân hàng
– Tần số sử dụng SPDV ngân hàng của nhóm KH mục tiêu
– Số lƣợng đối thủ cạnh tranh hiện tại và tiềm năng
– Mức độ tập trung của đối thủ cạnh tranh
– Những điểm mạnh và yếu của đối thủ cạnh tranh
15
9
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
I. TỔNG QUAN VỀ XÚC TIẾN HỖN HỢP
1. Khái niệm
Xúc tiến hỗn hợp là một công cụ quan trọng của marketing,
đƣợc sử dụng để tác động vào thị trƣờng. Nó là tập hợp
các hoạt động nhằm khuyến khích việc sử dụng SPDV của
ngân hàng, đồng thời làm tăng mức độ trung thành của
khách hàng hiện tại, thu hút khách hàng tƣơng lai, tạo điều
kiện thuận lợi cho khách hàng tham gia vào quá trình cung
ứng dịch vụ, qua đó làm tăng uy tín hình ảnh của ngân
hàng trên thị trƣờng
16
0
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
2. Đặc điểm
- Hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng phải đƣợc tiến
hàng thƣờng xuyên, liên tục và duy trì trong thời gian dài
- Hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng rất phong phú,
đa dạng và phức tạp, nó bị chi phối bởi nhiều phƣơng thức
truyền tin khác nhau.
+ Truyền tin bên ngoài ngân hàng: Truyền hình, phát thanh, sách
báo
+ Truyền tin ở các điểm giao dịch: Phòng chờ, bảng quảng cáo
bằng Pano
+ Thông tin qua đội ngũ nhân viên giao dịch
+ Thông tin truyền miệng của khách hàng
16
1
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
3. Vai trò
- Hoạt động truyền thông giúp công chúng hiểu rõ, đầy đủ về
SPDV của ngân hàng; từ đó có căn cứ quyết định việc lựa
chọn SPDV của ngân hàng
- Giúp cho các chuyên gia marketing khảo sát đƣợc mức độ
thỏa mãn của khách hàng, để ngân hàng có hƣớng điều
chỉnh cho phù hợp với nhu cầu khách hàng
- Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân
hàng thông qua việc tạo lập, phát triển hình ảnh của ngân
hàng trên thị trƣờng, thiết lập sự tin tƣởng và trung thành của
khách hàng
16
2
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
4. Phân tích
- Khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh
- Môi trƣờng hoạt động
- Hệ thống marketing
16
3
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
5. Xác định mục tiêu
- Tăng sự hiểu biết của khách hàng về SPDV của ngân hàng
- Tạo sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh
- Tạo sự gắn bó giữa ngân hàng và KH
- Tăng doanh thu và lợi nhuận
16
4
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
6. Thiết kế thông điệp
- Thông điệp là tổng hợp những thông tin về ngân hàng và
SPDV của ngân hàng đƣợc chuyển tải đến khách hàng
thông qua các phƣơng tiện truyền tin nhƣ truyền hình, truyền
thanh, báo chí
- Việc xây dựng thông tin là rất quan trọng, thông điệp đƣợc
dựa trên:
+ Nhu cầu, đặc điểm tiếp nhận thông tin của đối tƣợng
+ Nội dung của sản phẩm dịch vụ
+ Tính phù hợp với sự tiếp nhận và tạo đƣợc sự tin tƣởng của đối
tƣợng tiếp nhận
16
5
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
- Những yêu cầu của một thông điệp
+ Phải tác động mạnh mẽ vào suy nghĩ của khách hàng
+ Đảm bảo tính pháp lý của thông điệp quảng cáo
+ Thông điệp phải phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa
của từng đối tƣợng khách hàng
+ Lƣu ý khi thiết kế hình ảnh, biểu tƣợng, nội
dung và ngôn từ sử dụng
+ Thông điệp quảng cáo cần thể hiện “ tính vui
nhộn”
16
6
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
7. Lựa chọn kênh truyền thông
- Việc lựa chọn kênh truyền thông phù hợp với nội dung,
đối tƣợng tiếp nhận thông tin sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến
hiệu quả hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng
- Kênh truyền thông của ngân hàng đƣợc chia thành 2
loại:
+ Kênh cá nhân: Nhân viên trực tiếp giao dịch và ngƣời thân trong
gia đình, bạn bè
+ Kênh phi cá nhân: Các cơ quan phát hành ấn phẩm, các công ty
quảng cáo, các cơ quan thông tin đại chúng
16
7
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
8. Xác định ngân sách
- Ngân sách là một yếu tố quan trọng trong hoạt động
xúc tiến hỗn hợp
- Hoạt động xúc tiến hỗn hợp chiếm chi phí cao trong
tổng số chi phí của hoạt động marketing ngân hàng
- Mức ngân sách khác nhau sẽ quyết định
việc lựa chọn kênh, hình thức tổ chức thực
hiện và hiệu quả mang lại cũng khác nhau
16
8
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
9. Đánh giá hiệu quả
- Đánh giá tác động của hoạt động xúc tiến hỗn hợp đến
doanh số cho vay, doanh số huy động, dịch vụ cung ứngso
với trƣớc và sau hoạt động xúc tiến hỗn hợp đƣợc thực hiện
- Tác động đến nhận thức của khách hàng về hình ảnh ngân
hàng và SPDV
- Số lƣợng khách hàng mới, khách hàng truyền thống
- Sự hợp lý của công cụ truyền thông
16
9
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
II. CÁC HÌNH THỨC XÚC TIẾN HỖN HỢP
1. Quảng cáo
Là hình thức giới thiệu một cách gián tiếp và đề cao những ý
tƣởng, sản phẩm đƣợc thực hiện theo yêu cầu của chủ thể
quảng cáo và chủ thể này phải trả tiền
Thực hiện qua truyền hình, truyền thanh, báo chí, phim ảnh,
tờ rơi, poster, quảng cáo ngoài trời.
- Xác định mục tiêu của quảng cáo
- Yêu cầu của quảng cáo ngân hàng
- Lựa chọn phƣơng tiện quảng cáo
- Đánh giá hiệu quả của hoạt động quảng cáo
17
0
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
2. Giao dịch cá nhân
- Giao dịch cá nhân là những giao dịch trực tiếp đƣợc thực hiện
giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng qua gặp trực tiếp
hay điện thoại
- Giao dịch tốt sẽ mang lại lợi ích cho khách hàng và ngân
hàng, quá trình giao dịch cần đảm báo các mục tiêu sau:
+ Nâng cao uy tín và hình ảnh ngân hàng
+ Làm cho khách hàng hiện tại chấp nhận những SPDV mới
+ Hấp dẫn khách hàng mới sử dụng những SPDV hiện có
+ Duy trì sự trung thành của khách hàng
+ Thu thập thông tin thị trƣờng
+ Cung cấp và giới thiệu các SPDV cho khách hàng
+ Tạo cơ hội mở rộng thị phần
17
1
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
3. Tuyên truyền
- Mục đích của tuyên truyền xã hội nhằm tạo
dựng và duy trì sự hiểu biết rộng rãi trong
xã hội về ngân hàng
- Không những tuyên truyền về hình ảnh
của ngân hàng mà còn cả đội ngũ nhân
lực và các hoạt động liên quan
17
2
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
Để xây dựng và nâng cao hình ảnh ngân hàng, ngƣời
ta thƣờng sử dụng và phối hợp nhiều công cụ nhƣ:
- Báo cáo kết quả thƣờng niên của ngân hàng
- Các bài diễn thuyết của lãnh đạo ngân hàng
- Tổ chức hội thảo chuyên đề
- Tham gia các hoạt động từ thiện
- Bài viết đăng trên các tạp chí
- Các ấn phẩm khác
17
3
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
4. Hoạt động khuyến mãi
- Khuyến mãi nhằm khuyến khích khách hàng hiện tại sử dụng
nhiều dịch vụ hơn và thu hút khách hàng mới.
- Khuyến mãi có tác động khuyến khích bộ phận phân phối đẩy
mạnh các hoạt động của mình
- Thƣờng đƣợc tiến hành song song với các chiến lƣợc quảng
cáo nhằm phát huy hiệu quả
- Các hoạt động khuyến mãi của ngân hàng nhƣ:
- Ƣu đãi tín dụng cho sinh viên
- Quà tăng cho khách hàng
- Giảm hoặc miễn phí cho khách hàng lần đầu tiên tham gia dịch
vụ hoặc khách hàng truyền thống
17
4
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
5. Marketing trực tiếp
- Là việc sử dụng thƣ, điện thoại và các công cụ liên lạc gián
tiếp khác để thông tin cho khách hàng hiện có và tiềm năng.
- Marketing trực tiếp là việc sử dụng hệ thống các phƣơng tiện
nhằm thiết lập và mở rộng việc đối thoại, giao tiếp giữa khách
hàng và ngân hàng
- Lợi thế của marketing trực tiếp so với các phƣơng thức xúc
tiến hỗn hợp là sự gia tăng cơ hội giao tiếp giữa khách hàng
và ngân hàng, giúp khách hàng nhận đƣợc thông tin từ ngân
hàng nhanh chóng, đầu đủ, cụ thể, chính xác.
- Là dịp giới thiệu SPDV mới, duy trì khách hàng hiện tại, giảm
chi phí quảng cáo, hạn chế sự theo dõi của đối thủ cạnh tranh
17
5
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
Các hình thức thực hiện:
- Gửi thƣ và tờ rơi đến từng khách hàng
- Điện thoại tới khách hàng
- Tƣ vấn online
- Giải đáp trên truyền thanh, truyền
hình, các tạp chí chuyên ngành
- Hội nghị khách hàng
- Hội chợ việc làm
17
6
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
6. Hoạt động tài trợ
Hoạt động tài trợ tốt sẽ đạt đƣợc các mục tiêu sau:
- Tăng cƣờng sự hiểu biết của khách hàng về ngân hàng và
những đổi mới của ngân hàng
- Thu hút sự chú ý của các phƣơng tiện thông tin đại chúng
- Tăng cƣờng các mối quan hệ trong cộng đồng xã hội
- Tăng cƣờng uy tín và hình ảnh của ngân hàng
- Thu hút nhân tài cho ngân hàng,
giúp ngân hàng tuyển dụng nhân viên tốt
17
7
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
7. Đặc điểm của các công cụ
7.1 Quảng cáo truyền hình
Ƣu điểm:
- Cung cấp thông tin trên diện rộng, đa phƣơng tiện
- Chi phí cho 1 lần tiếp xúc là thấp
Hạn chế:
- Chi phí tổng thể cao, hạn chế về thời gian
- Không lựa chọn đƣợc khách hàng mục tiêu
7.2 Báo, tạp chí
Ƣu điểm:
- Cung cấp đƣợc nhiều thông tin, chi phí thấp
- Đối với tạp chí có thể lựa chọn đƣợc khách hàng mục tiêu
Hạn chế:
- Độc giả có giới hạn, tuổi thọ ngắn
17
8
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
7.3 Truyền thanh:
Ƣu điểm:
- Chi phí thấp, nghe nhiều, có thể chọn lựa theo khu vực địa lý
- Khá linh hoạt về nội dung
Hạn chế:
- Không phải công cụ đa phƣơng tiện, chỉ nghe
- Ghi nhớ thấp và khó gây đƣợc sự chú ý của khách hàng
7.4 Khuyến mãi
Ƣu điểm:
- Thu hút chú ý để quyết định mua hàng, hấp dẫn ngƣời mua một
cách cụ thể
Hạn chế:
- Áp dụng trong thời gian ngắn
- Làm không đúng cách sẽ phản tác dụng ( khách hàng sẽ nhìn nhận
không đúng về chƣơng trình khuyến mãi)
17
9
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
7.5 Giao dịch cá nhân:
Ƣu điểm:
- Hình thành mối quan hệ phong phú, đa dạng, linh hoạt trong giao tiếp
- Có ngay thông tin phản hồi
Hạn chế:
- chi phí cho 1 lần tiếp xúc là khá cao, số lƣợng khách hàng tiếp xúc là
không nhiều
7.6 Quan hệ công chúng
Ƣu điểm:
- Thông tin trung thực, tạo hình ảnh doanh nghiệp, sản phâm tốt đối với xã
hội
- Phù hợp với những khách hàng dị ứng với quảng cáo
Hạn chế:
- Chi phí cao
- Tổ chức khá phức tạp ( thông điệp, nội dung)
18
0
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
III. KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG MARKETING NGÂN HÀNG
1. Nội dung kiểm tra
- Doanh số hoạt động
- Thị phần
- Số lƣợng và chất lƣợng khách hàng
- Việc sử dụng các khoản chi phí marketing
- Lợi nhuận thu đƣợc qua từng thời gian
- Khả năng và hoạt động tái đầu tƣ
- Thái độ, sự trung thành của khách hàng
- Uy tín của SPDV
- Tác động của quảng cáo
18
1
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
2. Cơ sở kiểm tra
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo về nghiên cứu khách hàng
- Báo cáo chi tiết về doanh thu
- Thông tin về đối thủ cạnh tranh
- Thông tin từ các phƣơng tiện truyền thông đại chúng
- Thăm dò khách hàng theo nội dung chuẩn bị trƣớc
- Báo cáo kết quả nghiên cứu của từng khu vực
- Ý kiến của CBCNV trong ngân hàng
18
2
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
3. Phƣơng pháp kiểm tra
Là phƣơng pháp so sánh giữa mục tiêu đặt ra và mức
đạt đƣợc trên thực tế. Kết quả kiểm tra có thể:
- Mục tiêu đạt thấp hơn mức dự kiến
- Mục tiêu đạt cao hơn mức dự kiến
- Mục tiêu đạt bằng hơn mức dự kiến
18
3
Bài 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
3. Kiểm tra khả năng thích ứng của hoạt động marketing
Để đánh giá khả năng thích ứng của hoạt động
marketing ngân hàng, phải dựa vào các tiêu chí sau:
- Mức độ thỏa mãn và phản ứng của ngân hàng đối với
các hoạt động quảng cáo hay tài trợ của ngân hàng
- Mức độ hợp lý của chiến lƣợc marketing
- Hiệu quả đạt đƣợc sau khi triển khai các chƣơng trình
marketing
18
4
18
5
Bài tập tổng hợp 1
Hãy xây dựng hệ thống phân phối một ngân hàng
cụ thể tại địa phƣơng của bạn:
- Tổ chức kênh phân phối & sản phẩm
- Giải pháp để phát triển các SPDV tại các chi nhánh
- Chính sách của Ngân hàng đối với chi nhánh
18
6
Bài tập tổng hợp 2
Hãy xây dựng chƣơng trình quảng bá cho sản phẩm
“ tài trợ mua xe ô tô trả góp”:
- Đối tƣợng, mục tiêu
- Các phƣơng thức triển khai marketing
- Các kênh tiếp cận khách hàng
- Dự kiến ngân sách
- Đánh giá hiệu quả
18
7
Bài tập tổng hợp 3
Bạn hãy kiểm tra hoạt động marketing trong bài tập số 2:
- Thông tin nào cần thu thập
- Cần những kênh nào để thu thập thông tin
- Phƣơng pháp kiểm tra
- Đánh giá của bạn thế nào về chƣơng trình marketing trên
18
8
THONG BAO HOP LOP 49B3_TCNH
VAO LUC 19H TOI NGAY 14/09/2011
TAI PHONG A4_102
MOI NGUOI DUA THEM 180 NGHIN DE
NOP VA NOP PHIEU NHAN XET,THE CU
TRI
DE NGHI TAT CA CAC BAN DI DAY DU DE
LAM DAI HOI TRU BI
18
9
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4513_3031.pdf