Marketing căn bản

Thị trường người tiêu dùng:

Bao gồm tất cả các cá nhân, các hộ gia đình và các nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ cho mục đích thỏa mãn nhu cầu cá nhân.

 

pptx40 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Marketing căn bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 26/9/2014 Trongedu.com ‹#› MARKETING căn bản Bí quyết thành công trong kinh tế thị trường! Thị trường người tiêu dùng và hành vi mua của NTD CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Trongedu.com 2 Thị trường người tiêu dùng: Bao gồm tất cả các cá nhân, các hộ gia đình và các nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ cho mục đích thỏa mãn nhu cầu cá nhân. 1. Khái quát về thị trường NTD 1.1. Khái niệm thị trường NTD Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn cá nhân. CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Trongedu.com 3 1.2. Đặc trưng cơ bản của thị trường NTD: Có quy mô lớn và thường xuyên gia tăng Nhu cầu và ước muốn phong phú và đa dạng Thị trường NTD thường xuyên thay đổi vừa tạo ra những cơ hội vừa tạo ra những rủi ro thách đố các nỗ lực Marketing của doanh nghiệp. CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Trongedu.com 4 2. Mô hình hành vi mua của NTD 2.1. Khái niệm hành vi mua: Hành vi mua của NTD là toàn bộ hành động mà NTD bộc lộ ra trong quá trình trao đổi sản phẩm, bao gồm: điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá và chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ. CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Trongedu.com 5 2.2. Mô hình hành vi mua của NTD: Các nhân tố kích thích Hộp đen ý thức của người mua Phản ứng của khách hàng Marketing Môi trường Các đặc tính của NTD (Tiếp nhận và phản ứng đáp lại ntn?) Quá trình quyết định mua (Xuất hiện ước muốn, tìm thông tin, mua sắm, tiêu dùng và cảm nhận khi dùng SP) - Lựa chọn hàng hóa - Lựa chọn nhãn hiệu - Lựa chọn nhà cung ứng - Lựa chọn thời gian mua Lựa chọn khối lượng mua (Có thể quan sát được) -Sản phẩm - Giá cả -Phân phối - Xúc tiến hỗn hợp (DN kiểm soát được) - Kinh tế - KHKT - Văn hóa - Chính trị/ Luật pháp -Cạnh tranh (DN không KS tuyệt đối) CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Trongedu.com 6 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 3. Các nhân tố tác động đến hành vi NTD Văn hóa - Nền văn hóa - Nhánh văn hóa - Sự giao lưu và biến đổi văn hóa Xã hội - Giai tầng xã hội - Nhóm - Gia đình - Vai trò và địa vị xã hội Cá nhân - Tuổi đời - Nghề nghiệp Hoàn cảnh kinh tế Lối sống - Nhân cách và nhận thức Tâm lý - Động cơ - Nhận thức - Sự hiểu biết - Niềm tin - Quan điểm Người Tiêu dùng Trongedu.com 7 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 3.1 Nhân tố văn hoá: Có ảnh hưởng sâu rộng đến hành vi NTD. Văn hóa là lực lượng cơ bản đầu tiên biến nhu cầu tự nhiên của con người thành ước muốn - cái mà NTD cố gắng thỏa mãn khi mua sắm và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ. Theo nghĩa rộng nhất, “văn hoá có thể coi là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần, vật chất, trí tuệ và cảm xúc quyết định tính cách của một xã hội hay một nhóm người trong xã hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những quyền cơ bản của con người, hệ thống các giá trị, những tập tục và tín ngưỡng. Văn hoá đem lại cho con người khả năng suy xét về bản thân. Chính nhờ văn hoá mà con người tự thể hiện, tự ý thức được bản thân” Nền văn hóa, Nhánh văn hóa, Sự giao lưu và biến đổi văn hóa: Tham khảo giáo trình Trongedu.com 8 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 3.2 Nhân tố xã hội: Giai tầng xã hội: là các lớp người khác nhau do kết quả của sự phân chia tương đối đồng nhất và ổn định trong một xã hội, được sắp xếp theo thứ bậc, những thành viên trong từng thứ bậc cùng chia sẻ những giá trị lợi ích và cách ứng xử giống nhau. Nhóm tham khảo (nhóm tiêu biểu): là những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến thái độ và hành vi mua của con người. Gia đình: yếu tố gia đình ảnh hưởng mạnh đến hành vi mua vì sự biến động của cầu hàng hoá luôn gắn với sự hình thành và biến động của gia đình, và những quyết định mua sắm cá nhân luôn chịu ảnh hưởng của các cá nhân khác trong gia đình. Cần lưu ý phân loại gia đình thành gia đình định hướng và gia đình hôn phối (vợ chồng và con cái). Vai trò và địa vị xã hội: cá nhân có thể là thành viên của nhiều nhóm trong xã hội. Vị trí của họ trong từng nhóm được xác định theo vai trò và địa vị của họ trong nhóm.Một vai trò của cá nhân sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua của những thành viên trong nhóm. Các định tính này của NTD đòi hỏi người làm marketing phải cố gắng biến sản phẩm của mình thành các biểu tượng về địa vị mà NTD mong đợi. Trongedu.com 9 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 3.3. Nhân tố cá nhân: Tuổi tác và đường đời: hàng hóa và dịch vụ thay đổi qua các giai đoạn trong cuộc đời Nghề nghiệp: ảnh hưởng nhất định đến tính chất của hàng hoá, dịch vụ được chọn. Tình trạng kinh tế: ảnh hưởng đến loại và số lượng hàng hoá mà họ mua sắm. Lối sống: Sự lựa chọn hàng hoá của NTD thể hiện lối sống của họ. Nhân cách và quan niệm về bản thân: ứng dụng để thiết kế sản phẩm và các chương trình khuyến mại, quảng cáo… định hướng hành vi mua của NTD. Trongedu.com 10 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 3.4 Nhân tố tâm lý: Động cơ: là nhu cầu đã trở nên bức thiết đến mức buộc con người phải hành động để thoả mãn nó (về vật chất, tinh thần hoặc cả hai). Nhu cầu sinh lý (Đói, khát,…) Nhu cầu an toàn (muốn được bảo vệ, được yên ổn…) Nhu cầu được tôn trọng, được công nhận, có địa vị xã hội Nhu cầu xã hội (cảm giác thân mật, tình yêu, giao lưu) Tự hoàn thiện Sơ đồ: Thứ bậc nhu cầu của Maslow Trongedu.com 11 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Nhận thức: Là quá trình con người chọn lọc, tổ chức và lý giải thông tin để hình thành một bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh. Sự hiểu biết (kinh nghiệm): là trình độ của con người về cuộc sống Niềm tin: là sự nhận định chứa đựng một ý nghĩa cụ thể mà người ta có được về một sự vật hay hiện tượng nào đó Quan điểm: là những đánh giá, cảm xúc và những khuynh hướng hành động tương đối nhất quán về một sự vật, hiện tượng hay một ý tưởng nào đó. Trongedu.com 12 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Đặc trưng cơ bản của thị trường sinh viên Đại học Tây Bắc? Phân tích thứ bậc nhu cầu của Maslow đối với Sinh viên? Nhân tố nào kích thích Sinh viên quyết định lựa chọn mạng điện thoại di động Viettel/Vinaphone? Trongedu.com 13 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG QUÁ TRÌNH THÔNG QUA QUYẾT ĐỊNH MUA Trongedu.com 14 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Tình huống: Bộ máy vi tính có giá 5 triệu đồng Trường hợp chưa mua: Bạn sẽ tiến hành mua qua những bước thế nào? Trường hợp đã mua: Kể lại các bước đã mua hàng của bạn? Trongedu.com 15 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Các bước của quá trình thông qua quyết định mua Trongedu.com 16 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Nhu cầu được phát sinh bởi nhiều yếu tố kích thích cả bên trong lẫn bên ngoài. - Bên trong: cảm giác đói, khát…. - Bên ngoài: nhìn thấy, nghe thấy… (Các kích thích của Marketing) ??? 3 cấp độ về nhu cầu máy vi tính: - Nhu cầu gì? - Mong muốn như thế nào? - Nhu cầu có khả năng thanh toán? (bao nhiêu $) Marketing: Hiểu nhu cầu và khơi gợi nhu cầu để cung cấp các sản phẩm phù hợp với mong muốn và khả năng thanh toán. 1. Nhận biết nhu cầu Trongedu.com 17 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Khi sự thôi thúc của nhu cầu đủ mạnh, người tiêu dùng sẽ tìm kiếm thông tin liên quan đến sản phẩm và dịch vụ Nguồn tin nào có ảnh hưởng quan trọng nhất tới việc tiếp nhận sản phẩm vào bộ sưu tập nhãn hiệu máy tính của bạn? Kết quả của việc thu thập thông tin là NTD có được “bộ sưu tập các nhãn hiệu” của sản phẩm đó. Người làm Marketing phải sẵn sàng cung cấp thêm các thông tin bổ sung để duy trì sự chú ý của NTD và để được nằm trong bộ sưu tập nhãn hiệu. 2. Tìm kiếm thông tin Trongedu.com 18 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Người làm Marketing cần nắm được cách thức mà người mua sử dụng trong việc đánh giá các nhãn hiệu có khả năng cạnh tranh với nhau: dựa vào một số khuynh hướng cơ bản giúp dự đoán được quan điểm của NTD Bạn sẽ dựa vào thuộc tính nào để đánh giá các phương án mua máy vi tính? Thứ nhất, dựa vào các thuộc tính của sản phẩm - Đặc tính kỹ thuật: Công thức, thành phần, màu sắc, cỡ, khổ, tốc độ, thời gian sử dụng, độ bền,… - Đặc tính tâm lý: Vẻ đẹp, vẻ trẻ trung, sự thoải mái, lòng tự hào về quyền sở hữu… - Đặc tính về giá cả: hợp túi tiền - Đặc tính về dịch vụ khách hàng: đầy đủ, tiện lợi… 3. Đánh giá các phương án Trongedu.com 19 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Thứ hai, NTD có khuynh hướng phân loại về mức độ quan trọng của các thuộc tính khác nhau. Với NTD, thuộc tính quan trọng nhất là những thuộc tính đáp ứng được những lợi ích mà họ mong đợi ở sản phẩm. VD: Khi mua thực phẩm - an toàn, sức khoẻ. Khi mua đồ điện tử - độ bền lâu, ổn định Thứ ba, NTD có khuynh hướng xây dựng niềm tin của mình gắn với các nhãn hiệu. Họ đồng nhất một chuỗi niềm tin của mình về sản phẩm với hình ảnh về nhãn hiệu. Do niềm tin có thể thay đổi theo thời gian nên người làm marketing có cơ hội để thực hiện những nỗ lực marketing để xây dựng niềm tin với NTD. 3. Đánh giá các phương án Trongedu.com 20 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Sau khi đánh giá các phương án, NTD đi đến ý định mua. Ý định mua của người mua thường dành cho những sản phẩm có thứ hạng cao nhất. Bạn hãy kể lại một trường hợp mà bạn đã có ý định mua sau đó lại không mua nữa? Để đi đến quyết định mua cuối cùng thì NTD bị ảnh hưởng bởi các yếu tố kìm hãm: Thái độ của người khác: Gia đình, bạn bè,.. có thể làm tăng hoặc giảm niềm tin. Những yếu tố hoàn cảnh: rủi ro đột xuất, sự sẵn có của sản phẩm, giao dịch, thanh toán, dịch vụ sau bán… Tháo gỡ ảnh hưởng của các yếu tố kìm hãm là nhiệm vụ trọng tâm của Marketing. Đặc biệt là quảng cáo, khuyến mại, phân phối sản phẩm tiện lợi… Các cản trở mua Ý định mua Quyết định mua 4. Quyết định mua sắm Trongedu.com 21 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Sự hài lòng hoặc không hài lòng sẽ ảnh hưởng đến hành vi mua tiếp theo của NTD. Hài lòng: sẽ mua lặp lại khi có nhu cầu, đồng thời tuyên truyền tốt về sản phẩm. Không hài lòng: tuyên truyền xấu về sản phẩm, doanh nghiệp, “tẩy chay”, thậm chí có thể trả lại sản phẩm… Sau khi mua bộ máy tính. Điều gì khiến bạn: Không hài lòng? Hài lòng? Những đánh giá sau khi mua của NTD là những chỉ báo về sự thành công hoặc chưa thành công của các nỗ lực Marketing. Người làm marketing cần thiết lập kênh tiếp nhận những phàn nàn và khiếu nại của khách hàng để nắm bắt được mức độ hài lòng của khách hàng để điều chỉnh các hoạt động Marketing của mình. 5. Đánh giá sau khi mua Trongedu.com 22 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Trong thực tế: 1. Bước nào có thể bị bỏ qua? Bước nào không thể bỏ qua? Năm bước của quyết định mua được sử dụng để mô tả tổng quát và đầy đủ hành vi mua mang tính chất lý thuyết. Trong thực tế, NTD có thể bỏ qua hoặc đảo lộn một vài bước của tiến trình này./. 2. Có thể đảo thứ tự các bước được không? 3. Trường hợp mua hàng lặp lại, bạn sẽ mua hàng qua những bước nào? Phần kết Trongedu.com 23 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa Sản xuất Người tiêu dùng Bán buôn I Bán buôn II Bán buôn… Bán lẻ Sự giống và khác nhau giữa DNSX và Người tiêu dùng? Chúng có mối liên hệ gì với nhau? Trongedu.com 24 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Hiểu được đặc trưng của thị trường DNSX. - Nắm được những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của thị trường DNSX - Phân tích được vai trò những người tham gia vào quá trình quyết định mua của DNSX. THỊ TRƯỜNG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Trongedu.com 25 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Thị trường các tổ chức bao gồm: các DNSX, các tổ chức thương mại và các tổ chức nhà nước. Trong đó các doanh nghiệp sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị thặng dư và của cải vật chất cho xã hội. Các DNSX hợp thành thị trường rất hấp dẫn cho nhà kinh doanh tư liệu sản xuất. Trongedu.com 26 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Thị trường các DNSX bao gồm tất cả các cá nhân và tổ chức mua sắm sản phẩm dịch vụ sử dụng vào việc sản xuất ra những hàng hoá hay dịch vụ khác, để bán, cho thuê hay cung ứng cho những người khác để kiếm lời. Để sản xuất ra chai nước lọc (đang ở trên bàn) thì cần các yếu tố đầu vào là gì? Nghiên cứu hành vi mua của DNSX là nghiên cứu hành vi mua các yếu tố đầu vào này. 1. Khái niệm Trongedu.com 27 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Tình huống: Sinh viên mua hoa, socola về bán nhân dịp lễ tình nhân có coi là nhà sản xuất hay không? Vậy phân biệt giữa Nhà sản xuất và Tổ chức thương mại là: Nhà SX: SP A => SP B. Thương mại:SP A =>SP A Trường hợp sinh viên mua nguyên vật liệu để làm socola bán thì có được coi là Nhà SX? Trongedu.com 28 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 2.1. Quy mô cầu: Thị trường TLSX có quy mô, danh mục hàng hoá, khối lượng tiền tệ chu chuyển lớn hơn rất nhiều so với thị trường hàng tiêu dùng. VD: điện tiêu thụ trong sản xuất (60 triệu) so với điện gia đình (300ng) 2.2. Đặc tính cầu: Mang tính chất thứ phát hay phái sinh Cầu hàng TLSX có độ co giãn về giá rất thấp Cầu hàng TLSX biến động mạnh với một mức độ lớn hơn nhiều so với cầu hàng tiêu dùng. Thị trường các DNSX có tính chất tập trung theo vùng địa lý. Các khu công nghiệp, các khu đông dân cư là thị trường trọng điểm của nhà cung ứng TLSX. Các khu công nghiệp nào ở nước ta mà bạn biết? 60 triệu 2. Đặc trưng Trongedu.com 29 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 2.3. Kết cấu thị trường: Người mua có số lượng ít, song khối lượng mua của một khách hàng thường rất lớn. Vì vậy, mối quan hệ mua bán giữa người mua người bán thường rất gần gũi, mang tính trực tiếp, có tính chất tương hỗ hay hợp tác. 2.4. Những người mua sắm hàng TLSX thường có sự tham gia của nhiều thành viên và việc mua sắm có tính chất chuyên nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp cung ứng cần phải tuyển dụng đội ngũ bán hàng được đào tạo giỏi về nghiệp vụ bán lẫn nghiệp vụ kỹ thuật. Trongedu.com 30 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 2.5. Đặc trưng khác: Các DNSX thích hình thức thuê mướn, hợp đồng hơn là mua đứt đối với một số công cụ lao động có trọng tải và giá trị lớn, như phương tiện vận tải, dụng cụ cơ giới, thiết bị đóng gói, bốc xếp… VD: Thuê máy xúc, máy ủi; thuê mua tài chính ô tô Tại sao như vậy? Trongedu.com 31 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 3.1. Những nhân tố môi trường: Một số xu hướng mà người mua bộc lộ và người cung ứng TLSX cần quan tâm là: Khi nền kinh tế suy thoái, nhu cầu đầu tư kinh doanh giảm, người mua giảm mức mua sắm các loại trang thiết bị, nguyên liệu… nhằm giảm khối lượng sản phẩm tồn kho do cầu về các loại hàng hoá giảm. Gia tăng lượng dự trữ nguyên, vật liệu quý hiếm, và các hợp đồng dài hạn mua bán chúng. Đẩy mạnh việc mua sắm, trang thiết bị mới liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường, đầu tư cho công nghệ mới và sự cạnh tranh… 3. Nhân tố ảnh hưởng Trongedu.com 32 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 3.2. Những yếu tố thuộc tổ chức: Mục tiêu, chính sách, phương pháp làm việc và cơ cấu tổ chức… của doanh nghiệp. Người làm marketing phải lưu ý: VD: tách phòng riêng, bổ nhiệm người đứng đầu bộ phận cung ứng vật tư vào Ban giám đốc Sự nâng cấp về địa vị và tổ chức bộ phận cung ứng vật tư trong doanh nghiệp. Việc mua sắm, giao dịch, ký kết hợp đồng mang tính chất tập trung hơn. Tỷ lệ các hợp đồng mua dài hạn gia tăng. Áp dụng gia tăng các chính sách khen thưởng và xử lý phạt đối với các hoạt động mua. Trongedu.com 33 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG 3.3. Những yếu tố quan hệ cá nhân: Việc mua sắm TLSX được thực hiện bởi những thành viên có cương vị, quyền hạn và năng lực khác nhau.   Nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua của DNSX?  3.4. Những yếu tố thuộc về cá nhân: Mỗi cá nhân tham gia vào quá trình mua đều mang theo những động cơ, nhận thức và sở thích riêng phụ thuộc vào tuổi tác, mức thu nhập, trình độ học vấn, cương vị công tác và kiểu nhân cách. Người bán hàng giỏi phải biết rõ từng cá nhân khách hàng để có những tác động phù hợp nhất. Trongedu.com 34 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Họ quyết định lựa chọn mặt hàng và người cung ứng. Họ là người có thẩm quyền của doanh nghiệp mua. Các chuyên gia và chuyên viên kỹ thuật, họ xác định các đặc tính kỹ thuật của TLSX, cung cấp các thông tin, đánh giá, lựa chọn khả năng sử dụng thay thế các mặt hàng. Người trực tiếp giao dịch, mua sắm TLSX: chọn địa điểm bán hàng, các điều kiện liên quan đến thời hạn, phương thức thanh toán, giao hàng… Những người sẽ sử dụng TLSX được mua. Theo bạn, người nào có ảnh hưởng quan trọng nhất? 4. Những người tham gia Trongedu.com 35 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Khai thác thị trường nào khó hơn: Người tiêu dùng cuối cùng hay thị trường DNSX? Khai thác thị trường DNSX khó hay dễ tùy thuộc vào sự thông hiểu thị trường của nhà kinh doanh! Thông qua việc hiểu rõ đặc trưng, những nhân tố ảnh hưởng, và những người tham gia vào quá trình quyết định mua sẽ giúp nhà kinh doanh có chiến lược tiếp cận và khai thác hiệu quả thị trường DNSX./. Trongedu.com 36 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Hiểu được đặc trưng của thị trường TCTM VÀ CQNN. - Nắm được những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của từng thị trường - Phân tích được vai trò những người tham gia vào quá trình quyết định mua của từng thị trường. 5. THỊ TRƯỜNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC 4. THỊ TRƯỜNG CÁC TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI Trongedu.com 37 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu hành vi mua của đối tượng cụ thể nào? Trongedu.com 38 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Tham gia xây dựng bài Trongedu.com 39 CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG Những người nào tham gia vào quá trình tuyển dụng nhân viên Kế toán tại DNSX, TCTM, CQNN? (Quá trình mua hàng hóa đặc biệt: Sức lao động) Hiểu rõ hành vi mua của thị trường các tổ chức để có những hành xử phù hợp thì mới có thể thành công trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Trongedu.com 40 MARKETING căn bản Giảng viên: ThS. Hoàng Xuân Trọng Bộ môn: Quản trị Kinh doanh Email: Trongedu@gmail.com Website: www.trongedu.com TẠO NHIỀU GIÁ TRỊ HƠN NỮA CHO KHÁCH HÀNG! Khoa Kinh tế - Trường Đại học Tây Bắc Cảm ơn Quý vị đã chú ý theo dõi!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxmktchuong4_hanh_vi_khach_hang_4447.pptx
Tài liệu liên quan