Nôi dung chương 7
1. Bản chất và tầm quan trọng của phân phối,
kênh phân phối.
2. Cấu trúc của kênh
3. Lựa chọn và quản lý kênh
4. Quyết định phân phối hàng hóa vật chất
47 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Marketing bán hàng - Chương 7: Chiến lược phân phối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 7
Chiến lược phân phối
2Nôi dung chương 7
1. Bản chất và tầm quan trọng của phân phối,
kênh phân phối.
2. Cấu trúc của kênh
3. Lựa chọn và quản lý kênh
4. Quyết định phân phối hàng hóa vật chất
37.1 Bản chất và tầm quan trọng của
phân phối và kênh phân phối
PP là gì? PP để làm gì? Kênh phân phối là gì?
Nhà sản xuất
Thành viên
trung gian
Người tiêu dùng
Mong muốn của khách hàng
về pp
Mua một lần được nhiều thứ
Giao hàng nhanh chóng
Địa điểm mua thuận lợi
Đủ chủng loại sản phẩm
Dịch vụ kèm theo (tín dụng, giao hàng, lắp đặt
và sửa chữa)
VAI TRÒ CỦA PHÂN PHỐI
- Là cầu nối giúp nhà sản xuất cung cấp cho
khách hàng đúng sản phẩm, đúng thời điểm,
đúng địa điểm, đúng kênh và luồng hàng cung
ứng
- Tập trung sản phẩm, điều hòa và phân phối
sản phẩm
- Gián tiếp làm tăng giá trị sản phẩm: thời gian,
không gian và hình thể sản phẩm
- Tổ chức điều hành vận chuyển hàng hóa tiết
kiệm chi phí, hạn chế rủi ro
6Bản chất của phân phối vật chất
Phân phối vật chất là quá trình: lập kế hoạch,
thực hiện và kiểm tra việc vận tải và lưu kho
hàng hoá (từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng và mang lại lợi
nhuận cho nhà phân phối)
Các chi phí: vận tải, lưu kho, dự trữ, tiếp nhận và
bốc xếp hàng, phân lô đóng gói hàng hoá, các chi
phí hành chính, xử lý đơn hàng...
7Mục tiêu của phân phối vật chất
Cung cấp đúng chủng loại mặt hàng, đúng số
lượng, đúng chất lượng, đúng địa điểm, đúng
lúc với chi phí thấp nhất.
8Kênh phân phối
Thành viên trung gian kênh PP:
Nhà bán buôn
Nhà bán lẻ
Đại lý và môi giới
Nhà phân phối
BẢN CHẤT CỦA NHÀ BÁN BUÔN
Cung cấp sản phẩm cho khách hàng để khách
hàng đó bán lại hoặc sử dụng lại
Nhà buôn giúp tổ chức bán hàng hiệu quả,
giảm bớt số thương vụ và tiết kiệm chi phí lưu
thông cho cả hệ thống phân phối
10
Phân loại bán buôn
- Nhà bán buôn hàng hoá thực sự: các DN độc
lập, mua buôn hàng hoá để bán lại. Họ có
quyền quyết định đối với hàng hoá.
- Các đại lý
- Chi nhánh văn phòng đại diện của nhà sản
xuất
BẢN CHẤT CỦA NHÀ BÁN BUÔN
11
BẢN CHẤT CỦA NHÀ BÁN BUÔN
Quyết định Marketing của nhà bán buôn
Quyết định về thị trường trọng điểm
Quyết định về danh mục sản phẩm
Quyết định về giá bán
Quyết định về xúc tiến hỗn hợp
Quyết định về địa điểm cửa hàng
BẢN CHẤT CỦA NHÀ BÁN LẺ
Bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng,
với mục đích sử dụng cho cá nhân, phi
mậu dịch
Phục vụ đắc lực và mang lại sự hữu ích
cho người tiêu dùng (chia nhỏ sp đến mức
cần thiết, không giới hạn thời gian)
13
Các dạng bán lẻ
a)Theo tiêu thức mặt hàng: cửa hàng bán lẻ
chuyên doanh, cửa hàng bách hoá, siêu thị,
cửa hàng tiện dụng, cửa hàng cao cấp.
b)Theo mức độ dịch vụ khách hàng cung cấp cho
người mua: cửa hàng tự phục vụ; cửa hàng bán
lẻ cung cấp dịch vụ hạn chế và các cửa hàng
bán lẻ cung cấp đầy đủ các dịch vụ.
BẢN CHẤT CỦA NHÀ BÁN LẺ
14
Các dạng bán lẻ
c)Theo hình thức bán: 2 loại: bán lẻ qua cửa
hàng; bán lẻ không qua cửa hàng.
d) Theo hình thức sở hữu: cửa hàng bán lẻ độc
lập do một chủ tư nhân sở hữu và quan lý (sử
dụng nhà của mình hoặc thuê cửa hàng để
kinh doanh), các chuỗi cửa hàng của một công
ty, các hợp tác xã bán lẻ, các đại lý độc quyền.
BẢN CHẤT CỦA NHÀ BÁN LẺ
15
Các quyết định Marketing của nhà bán lẻ
Quyết định về thị trường trọng điểm
Quyết định về danh mục sản phẩm
Quyết định về giá bán
Quyết định về xúc tiến hỗn hợp
Quyết định về địa điểm cửa hàng
BẢN CHẤT CỦA NHÀ BÁN LẺ
ĐẠI LÝ CHO NHÀ SẢN XUẤT
Nhận bán hàng cho nhà sản xuất để hưởng hoa
hồng
Kinh doanh độc lập, thu nhập là phần chênh
lệch giá;
Có rất ít quyền kiểm soát giá
Giúp nhà sản xuất tiêu thụ sản phẩm khi nhà sản
xuất: không đủ lực lượng bán hàng, muốn giới
thiệu nhanh sp mới, thâm nhập thị trường mới
nhưng nguồn lực kinh doanh còn hạn chế
17
Đại lý là người được ủy quyền thực hiện 1 hoặc 1 số công việc do người ủy thác
giao cho và nhận thù lao (hoa hồng) của người ủy thác. MQH giữa họ gọi là hợp
đồng đại lý. Có các loại đại lý nào?
+ Đại lý hoa hồng: thực hiện hoạt động KD với danh nghĩa của người ủy thác
hoặc của mình, chi phí của người ủy thác, thù lao là hoa hồng thỏa thuận.
+Đại lý bao tiêu: mua đứt, bán đoạn, thu nhập của đại lý chính là % chênh lệch
giữa giá mua và giá bán.
+Đại lý gửi bán: đại lý được ủy thác với danh nghĩa của mình, người ủy thác
chịu chi phí, hàng hóa do người ủy thác giao cho để bán hộ .
Đó là 3 loại đại lý thông thường: tức người đại lý được thay mặt cho nhà sx
giải quyết toàn quyền or 1 phần việc được ủy thác. Loại thứ 2 là đại lý đặc
quyền: Đại lý duy nhất cho 1 người ủy thác để thực hiện hành vi nào đó tại 1
khu vực, trong 1 thời gian nhất định nào đó thông qua hợp đồng hợp pháp.
NGƯỜI MÔI GIỚI
Thương lượng mua bán cho một thương
vụ nào đó
Cung cấp thông tin về giá cả, loại sp, các
điều kiện bán hàng
Người môi giới trung gian không quản lý
trực tiếp sp, chỉ giới thiệu và hưởng hoa
hồng
19
Môi giới: là trung gian Gtiep giữa người mua và bán.
Môi giới nắm rõ thông tin của hai bên mua và bán.
Trên cơ sở đó, anh ta khâu nối hai đối tượng này, đóng vai trò tích
cực trong việc dàn xếp giữa các bên.
Khi thực hiện môi giới, họ mang danh người ủy thác, ko chiếm hữu
hàng hóa.
Cũng có thể, môi giới chỉ quan hệ với 1 bên mua or bán để chỉ dẫn,
cung cấp thông tin về phía đối tác, môi giới chỉ ra cơ hội cho đương
sự.
Trong 1 số trường hợp, môi giới còn đứng ra kinh doanh trên cơ sở
vốn của người ủy thác.
Khi hoạt động thị trường phức tạp, các chủ thể khó có thể nắm được
nhiều thông tin thì vai trò của môi giới rất lớn. Các hoạt động thương
mại với nước ngoài, lĩnh vực mua bán kỹ thuật công nghệ, nhà đất,
chứng khoán rất cần môi giới.
20
Chức năng của thành viên trong kênh pp
.
Thương lượng
Tài trợ
Nghiên cứu TTSan sẻ rủi ro
Khuếch trương
Phân phối vật chấtThiết lập quan hệ
Hoàn thiện HH
21
22
Vai trò của thành viên trong kênh
1) Giảm chi phí phân phối cho nhà sản xuất
2) Tăng phạm vi tiếp cận với khách hàng cho nhà sản
xuất
3) Chia sẻ rủi ro với nhà sản xuất
4) Giúp cho cung cầu gặp nhau
5) Tăng khả năng cạnh tranh cho các nhà sản xuất
AI CHỊU CHI PHÍ VẬN CHUYỂN?
1. Đối với nhà phân phối trung gian
Khi chi phí vận chuyển tăng (giảm) thì nhà trung gian sẽ
cộng thêm khoảng tăng đó vào chi phí marketing.
Khách hàng phải gánh chịu.
2. Đối với người tiêu dùng
Nhà sx phải chịu chi phí vì đã nhận được lợi ích là bán
hàng ở nhiều nơi
3. Đối với nhà sx
Họ không phải gánh chịu chi phí vận chuyển vì họ chỉ
nhận phần giá trị của sp tại nơi sản xuất, không liên
quan gì đến chi phí vận chuyển
24
7.2. CẤU TRÚC VÀ TỔ CHỨC CỦA KÊNH
PHÂN PHỐI
7.2.1. Cấu trúc kênh
a/ Chiều dài kênh
b/ Bề rộng kênh
7.2.2. Tổ chức kênh PP
- Kênh truyền thống
- Kênh liên kết dọc
CHIỀU DÀI KÊNH PHÂN PHỐI HÀNG TIÊU DÙNG
Nhà SX
Người tiêu dùng
Nhà SX Nhà SX Nhà SX
Nhà PP/Bán sỉ Nhà PP/đại lý
Nhà buôn sỉ
Người bán lẻNgười bán lẻNgười bán lẻ
0 Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp
Kênh phân phối gián tiếp
Ưu điểm
- Nhân lực của đơn vị cung ứng hạn chế vẫn có thể tận dụng khả
năng phân phối của nhà bán lẻ địa phương.
- Tận dụng uy tín của các đại lý bán lẻ ở địa phương
- Không tốn chi phí xây dựng ban đầu(văn phòng, cơ sở vật chất,
đội ngũ bán hàng,)...
Nhược điểm
- Khó kiểm soát các thành viên trong kênh
- Khó thực hiện đồng loạt và thống nhất các chương trình chiêu
thị, tư vấn về sản phẩm
- Khó thu được thông tin phản hồi từ khách hàng: sở thích, phản
ứng khách hàng về sp mới,
- Khó liên kết giữa các đối tượng
- Nếu đối thủ trả hoa hồng cao không ưu tiên bán sản phẩm của
mình
27
Chiều dài Kênh phân phối hàng công nghiệp
.
NGƯỜI
SỬ
DỤNG
CÔNG
NGHIỆP
NHÀ
SẢN
XUẤT
Đại diện nhà
sản xuất
Nhà phân phối
công nghiệp
Nhà phân phối
công nghiệp
Đại lý
Đại lý
Các hình thức lựa chọn nhà phân phối
(BỀ RỘNG KÊNH)
Độc quyền Có chọn lọc Rộng rãi
Hạn chế số lượng nhà
trung gian
Số lượng nhà sản xuất
nhiều hơn số nhà phân
phối độc quyền
Tìm nhiều địa điểm
tiêu thụ càng nhiều
càng tốt vì khách hàng
cần các địa điểm bán
hàng thuận tiện
Nhà trung gian không
bán sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh
Nhà sản xuất hy vọng
người bán hàng có kiến
thức và năng động
Nhà sản xuất không tốn
chi phí nhiều để bao quát
hết toàn bộ địa điểm tiêu
thụ sản phẩm.
Phù hợp với sp lâu bền;
đòi hỏi nhiều dịch vụ sau
bán hàng.
Phù hợp với sp tiêu
dùng thường xuyên;
mua theo ngẫu hứng;
mua cho nhu cầu
khẩn cấpNâng cao ấn tượng sản
phẩm và có lãi cao hơn;
thích hợp với sp mới
29
b) Bề rộng kênh PP
1/Phân phối độc quyền
- Trong một khu vực thị trường nhất định nhà sx chỉ sử dụng 1 trung gian duy
nhất.
- NSX yêu cầu trung gian chỉ bán mặt hàng của công ty mình mà không được
bán cho các đối thủ.
2/Phân phối có chọn lọc
NSX lựa chọn một số các nhà bán lẻ tại các khu vực khác nhau.
Sản phẩm: sp mà khách hàng mua có suy nghĩ, cân nhắc.
Phù hợp với KH của 1 số sp, chọn lọc được các trung gian; tiết kiệm chi phí
phân phối do quy mô trung gian phù hợp.
3/Phân phối rộng rãi
- Mục tiêu: đáp ứng nhu cầu mua rộng rãi của người tiêu dùng cuối cùng,
cần phải đưa sản phẩm đến càng nhiều người bán lẻ càng tốt.
30
7.2.2. Tổ chức kênh PP
a/Kênh phân phối truyền thống
Là tập hợp nhiều nhà sx, bán buôn, bán lẻ
độc lập với nhau.
Họ tìm cách tối đa hóa lợi nhuận của mình
ngay cả khi phải hy sinh lợi nhuận của cả hệ
thống.
31
7.2.2. Tổ chức kênh PP
b/ Kênh PP liên kết dọc (VMS)
Gồm nhà sản xuất, một hay nhiều nhà bán sỉ và
một hay nhiều nhà bán lẻ hoạt động như là một hệ
thống thống nhất.
Mỗi thành viên trong hệ thống có thể sở hữu hoặc
thỏa thuận với thành viên khác.
Hệ thống này cũng có khả năng ngăn chặn được
các mâu thuẫn giữa các thành viên trong kênh.
VD: Hệ thống ngân hàng thương mại sở hữu các
chi nhánh của nó.
32
7.2.2. Tổ chức kênh PP
HỆ THỐNG
MARKETING DỌC
HỆ THỐNG MARKETING
TRUYỀN THỐNG
NSX
BL
B
B
NSX
BB
BL
KH KH
33
Hệ thống Marketing dọc
Marketing dọc
theo hợp đồng
Hợp tác BL
Quyền ưu đãi
thương mại
Bảo trợ của BB
đối với BL
BL có quyền ưu đãi dưới
bảo trợ của cty dịch vụ
BB có quyền ưu đãi
dưới bảo trợ của NSX
BL có quyền ưu đãi
dưới bảo trợ của NSX
Hệ thống marketing dọc
Marketing dọc
của cty
Marketing dọc
có quản lý
34
Kênh PP liên kết dọc
1)Hệ thống Marketing dọc của công ty
Trong hệ thống này, các giai đoạn sản xuất và phân phối thuộc về một chủ sở
hữu duy nhất.
2) Hệ thống Marketing dọc theo hợp đồng
Đây là một hệ thống gồm các thành viên độc lập ở những giai đoạn sx và
PP liên kết lại với nhau nhằm tiết kiệm CP, bán được nhiều hàng hóa hơn
so với công ty đó hoạt động 1 mình.
3) Hệ thống Marketing dọc có quản lý
Hệ thống Marketing dọc có quản lý phối hợp các thành viên trong kênh nhờ
quy mô và sức mạnh của của một thành viên trong kênh. Thành viên đó có
thể là nhà sản xuất hoặc nhà phân phối có uy tín.
35
7.3.1. Lựa chọn và xây dựng kênh
Các căn cứ để lựa chọn kênh phân phối:
* Xem xét về thị trường:
-Số lượng các khách hàng tiềm năng.
-Mức độ tập trung về mặt địa lý của thị trường.
-Quy mô của các đơn đặt hàng.
* Môi trường: Đó là môi trường kinh tế, luật pháp Khi kinh tế quốc gia suy thoái thì nên
giảm bớt trung gian và các dịch vụ không quan trọng để giảm chi phí.
*Sản phẩm: ·
-Giá trị của mỗi đơn vị sản phẩm.
-Đặc điểm của hàng hoá.
-Đặc tính kỹ thuật của hàng hoá.
*Trung gian
+Các dịch vụ mà trung gian có thể cung cấp.
Sự sẵn có các trung gian mà nhà sản xuất cần.
Thái độ của các trung gian đối với chính sách của nhà sản xuất.
*Bản thân nhà sx
+Nguồn tài chính; Khả năng quản lý; Mong muốn quản lý kênh.
Xem xét về kênh phân phối của các đối thủ cạnh tranh.
Xem xét về mục tiêu phân phối của kênh..
36
Lựa chọn các thành viên kênh
Địa điểm phù hợp với thị trường mục tiêu
Có đủ mặt bằng giao dịch
Có uy tín, có khả năng tiếp cận với thị trường
mục tiêu
Có kỹ năng bán hàng, kỹ năng cung cấp dịch
vụ khách hàng
Có đủ vốn liếng để thực hiện các đầu tư ban
đầu cần thiết
7.3.1. Lựa chọn và xây dựng kênh
37
7.3.2. Quản lý kênh
Tuyển chọn các thành viên của kênh
Khuyến khích các thành viên hoạt động
Đánh giá các thành viên
P
h
ả
n
h
ồ
i
38
Dự trữ hàng hóa Kho bãi
Xử lý đơn đặt hàng
Chức năng
Vận chuyển
7.4. Các quyết định phân phối
39
Câu hỏi
1.Kênh phân phối là:
- Tập hợp các tổ chức, cá nhân tham gia vào
dòng chảy hàng hóa từ người sx đến khách
hàng của họ.
- Phải có ít nhất một trung gian
- Phải có sự tham gia của các công ty kho vận.
- Tất cả ý trên.
40
Câu hỏi
2.Nhà bán buôn:
- Là trung gian thực hiện chức năng phân phối
trên thị trường hàng CN.
- Là trung gian có quyền hành động hợp pháp
cho nhà sx.
- Là trung gian bán HH, DV cho trung gian khác.
- Là trung gian bán HH, DV cho người tiêu dùng.
41
Câu hỏi
3. Ngành bán lẻ là:
- Một ngành lớn
- Là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối
cùng
- Người sx, người bán buôn không thể trực
tiếp bán lẻ
- Bán lẻ có thể trực tiếp tại nhà, qua thư, điện
thoại, qua đội ngũ nhân viên
Câu nào ko đúng?
42
Câu hỏi
4. Trong kênh Marketing trực tiếp:
- Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa
người sx, tiêu dùng
- Phải có người bán buôn
- Người sx bán trực tiếp cho người tiêu dùng
- Tất cả sai
43
Câu hỏi
5. Kênh PP là kênh dài nếu:
- Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh
- Số lượng nhiều các trung gian
- Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp
độ kênh PP.
- Tất cả đều đúng.
44
Câu hỏi
6. Việc bán hàng cho các cá nhân hoặc tổ chức
để họ bán lại hoặc sử dụng vào mục đích
kinh doanh, gọi là:
- Liên doanh
- Sản xuất
- Bán lẻ
- Bán buôn
45
7. Các nhà sản xuất sử dụng những người trung gian phân
phối vì những lý do sau đây, ngoại trừ:
a. Các nhà sản xuất thường không có đủ
nguồn lực tài chính để thực hiện chức năng
phân phối.
b. Các nhà sản xuất nhận thấy rõ hiệu quả
của việc chuyên môn hoá.
c. Các nhà sản xuất không muốn tham gia
vào việc phân phối sản phẩm.
d. Không câu nào đúng
46
5. Các xung đột trong kênh:
?
a. Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo
chiều ngang
b. Có thể làm giảm hiệu quả của kênh
c. Có thể làm tăng hiệu quả của kênh
d. (a) và (b)
e. Tất cả
47
Các chủ đề thảo luận
1. Để bán được hàng, cần quảng cáo hay phân phối
2. Đối với khu vực bạn đang sống, bạn chọn hình
thức bán buôn hay bán lẻ một/ một số loại hàng
hóa nào đó. Vì sao.
3. Trong 2 loại kênh phân phối trực tiếp và
gián tiếp, kênh nào tốt hơn?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bsm7_pp_9288.pdf