VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA CHIẾN LƯỢC SP
P1 cực kỳ quan trọng, là nền tảng, xương sống của 4P
P1 chỉ đạo thực hiện hiệu quả các P còn lại của
Marketing Mix
Giúp thực hiện hiệu quả các mục tiêu chung:
+ Lợi nhuận
+ Thế lực, uy tín
+ An toàn, hiệu quả
Chiến lược sản phẩm – vũ khí cạnh tranh sắc bén và
hiệu quả
68 trang |
Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Marketing bán hàng - Chương 5: Chiến lược sản phẩm (product strategy), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 5:
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
(Product strategy)
2VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA CHIẾN LƯỢC SP
P1 cực kỳ quan trọng, là nền tảng, xương sống của 4P
P1 chỉ đạo thực hiện hiệu quả các P còn lại của
Marketing Mix
Giúp thực hiện hiệu quả các mục tiêu chung:
+ Lợi nhuận
+ Thế lực, uy tín
+ An toàn, hiệu quả
Chiến lược sản phẩm – vũ khí cạnh tranh sắc bén và
hiệu quả
5.1.Khái niệm về sản phẩm trong
Marketing
5.1.1 Khái niệm
- Khái niệm truyền thống:
+ Sản phẩm là những thứ do người
sản xuất tạo ra
+ Sản phẩm là kết quả đầu ra của quá
trình sản xuất
3
5.1.1.Khái niệm về sản phẩm
Theo quan điểm Marketing:
SP là tất cả những gì có thể cung cấp cho thị
trường thoả mãn nhu cầu, ước muốn của thị
trường (Philip Kotler).
SP gần như luôn là sự kết hợp giữa vô hình
và hữu hình. 1 chiếc ô tô ko chỉ là cỗ máy di
chuyển đc (kiểu dáng, kích thước, mã lực, số
km...) mà còn là 1 biểu tượng phức tạp thể
hiện địa vị, thị hiếu, đẳng cấp, sự thành đạt,
khát vọng...
4
5.1.1.Khái niệm về sản phẩm
SP nói chung = SP hữu hình + SP vô hình
(SP vô hình: DV, ý tưởng...)
SP = Hàng hóa + Dịch vụ
- (Hàng hóa: SP hữu hình mà con người có thể
tiếp xúc qua các giác quan các yếu tố vật chất
của nó)
- DV: Sản phẩm vô hình, mang lại lợi ích vật
chất và lợi ích tinh thần. DV ko thể cầm, sờ,
cân đong đo đếm nên khó bán hơn.)
5
CÁC THUỘC TÍNH PHỔ BIẾN CỦA SP
Sản
phẩm
Công
dụng
An
toàn
Bảo
hành
Chất
liệu
Phục
vụ
Phẩm
chất
Sự lựa
chọn
Kiểu
mẫu
6
5.1.2 CẤP ĐỘ SẢN PHẨM
Những
lợi ích
Đặc
điểm
Kiểu
dáng
Chất
lượng
Tên
hiệu
Bao
bìGiao
hàng &
sự tín
nhiệm
Bảo hành
Dịch
vụ
sau
bán
hàng
Phụ tùng
kèm theo
1. SP cốt lõi2.Phần SP
Hiện thực
3. SP bổ sung
SP cốt lõi: cái “thứ” thực chất, cơ bản, còn đơn sơ. VD: đối
với nhà sx thép => nó chính là thép; với ngân hàng => là
khoản tiền có thể vay. Cùng 1 sp có thể mang lại những lợi
ích cơ bản khác nhau cho KH khác nhau => cty phải
nghiên cứu thị trường để xác định.
SP hiện thực: gồm các yếu tố phản ánh sự tồn tại của sp.
Các yếu tố này giúp KH phân biệt với sp đối thủ, lựa chọn
trong các sp cùng loại (các sp giống nhau về lợi ích cơ
bản)
SP bổ sung: bao gồm các yếu tố dịch vụ khách hàng,
chăm sóc khách hàng: bảo hành, sửa chữa, tư vấn, chăm
sóc... Làm KH tiện lợi hơn, hài lòng hơn. Cấp độ này chính
là vũ khí cạnh tranh của DN
8
5.1.3.Phân loại sản phẩm
Thứ 1: THÓI QUEN MUA HÀNG
Sp mua thường ngày, Sp mua ngẫu hứng, SP mua khẩn cấp,
Sp mua có lựa chọn, Vì nhu cầu đặc thù (xa xỉ), Vì nhu cầu thụ động.
Thứ 2: THỜI HẠN SỬ DỤNG VÀ HÌNH THÁI TỒN TẠI
Sp lâu bền (tg sd dài, gtri lớn, ko mua thường xuyên, chịu ảnh hưởng của nền
kinh tế) , Sp sử dụng ngắn hạn, Dịch vụ (DV phục vụ đời sống hàng ngày, DV
thương mại, DV sx)
Thứ 3: TƯ LIỆU SẢN XUẤT
Vật tư và chi tiết: sử dụng thường xuyên và toàn bộ vào việc sx sp khác
, Tài sản cố định: tham gia toàn bộ, nhiều lần vào quá trình sx, gtri được
chuyển dần vào gía trị hàng hóa đầu ra.
, Vật tư phụ và dịch vụ: hỗ trợ cho quá trình sxkd, hoạt động tổ chức của DN.
DV: tài chính, quản trị, marketing...
9
10
Phần hình logo V&V ( viết tắt Vietnam & Victory) là cách điệu của hình chữ V, được ghép uyển
chuyển mềm mại từ 3 khối màu. Khối màu xanh lá cây lớn nằm bên trái phía trên, khối màu
xanh dương nằm phía bên phải, khối màu da cam nằm giữa và là trụ nối, nâng hai khối màu
hai bên cánh.
Logo thể hiện triệt để tư tưởng kết nối để hướng tới sự phát triển bền vững, hướng tới thành
công, từ việc 3 khối màu hoàn toàn khác nhau về màu sắc, hình dáng kích thước nhưng lại kết
hợp chặt chẽ, mềm mại, bền vững thành hình chữ V tổng thể - là biểu tượng của sự chiến
thắng, của thành công.
Hình dáng của logo thể hiện rất rõ quan điểm hợp tác kết nối, logo là hình chữ V nhưng cũng là
hình ảnh bắt tay (biểu trưng của sự hợp tác phát triển bền vững)
Tuy điểm trụ của logo hẹp nhưng vẫn tạo cho logo thế bền vững, chắc chắn bởi hai khối màu
hai bên như cánh chim nâng toàn bộ logo vươn đến những tầm cao mới của sự phát triển.
Hình dáng của logo giống như một dấu tích kiểm định, đảm bảo chất lượng cho mỗi sản phẩm
dịch vụ của V&V.
Phần chữ đặt phía dưới phần hình: CONNECTING KNOWLEDGE ( KẾT NỐI TRI THỨC) đó là
khẩu hiệu của V&V cũng là chiến lược phát triển của V&V, mong muốn được kết nối ngày càng
nhiều những trí thức, các chuyên gia để cùng hợp tác phát triển, tạo ra các sản phẩm và dịch
vụ chất lượng cao phục vụ xã hội.
Hai từ CONNECTING và KNOWLEDGE đặt trên 2 dòng thành một khối hình chữ nhật vững
chắc là nền móng, điểm tựa để đôi cánh V&V vươn cao.
11
5.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU
Nhãn hiệu(Brand) là: tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình
vẽ hay sự phối hợp giữa chúng, được dùng để xác nhận
hàng hóa hay dv của người bán và để phân biệt với sp, dv
của ĐTCT.
5.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU
(Brand)
- Tên SP (Product name): LG – lifeGood; Dream; Hòa
Phát
- Dấu hiệu: biểu tượng, hình vẽ, màu sắc, kiểu chữ
- Dấu hiệu hàng hóa: toàn bộ/ bộ phận nhãn hiệu được đăng
ký tại cơ quan quản lý nhãn hiệu.
- Quyền tác giả
- Hay sự kết hợp các yếu tố trên.
=> Là bộ phận cấu thành của nhãn hiệu SP
5.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU
Nhãn hiệu(Brand) # Nhãn mác
- Nhãn mác: Tên nhãn hiệu, dấu hiệu được gắn trực tiếp
lên sản phẩm hoặc bao gói sản phẩm
+ Mác nhãn hiệu: thường là tên, hình tượng hay màu sắc
thu nhỏ của nhãn hiệu. Được dán trực tiếp lên SP.
+ Mác mức độ: xác định chất lượng sp thông qua chữ viết,
con số (loại 1, 2, 3 hay Loại A, B, C...)
+ Mác mô tả: Trọng lượng, liều lượng sd, thành phần vật
chất, HSD, địa chỉ sx, ngày sx...
5.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU
Nhãn hiệu(Brand) # Thương hiệu (Trademark)
Thương hiệu: Là k/n trừu tượng, là tài sản vô hình
Thương hiệu = Linh hồn (bản sắc thương hiệu: uy tín,
danh tiếng, độc đáo) + Hình ảnh ( slogan, name, màu sắc,
symbol...)
5.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU
Nhãn hiệu(Brand) # Thương hiệu
Thương hiệu: Là k/n trừu tượng, là tài sản vô hình # Nhãn
hiệu là giá trị cụ thể
Thương hiệu: Hiện diện trong tâm trí người tiêu dùng #
Nhãn hiệu được pháp luật công nhận.
Thương hiệu: NSX tạo dựng và NTD chấp nhận # Nhãn
hiệu do NSX đăng ký là xong.
Coca cola: 70 tỷ USD
Microsoft: 64 tỷ
IBM: 51 tỷ
GE: 41 tỷ
Intel: 30 tỷ
Nolia: 29,9 tỷ
Disney: 29,2 tỷ
Mercedes: 21 tỷ
17
5.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU
Bạn có biết:
- Đăng ký nhãn hiệu ở đâu?
- Thủ tục là gì?
- Tại sao phải đăng ký nhãn hiệu?
19
Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Tổ chức, cá nhân VN, cá nhân nước ngoài thường trú tại
VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở SXKD ở VN
muốn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thì nộp hồ sơ tại Cục Sở
hữu trí tuệ Vn hoặc thông qua tổ chức đại diện sở hữu
công nghiệp VN.
Hồ sơ: tờ khai theo mẫu, mẫu nhãn hiệu dự định đăng ký
bảo hộ (nhiều mẫu), giấy ủy quyền, lệ phí.
Hồ sơ viết bằng tiếng Việt.
Thời hạn thẩm định hồ sơ: trong vòng 6 tháng
20
Lý do phải đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Pháp luật bảo đảm cho DN đc độc quyền nhãn hiệu
Ngăn ngừa đánh cắp nhãn hiệu, chống làm hàng giả
Thông báo cho KH biết SP của Dn có nhãn hiệu đó
Cam đoan với KH sp đó có chất lượng, được nhà
nước thừa nhận
Thúc đẩy hoạt động của DN: tuyên truyền, quảng
cáo, thâm nhập thị trường, mở rộng thị trường
21
5.2.CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU
5.2.1.Có gắn nhãn hiệu cho sp, dv không?
5.2.2. Ai là người chủ nhãn hiệu?
5.2.3.Đặt tên như thế nào?
5.2.4.Mở rộng giới hạn sử dụng tên nhãn hiệu
5.2.5.Sử dụng một hay nhiều nhãn hiệu cho các sp
có những đặc tính khác nhau của cùng 1 mặt hàng?
22
5.2.1 Có gắn nhãn không?
MỘT SỐ LÝ DO KHÔNG DÁN NHÃN
Sp địa phương, quy mô nhỏ, nhà sx ko đảm đương
trách nhiệm đăng ký độc quyền và duy trì chất lượng
sp dài hạn
Sp rất khó làm khác đi về kiểu dáng để phân biệt với
sp của dn khác trên TT
Một số nông sản, rau củ, quá khó dán nhãn
Trường hợp sp loại 2, hàng kém chất lượng cũng sẽ
không dán nhãn hàng hoá.
Vấn đề chi phí
23
5.2.1 Có gắn nhãn không?
Tầm quan trọng của việc dán nhãn
- Đối với KH: sp hàng hoá có nhãn hiệu giúp phân biệt để lựa
chọn, tìm hàng hoá có chất lượng tốt hơn, tin tưởng vào
chất lượng, yên tâm và tự hào khi sd sp
- Đối với người bán: sp hàng hoá có nhãn hiệu giúp họ kiểm
soát được TT của mình, xác định cơ cấu hàng hoá kd mua
bán, dễ thu hút KH mới, phân phối sp dễ dàng hơn
- Đối với nhà sx: việc dán nhãn hàng hoá làm tăng danh
tiếng, uy tín dn từ đó giúp tạo dựng hình ảnh cty, thu hút
vốn đầu tư, thu hút nhân tài, tạo điều kiện thuận lợi tìm TT
mới triển khai tiếp thị, khuyếch trương nhãn hiệu dễ dàng,
giúp chống lại hàng hoá kém chất lượng trên TT
24
5.2.2. Ai là người chủ nhãn hiệu?
Người sx
Người trung gian
Kết hợp giữa người sx và trung gian
25
5.2.3. Đặt tên cho sp
Tên đồng nhất cho tất cả hàng hóa của DN:
Philip (Nồi cơm điện, điện thoại, quạt, máy
xay sinh tố...)
Kết hợp giữa tên thương hiệu của công ty +
tên hiệu riêng của sp: Honda Dream, Honda
Wave S...
Tên riêng biệt cho các loại sp khác nhau:
P&G: Rejoice, Pantene, Head& Shoulder
-Tên chung cho từng dòng sp
26
CĂN CỨ ĐỂ LỰA ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU
Nhãn hiệu nêu lên được đặc tính, lợi ích, công
dụng, tính năng hđộng chủ yếu của sp
Nhãn hiệu thể hiện thuộc tính nổi bật của sp,
âm thanh đặc trưng của sp
Nhãn hiệu theo trường phái đơn giản, dễ đọc,
dễ nhớ, dễ phát âm
Nhãn hiệu có tính đặc biệt, khác lạ, ấn tượng,
hài hước, dí dỏm
Nhãn hiệu có nội dung văn hoá, thẩm mỹ, sự
thăng tiến, thành đạt
Nhãn hiệu phải hợp pháp, có khả năng được
đăng ký và bảo vệ của pháp luật.
27
5.2.3. Đặt tên cho sp
Đặt tên cho sp phải:
- Dễ đọc,
- dễ nhớ,
- khác biệt hẳn những tên khác;
- có hàm ý (lợi ích, chất lượng, công
dụng...): Duracell, walkman, Clear...
- Có thuần phong mỹ tục
- ...
28
VD về 1 số cách đặt tên nhãn hiệu
+ Sử dụng từ tự tạo (yahoo, google,)
+ Sử dụng từ thông dụng (Future, Rạng Đông,
Trung Thành,)
+ Sử dụng từ ghép (VINAMILK, MobiFone...)
+ Sử dụng từ viết tắt (VNPT, FPT, LG,)
FPT= Food product technology
LG= Life’s good
QUY TRÌNH ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU SẢN PHẨM
Thu thập các tên nhãn hiệu đề nghị từ ý kiến chuyên
gia bên trong hay ngoài công ty
Chọn lọc sơ bộ các tên đề nghị thích hợp
Thăm dò ý kiến các thành viên nội bộ bên trong dn
Nghiên cứu, thử nghiệm phản ứng của KH mục tiêu
Cân nhắc lựa chọn để đi đến quyết định cuối cùng
Làm thủ tục đăng ký bảo hộ tên nhãn hiệu
30
Sony
Sony = Sonus (Latin, âm thanh) + Sonny
(đứa con trai bé bỏng)
=> Công ty nhỏ của những người trẻ tuổi
có tâm huyết và đam mê sáng tạo
31
5.2.4. Mở rộng giới hạn sử dụng tên nhãn hiệu
VD:Honda: Future, Future Neo F1, Wave
5.2.5. Sử dụng một hay nhiều nhãn hiệu cho các sp
có những đặc tính khác nhau của cùng 1 mặt
hàng
VD: Mặt hàng sữa Cô Gái Hà Lan:
- Sơ sinh: CGHL step1, step 2
- Thiếu nhi: Fristi, sữa chua uống CGHL, sữa tiệt
trùng CGHL
- Thanh thiếu niên: Yomost
- Người lớn: Calcimex
32
II. Logo
3 cách để thiết kế
logo:
+ Cách điệu tên
nhãn hiệu.
+ Sáng tạo hình ảnh
riêng.
+ Kết hợp hình ảnh
riêng và tên nhãn
hiệu.
II. Logo
Một số tiêu chí lựa chọn
logo:
+ Mang hình ảnh của
công ty.
+ Có ý nghĩa văn hóa
đặc thù.
+ Dễ hiểu.
+ Đảo bảo tính cân đối
và hài hòa, tạo thành 1
chỉnh thể thông nhất.
5.3. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO GÓI VÀ DỊCH VỤ
Bao gói (Packaging): Tất cả nhung gì chứa đựng và bao bọc
sp (gồm bao bọc trong và ngoài).
VD: chai đựng rượu, bia; Lớp giấy bọc bên trong phụ tùng
xe máy, xe đạp...; Hòm carton chưa các hộp sữa nhỏ, thùng
container chứa hàng tấn sắt, thép...
35
Người mua muốn gì ở bao gói?
“Bắt mắt”: trước những sp xa lạ, chưa
dùng bao giờ, người TD bị thu hút bởi bao
bì có kiểu dáng đẹp, màu sắc, hình ảnh,
kiểu chữ ấn tượng.
Thông tin trên bao bì đầy đủ
Tiện dụng: dễ mở, dễ sử dụng, cất giữ
36
Bao bì đối với DN? Đối với người
bán hàng?
ĐV DN:
Tạo hình ảnh về thương hiệu
Bao bì tốt- chất lượng cao
ĐV người bán:
- Bao bì phải dễ bốc xếp, bảo quản, hàng
bên trong phải đúng số lượng ghi bên
ngoài
- Kiểu dáng tiện lợi, bắt mắt trong việc trưng
bày...
37
5.3. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO GÓI VÀ DỊCH VỤ
CHỨC NĂNG CỦA BAO GÓI:
- Bảo vệ (Protection)
- Giới thiệu (Presentation)
- Bảo quản (Preservation)
- Mang vác (Portability)
- Cân đối (Proportation)
- Thúc đẩy (Promotion)
- Sẵn sàng (Preparation)
38
5.3. CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO GÓI VÀ DỊCH VỤ
Quyết định về thông tin trên bao gói
Thông tin về sp: chỉ rõ đó là hàng gì
Thông tin về phẩm chất sp
Ngày, người sx, địa chỉ
Kỹ thuật an toàn sử dụng
Thông tin thương mại
Thông tin luật định
39
CÁC CHIẾN LƯỢC BAO BÌ SP
Chiến lược thay đổi bao bì
- Làm hấp dẫn thu hút KH
- Hoàn thiện điểm hạn chế trên bao bì hiện có
- Sử dụng nguyên liệu khác cho hiệu quả (đẹp, công dụng, tiết
kiệm chi phí)
- Giúp chống lại hàng giả
Chiến lược đóng gói tuyến sản phẩm
Chiến lược này hướng đến việc sử dụng bao bì giống nhau cho
tất cả sp trong tuyến hoặc có một vài đặc điểm chung cho các
sp trong tuyến
- Thể hiện tính độc quyền, phân biệt với đối thủ
- Thể hiện chất lượng đồng nhất
Chiến lược sử dụng lại bao bì
Dùng bao bì của sp đã sử dụng để đóng gói lại nhằm tiết kiệm
chi phí cho người tiêu dùng. Thường áp dụng đối với trường
hợp bao bì làm bằng chất liệu bền đẹp, có tuổi thọ dài. Tuy
nhiên cần phải quan tâm đến yếu tố kiểm tra chất luợng, quy
cách bao bì khi sd lại
40
Chiến lược bao bì số lớn
Thực hiện theo huớng tập hợp nhiều sp đơn đóng gói chung lại
với nhau thành bao bì số lớn. Từ đó giúp cho việc vận chuyển,
tồn trữ được thuận lợi và dễ dàng hơn.
Đối với việc tổ chức tiêu thụ thì chiến lược bao bì số lớn sẽ có
tác dụng tích cực trong việc kích thích KH mua sỉ
Vấn đề thiết kế bao bì
- Đảm bảo tính kỹ thuật của bao bì: bảo vệ, thông tin, dễ sử
dụng, cầm, mở, di chuyển và tồn trữ
- Thiết kế bên ngoài: chú ý phác hoạ cho thấy công dụng, chất
lượng sp, làm nổi bật tên tuổi dn, thiết kế phù hợp với thị hiếu
KH, chọn hình ảnh ấn tượng, thu hút
- Đảm bảo tuân thủ đúng quy cách về ký mã hiệu trên bao bì của
sp xuất khẩu, tuân thủ hệ thống mã vạch trên bao bì
- Màu sắc bao bì phải phù hợp với phong tục tôn giáo, có sự
quan hệ với sp bên trong, phù hợp độ tuổi, giới tính của KH mục
tiêu
- Nên quan tâm đến chất liệu của bao bì: đảm bảo chất lượng, tiết
kiệm nguyên liệu, dùng chất liệu phù hợp thị hiếu, hạn chế
không gây ô nhiễm môi trường.
41
5.3.CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO GÓI
VÀ DỊCH VỤ
Quyết định về dịch vụ khách hàng:
Dịch vụ khách hàng (customer service) là các dịch
vụ bổ xung tối thiểu đi kèm theo sản phẩm cốt lõi
khi bán sản phẩm cho khách hàng.
42
Các DV khách hàng
Bảo hành,
Sửa chữa,
Hình thức thanh toán,
Giao hàng tại nhà,
Lắp đặt,
Huấn luyện,
Tư vấn lựa chọn sử dụng sản phẩm,
Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm,
43
Quyết định về dịch vụ khách hàng:
- Loại dịch vụ KH đòi hỏi – Khả năng của
DN
- Chất lượng DV so với ĐTCT
- Chi phí
- Ai sẽ cung cấp dịch vụ: DN, trung gian
MKT, tổ chức độc lập bên ngoài
44
5.4. QUYẾT ĐỊNH VỀ CHỦNG LOẠI
VÀ DANH MỤC SP
KN: Chủng loại sản phẩm: Là một nhóm sp có
liên quan chặt chẽ với nhau do giống nhau về
chức năng hay do bán chung cho cùng một
nhóm KH hay thông qua cùng những kiểu tổ
chức TM, hay trong khuôn khổ cùng một dãy
giá.
QĐ về bề rộng chủng loại
Bề rộng chủng loại sp là sự phân giải về các mặt
hàng thành phần theo một tiêu thức nhất định
(kích cỡ, công suất)
? VD về chủng loại kem đánh răng và bề rộng của
nó?
45
5.4. QUYẾT ĐỊNH VỀ CHỦNG LOẠI VÀ DANH MỤC
(tiếp)
Danh mục sp: là tập hợp tất cả các chủng loại HH
và các đơn vị hàng hóa do một người bán cụ thể
đem chào báo cho người mua.
(VD về danh mục của Unilever?)
47
Xà phòng
Thuốc tẩy
Trà Lipton
Trà cây đa Dầu gội
Sữa tắm
Kem đánh
răng
Nước lau
nhà
Hạt nêm
Knorr
Nước rửa
chén
Kem
dưỡng da
Nước xả
vải
48
49
50
5.4. QUYẾT ĐỊNH VỀ CHỦNG LOẠI VÀ DANH MỤC
(tiếp)
Đặc trưng của Danh mục sp:
- Bề rộng: tổng thể chủng loại HH do cty sx
- Độ phong phú: tổng số những mặt hàng thành phần
trong danh mục
- Sâu: Đơn vị sp của từng mặt hàng
- Hài hòa: mức độ gần gũi của HH thuộc các nhóm
chủng loại khác nhau
51
5.5. THIẾT KẾ VÀ MKT SP MỚI
52
SP mới nguyên mẫu
Đổi mới thật sự không
có SP thay thế
Hoàn toàn khác với SP
hiện có nhưng có cùng
công dụng
SP mới cải tiến
Khác đáng kể so với
SP hiện có
Cải tiến hoàn hảo hơn,
có nhiều tính năng, công
dụng hơn
SP mới mô phỏng
Chỉ mới đối với nhà SX nhưng
không mới đối với thị trường
SP
mới
p
i
SỰ CẢI TIẾN – PHÁT TRIỂN SP MỚI
Vì sao cần cải tiến sản phẩm?
thị hiếu NTD, sự gia tăng chọn lựa của NTD...
tình trạng cạnh tranh trên thị trường ngày càng
gay gắt hơn...
Cần thiết cho sự tăng trưởng liên tục
Tác động khách quan: tiến bộ kỹ thuật, thị hiếu, cạnh
tranh.
Tiết kiệm tương đối nguồn tài nguyên quý hiếm
53
Chiến lược phát triển sản phẩm mới
Tìm ra những ý
tưởng mới
Chọn lọc và đánh
giá ý tưởng mới
Hoạch định chiến lược
marketing
Thiết kế
Thử nghiệm trên thị trường
Thương mại hóa sản phẩm
Soạn thảo và thẩm
định dự án sp mới
Phân tích về mặt kinh
doanh
55
Ý TƯỞNG MỚI BẮT NGUỒN TỪ ĐÂU?
Trong doanh nghiệp (~55%)
Người bán hàng
Quản lý bộ phận sản xuất
Kỹ sư
Các nhà điều hành
Ngoài doanh nghiệp
Khách hàng (~28%): từ quan sát, lắng nghe, phàn
nàn của khách hàng
Đối thủ cạnh tranh (~30%): Từ việc phân tích sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh
Các nhà phân phối, người cung cấp
Nguồn khác: chính phủ, trường đại học,...
NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI CỦA SẢN PHẨM MỚI
Không tạo được lợi ích độc đáo
Đánh giá thấp sự cạnh tranh
Sản phẩm thiết kế không được tốt
Chi phí triển khai sản phẩm cao hơn dự kiến
Định vị sai trên thị trường
Chậm chạp trong việc giới thiệu sản phẩm
Đánh giá quá mức về market size
56
5.5. THIẾT KẾ VÀ MKT SP MỚI (tiếp)
HAI PHƯƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM MỚI
Hoàn thiện sản phẩm hiện có
Phát triển sản phẩm mới hoàn toàn
57
5.6. Chu kỳ sống của sản phẩm
(Product life cycle)
58
Chu kỳ sống của SP:Product life
cycle
Thuật ngữ mô tả sự biến đổi của doanh
số bán sản phẩm từ khi sản phẩm
được tung ra thị trường cho đến
khi nó phải rút ra khỏi thị trường
59
Chu kỳ sống sản phẩm
CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
Doanh thu
Lợi nhuận
Doanh thu
Lợi nhuận
Giới thiệu
Phát triển
Trưởng thành
Suy thoái
61
MỘT SỐ CHU KỲ ĐẶC BIỆT
1. Dạng tăng trưởng đổi mới
3. Mode thời trang 4. Mode nhất thời
62
Nghiên cứu chu kỳ sống sản phẩm
Characteristi
cs
Introduction Growth Maturity Decline
Marketing
Objective
-Tạo sự hiểu
biết về sản
phẩm
-Khuyến khích
sử dụng thử
Mở rộng tối
đa thị trường
Tăng tối đa lợi
nhuận, đồng thời
bảo vệ thị phần
Giảm chi phí
và duy trì
nhãn hiệu
Sales Lượng bán ra ít Tăng nhanh Đỉnh điểm Giảm
Costs Chi phí cao
(tính trên từng
khách hàng)
Trung bình Thấp Thấp
Profits Lỗ Lợi nhuận
tăng
Lợi nhuận cao Lợi nhuận
giảm
Customers Tiên phong
2.5%
Tiêu thụ ban
đầu
13.5%
Đa số
68%
Muộn màng
16%
Competitors Ít Nhiều hơn Số lượng ổn định,
bắt đầu đi xuống
Giảm
Nghiên cứu chu kỳ sống sản phẩm
Strategies Introduction Growth Maturity Decline
Product Sản phẩm cốt lõi Mở rộng & tăng
cường dịch vụ
bảo hành
Đa dạng hoá
nhãn hiệu và
kiểu dáng
Loại bỏ các mặt
hàng kém hiệu
quả
Price Hớt váng thị
trường
Thâm nhập thị
trường
Bằng/thấp
hơn đối thủ
cạnh tranh
Giảm giá
Place Chọn lọc có giới
hạn
Mở rộng mạnh Rộng & mạnh
hơn
Chọn lọc, loại bỏ
những nhà phân
phối không hiệu
quả
Advertising Tạo sự hiểu biết
về sản phẩm
nhắm tới người
tiên phong & tiêu
thụ ban đầu
Tạo sự hiểu biết
về sản phẩm
trên toàn bộ thị
trường
Nhấn mạnh
sự khác biệt
của nhãn
hiệu & các lợi
ích
Giảm tới mức đủ
để giữ lại những
khách hàng trung
thành
Promotion Xúc tiến mạnh,
khuyến khích sử
dụng thử
Giảm (vì nhu cầu
thị trường đang
tăng)
Củng cố lòng
trung thành
Chiêu dụ khách
hàng của đối
thủ
Giảm đến mức tối
thiểu
65
Chu kỳ đời sống SP – đặc điểm và các chiến lược
Giai
đoạn
Đặc điểm Các chiến lược và
nỗ lực
Giới
thiệu
• Doanh thu tăng chậm,
khách hàng chưa biết
nhiều đến SP
• Lợi nhuận là số âm, thấp
• SP mới, tỉ lệ thất bại khá
lớn
• Cần có chi phí để hoàn
thiện SP và nghiên cứu thị
trường
• Chuẩn bị vốn cho giai đoạn
sau
• Củng cố chất lượng SP
• Có thể dùng chiến lược giá
thâm nhập thị trường
• Hệ thống phân phối vừa đủ để
phân phối và giới thiệu SP
• Quảng cáo mang tính thông
tin, có trọng điểm: người tiêu
dùng, thương lái trung gian
66
Chu kỳ đời sống SP – đặc điểm và các chiến lược
Giai
đoạn
Đặc điểm Các chiến lược và
nỗ lực
Phát
triển
• Doanh thu tăng mạnh,
lợi nhuận tăng khá
• Chi phí và giá thành
giảm
• Thuận lợi để tấn công
vào thị trường mới nhằm
tăng thị phần
• Cần chi phí nghiên cứu,
cải tiến
“CẦN TRANH THỦ
KÉO DÀI”
• Nhanh chóng xâm nhập mở
rộng thị trường
• Duy trì công dụng, chất lượng
SP
• Giữ giá hay giảm giá nhẹ
• Mở rộng kênh phân phối mới
• Chú ý các biện pháp kích thích
tiêu thụ: quảng cáo chiều sâu,
tặng phẩm, thưởng, hội chợ
triển lãm
67
Chu kỳ đời sống SP – đặc điểm và các chiến lược
Giai
đoạn
Đặc điểm Các chiến lược và
nỗ lực
Tăng
trưởng
• Doanh thu tăng chậm,
lợi nhuận giảm dần
• Hàng hóa bị ứ đọng ở
một số kênh phân phối
• Cạnh tranh với đối thủ
trở nên gay gắt
“CẦN TRANH THỦ
KÉO DÀI”
• Định hình qui mô kinh doanh
• Cải tiến biến đổi SP, chủng
loại, bao bì, tăng uy tín, chất
lượng SP
• Cố gắng giảm giá thành để có
thể giảm giá mà không bị lỗ
• Củng cố hệ thống phân phối,
chuyển vùng, tìm thị trường mới
• Tăng cường quảng cáo nhắc
nhở và các biện pháp khuyến
mãi để giữ chân khách hàng
68
Chu kỳ đời sống SP – đặc điểm và các chiến lược
Giai
đoạn
Đặc điểm Các chiến lược và
nỗ lực
Suy
thoái
• Doanh thu và lợi
nhuận giảm mạnh, nếu
không có biện pháp tích
cực dễ dẫn đến phá sản
• Hàng hóa bị tẩy chay,
không bán được
• Đối thủ rút khỏi thị
trường
• Chuẩn bị tung SP mới thay
thế
• Theo dõi và kiểm tra thường
xuyên hệ thống phân phối,
ngừng sản xuất kịp thời, đổi
mới “gối đầu lên nhau”
• Có thể giẫy chết bằng cách:
cải tiến SP mô phỏng, hạ giá,
tìm thị trường mới để thu hồi
vốn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bsm5_product_397.pdf