Mạng số liệu - Chương 3: Phân lớp điều khiển liên kết

3.1. Những vấnđềcơbảncủalớpđiềukhiển liên kết 3.1. Những vấn đề cơ bản của lớp điều khiển liên kết

3.2. Điều khiển luồng

3.3.Điềukhiểnlỗi

3.3. Điều khiển lỗi

3.4. Giao thức điều khiển liên kết HDLC

pdf47 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Mạng số liệu - Chương 3: Phân lớp điều khiển liên kết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Chương 3. Phân lớp điều khiển liên kết 3.1. Những vấn đề cơ bản của lớp điều khiển liên kết 3.2. Điều khiển luồng 3.3. Điều khiển lỗi 2 3.4. Giao thức điều khiển liên kết HDLC 3.1. Những vấn đề cơ bản của lớp điều khiển liên kết Lớp liên kết dữ liệu đáp ứng kết nối dữ liệu “không lỗi” cho lớp mạng giữa các nút đầu cuối của một liên kết điểm – điểm. Mô hình liên kết giữa các bộ đinh tuyến. Các thành phần trong tầng liên kết dữ liệu thýờng là “phần mềm” Và các phần mềm này có thể đýợc lập trình trên một chíp (không nhất thiết là phần mềm cho PC) 3 . 3.1. Những vấn đề cơ bản của lớp điều khiển liên kết 3.1.1. Các loại hình dịch vụ cung cấp cho lớp mạng. • Dịch vụ truyền dữ liệu không liên kết, không báo nhận • Dịch vụ truyền dữ liệu không liên kết, có báo nhận • Dịch vụ truyền dữ liệu có liên kết và có báo nhận 3.1.2. Quá trình đóng gói khung thông tin. 4 3.1.1. Các loại hình dịch vụ cung cấp cho lớp mạng. • Dịch vụ truyền dữ liệu không liên kết, không báo nhận Việc trao đổi các gói tin giữa hai phía không cần có báo nhận ở phía thu Với loại dịch vụ này không chỉ định việc quản lý liên kết giữa phía. thu và phía phát hay không thiết lập một “liên kết logic” giữa hai phía. Các gói tin gửi đi độc lập và không liên quan tới nhau, có thể đi theo các “hướng” khác nhau (qua các nút trung gian) để tới đích. • Dịch vụ truyền dữ liệu không liên kết, có báo nhận Không có mối liên kết logic (tuyến liên kết) giữa phía phát và phía nhận , tuy vậy mối khung thông tin gửi đi sẽ được báo nhận từ phía thu. Î Dịch vụ này có độ tin cậy cao hơn và thường áp dụng trong các hệ thống truyền dẫn hoặc kênh thông tin có độ tin cậy không cao 5 3.1.1. Các loại hình dịch vụ cung cấp cho lớp mạng. • Dịch vụ truyền dữ liệu có liên kết và có báo nhận Thiết lập và quản lý một liên kết logic giữa phía thu và phía phát. Mỗi gói dữ liệu được truyền và có báo nhận từ phía thu. Î Đảm bảo tính chính xác và tin cậy cho dữ liệu truyền thông Quá trình truyền thông giữa phía thu và phía phát được tiến hành qua 3 giai đoạn: •Thiết lập liên kết T ề dữ liệ• ruy n u • Hủy bỏ liên kết 6 3.1.1. Các loại hình dịch vụ cung cấp cho lớp mạng. Các hàm nguyên thuỷ của dịch vụ ầ Î Chỉ thị, cung cấp dịch vụ cho các phân lớp trên• Hàm Yêu c u (Request) • Hàm thông báo (Indication) • Hàm trả lời (Response) • Hàm xác nhận (Confirm) 7 3.1.2. Quá trình đóng gói khung thông tin. Cơ chế truyền dữ liệu giữa các tầng liên kết dữ liệu Chuỗi gói dữ liệu Chuỗi các gói dữ liệu không lỗi khung thông tin Phía phát Phía thu Khung điều khiển (báo hiệu) trạm A Trạm B CRC CRC ề Gói tin (dữ liệu) Tiêu đề Khung điều khiển Tiêu đ 8 Khung thông tin 3.1.2. Quá trình đóng gói khung thông tin. Quá trình tạo khung (Framing) Quá trình đóng gói vào khung thực chất là chia nhỏ gói dữ liệu thành các phần tải trọng có kích thýớc chỉ định và thêm các thông tin gồm: header - phần thông tin tiêu đề của khung, và trailer - thống tin báo hiệu kết thúc khung. Câu trúc chi tiết của khung thông tin tùy thuộc vào giao thức truyền nhận mà hệ thống sử dụng (vd: HDLC, IP,X.25…) Lớp liên kết dữ liệu cũng thực hiện công việc chia nhỏ chuỗi bít thô từ lớp vật lý chuyển lên thành các chuỗi nhỏ và xử lý mỗi chuỗi riêng biệt. 9 3.1.2. Quá trình đóng gói khung thông tin. Các phương pháp tạo khung Phương pháp 1: Tạo khung theo phương pháp đếm số kí tự Trong phần thông tin tiêu đề của mỗi khung có trường thông tin chỉ định số lượng bít thông tin trong khung. Tại phía nhận sẽ dựa vào giá trị này để xác định vị trí và dữ liệu của khung. (…Vậy khi trường thông tin này bị lỗi thì sao? Î mất đồng bộ khung, các khung sau khung bị lỗi không thể nhận biết được. ) 10 3.1.2. Quá trình đóng gói khung thông tin. Phương pháp 2: Chỉ định cờ báo hiệu khung, và nhồi (stuffing) byte. • Mỗi khung được chỉ định bắt đầu và kết thúc bởi các chuối kí tự đặc biệt, gọi là cờ (Flat byte). tại phía thu sẽ quan sát giá trị của các byte mà nó nhận được để xác định điểm bắt đầu và kết thúc của một khung mà nó nhận đýợc từ luồng dữ liệu từ lớp vật lý gửi lên. (chú ý thông thường cờ báo hiệu bắt đầu khung khác biệt với cờ báo kết thúc khung) • Để tránh trường hợp byte dữ liệu trong phần thông tin tải trọng của khung trùng với cờ báo hiệu bắt đầu hoặc kết thúc khung, khi đó sẽ làm ất đồ bộ kh ở hí thm ng ung p a u, Î Giải pháp là thực hiện là chèn một kí tự đặc biệt trýớc những byte (kí tự) của phần dữ liệu tải trọng trùng với cờ hoặc kí tự đặc biệt mà hệ thố hỉ đị h t ớ khi đó à kh à t ề đi Ở hí th ẽ 11 ng c n rư c ng v o ung v ruy n . p a u s thực hiện cộng việc ngýợc lại để khôi phục lại khối dữ liệu. 3.1.2. Quá trình đóng gói khung thông tin. VD: Phương pháp 3: Chỉ định cờ báo hiệu và nhồi bít. • Tương tự như phương pháp 2 nhưng cờ báo hiệu bắt đầu và kết thúc khung là một chuỗi bít (khung bít) ví dụ là 01111110. Quá trình trộn được thực hiện với các bít dữ liệu của phần thông tin tải trọng trước khi chúng được đóng gói vào khung và truyền đi, quá trình này gọi là t ộ bít để t á h t ờ h ột h ỗi bít dữ liệ t ù ới ờ bár n , r n rư ng ợp m c u u r ng v c o hiệu. 12 Các bít chèn 3.2. Điều khiển luồng Khái niệm – Điều khiển luồng: là cơ chế nhằm đảm bảo việc truyền thông tin của phía phát không vượt quá khả năng xử lý của phía thu. Trong kỹ thuật mạng, điều khiển luồng được chia làm hai loại. Điều khiển luồng giữa hai nút đầu cuối (end-to-end): nhằm đảm bảo nút nguồn (nơi khởi tạo phiên thông tin) thực hiện truyền thông tin không vượt ếquá khả năng xử lý của nút đích (nơi k t thúc phiên thông tin). Điều khiển luồng giữa hai nút trong mạng (hop-by-hop): là việc thực hiện điều khiển luồng giữa hai nút liên tiếp trên đường đi từ nguồn đến đích. Các phương pháp điều khiển luồng • Phương pháp dừng và đợi • Giao thức ARQ • Phương pháp cửa sổ trượt. 13 Cấu trúc khung dữ liệu dùng trong điều khiển luồng Điều khiển luồng với dòng dữ liệu (stream) • Trong phương pháp này, bên phát gửi đi một dòng nối tiếp các byte thông tin theo đúng thứ tự các byte. • Các khối dữ liệu cần truyền nhận được chia thành các gói có kích thước p byte tuỳ thuộc vào kiểu mạng thông tin Mỗi gói tin khi phát đi sẽ được gắn. thêm vào đó một số byte tiêu đề dùng để điều khiển luồng thông tin. Cấu trúc gói tin truyền nhận nhý sau: SN ACK W P byte thông tin FCS Phần tiêu đề của gói • SN - sequence number : là số thứ tự byte thông tin bên phát gứi đi. Giá trị của SN chính là vị t í ủ b t đầ tiê t ói ằ t khối ti ốr c a y e u n rong g mang n m rong n g c. •ACK - acknowledged number : là số thứ tự các byte thông tin mà bên nhận đã nhận được. •W - window size : trường dữ liệu này chỉ ra kích thýớc của “cửa sổ” tối đa mà bên nhận có khả năng tiếp nhận dữ liệu 14 . • FCS - Frame check sequence : dữ liệu kiểm tra lỗi cho khung truyền. Cấu trúc khung dữ liệu dùng trong điều khiển luồng Điều khiển luồng với khung dữ liệu độc lập • Dữ liệu truyền đi dưới dạng các gói độc lập được đánh số thứ tự từ 0 đến 2N-1, N là số bít thông tin dùng để đánh số thứ tự các gói. Cấu trúc gói như sau: N(S) N(R) P byte thông tin FCS N(S) - chỉ ra số thứ tự các gói được gửi đi. N(R) chỉ ra số thự tự gói đã nhận được Phần tiêu đề của khung - . Số thự tự các gói sẽ được đánh số lần lýợt từ 0 đến 2N-1. Kích thước “cứa số” hay bộ đệm khung dữ liệu truyền và nhận được hệ thống quy định trước. 15 3.2. Điều khiển luồng Giao thức dừng và chờ - stop and wait giả thiết dữ liệu truyền không bị mất và sai. Bắt đầuB Bắt đầuA Chờ khung Nhận khung từ lớp Nhận gói từ lớp mạng T kh vật lý Tách lấy gói tin ạo ung Gửi khung Nếu còn dữ liệu thì truyền tiếp, nếu hết dữ liệu thì kết thúc truyền. Chuyển gói tin đến lớp mạng Nế khô hậ Chờ nhận ACK Gửi ACK u ng n n đýợc báo nhận ACK, A sẽ hiểu là dữ liệu truyền có ế ấ 16 Kết thúc Kết thúcsự cố Æ kết thúc quá trình gửi. N u khung tin bị m t thì bên nhận sẽ ở trạng thái chờ còn bên gửi sẽ kết thúc và tự phục hồi quá trình truyền. 3.2. Điều khiển luồng • Giữa bên thu và nhận có mỗi liên hệ: bên gửi chỉ có thể gửi tiếp khi có báo nhận Ædữ liệu tới đích an toàn. • Thời i hờ hậ đýợ thiết lậ th lâ lậ t ì h g an c n n c p eo p p r n Æ không hợp lý. Khi có lỗi khung tin ở bên nhận có thể gây sai lệnh khi lặp ráp các khung tin với nhau Î Giao thức này thích hợp truyền số liệu giữa các điểm trong đó • Đường truyền chất lượng tốt, cự ly gần. Gửi F • Dung lượng dữ liệu truyền không lớn. • Mở rộng của giao thức này là giao thức ARQ. 0 Gửi F1 Gửi ACK1 Gửi ACK2 Gửi F2 Gửi F3 Gửi ACK3 17 Gửi ACK4 3.2. Điều khiển luồng Giao thức ARQ Bắt đầuB Khởi tạo STT khung Bắt đầuA Chờ khung tin nhận ban đầu Thiết lập số thứ tự khung ban đầu Nhận khung từ lớp vật lý Kiểm tra Nhận gói từ lớp mạng Tạo khung Chuyển (tăng) số thứ tự khung gửi đi Tách lấy gói tin STT khung Gửi khung Chờ nhận ACK Đ Chuyển gói tin đến lớp mạng Gửi ACK Khởi động bộ đếm T = ∆t 18Kết thúc Kết thúc 3.2. Điều khiển luồng Gửi F0 Gửi ACK Gửi F1 1 Gửi ACK2 Gửi lại F1 Gửi F Gửi ACK2 Khung ACK bị lỗi do quá trình truyền hoặc bị mất thông tin. 2 Gửi ACK3 Khung dữ liệu truyền bị ỗ ấ Gửi F3 l i hoặc bị m t thông tin. Gửi lại F3 Gửi ACK4 19 3.2. Điều khiển luồng • Nếu ∆t nhỏ, bên A chưa nhận được khung ACK từ B truyền lại Æ liên tục truyền đi khung thông tin (tuy chúng đã đã được B nhận và không lỗi) Æ giảm “hiệu suất sử dụng kênh truyền. • Nếu ∆t quá lớn sẽ mất nhiều thời gian để chờ truyền lại các khung bị lỗi Æ hiệu suất truyền dẫn không cao. Î chọn ∆t vừa phải để hiệu suất truyền dẫn là cao nhất tuỳ theo đặc tính của kênh truyền. Ưu điểm của phương pháp ARQ • Là phương thức truyền chặt chẽ, quản lý tốt quá trình truyền và nhận các khung tin • Cho phép kiểm soát lỗi đường truyền. 20 3.2. Điều khiển luồng Xét trong trường hợp khung dữ liệu nhận được tại phía thu không lỗi và không mất. Phýõng pháp cửa sổ trýợt – slide window Phía máy thu Tại phía thu sau khi gửi lại phía phát gói ACK khung cửa số sẽ được dịch Phía máy phát: sau khi nhận được khung ACK, khung cửa sổ tại phía phát cũng dịch (trượt) sang phải m , (trượt) sang phải m khung. chỉ số trong khung ACK báo hiệu cho phía phát biết rằng các khung có chỉ khung Khung tiếp theo sẽ được truyền đi cho đến khung cuối cùng trong cửa số trượt. số tiếp theo giá trị này cần được phát đi tiếp, và các khung có giá trị trước đó đã được nhận và không có lỗi xảy ra. ( Chú ý kích thýớc của bộ đệm vùng cửa số trượt không thay đổi. ) Khi khung cuối cùng của cửa số được truyền đi à hí hát hậ đý hả hồi ACK từ hív p a p n n ợc p n p a thu thì quá trình truyền dữ liệu kết thúc. 21 Với Phương pháp việc xử lý ở phía máy thu sé phức tạp hơn, còn phía phát thì công việc xử l ý có thể thực hiện theo như phương pháp “ Stop-and-Wait” hoặc thực hiện cơ chế xử lý cửa sổ trượt như ở phía thu. 3.2. Điều khiển luồng Mốt số lượng các khung dữ liệu được lưu trong bộ đệm được hiểu như là một cửa số. 9 Cá kh hí t ái ử ổ ẽ lầ l t Kh ử ổ t ýớ khi hậ ềACK ủ kh 0 à 1c ung p a r c a s s n ượ được truyền đi. 9 Các khung phía phải cửa sổ chỉ được truyền khi vùng cửa sổ “trượt” qua nó 9 Bát cứ khi nào nhận đýợc khung ACK cửa ung c a s r c n n v c a ung v , sổ sẽ trượt sang phải chứa thêm các khung cần truyền đi 9 Khi cửa sổ đầy thì khung đâu tiên sẽ truyền đi Khung cửa sổ sau khi nhận về ACK các khung đã truyền Kích thước cửa sổ phía máy thu luôn là 1 9 Phía máy thu luôn quan sát và tiếp nhận khung có chỉ số liên tiếp trong chuỗi các Khung cửa sổ trýớc khi nhận về một khung dữ liệu khung cần thu nhận. 9 Bất cứ khung nhận được nào có chỉ số khác với chỉ số khung mà máy thu đang quan sát thì sẽ bỏ qua tức là không lưu vào ồ 22 bộ đệm và sẽ phản h i lại phía phát khung NCK báo lỗi tại khung có lỗi hay không nhận đýợc trýớc đó Khung cửa sổ sau khi nhận về một khung dữ liệu 3.3. Điều khiển lỗi • Khi có lỗi xảy ra đối với gói dữ liệu, nếu thông tin của gói dữ liệu không được xác định chính xác sẽ làm hệ thống mất đồng bộ về xử và không thể lắp ráp được khối dữ liệu chính xác.Î thực hiện điều khiển lỗi. • Phía thu sẽ gửi lại một gói thông tin trả lời – ACK để báo hiệu đã nhận chính xác gói dữ liệu, trong trýờng hợp có lỗi thì phía phát có thể phản hồi một gói báo lỗi – NAK hoặc không gửi gói phản hồi lại phía thu. • Tại phía thu nếu nhận đýợc gói phản hồi báo lỗi hoặc sau một khoảng thời gian – timeout chỉ định sau mỗi lần một gói được truyền đi mà nó không nhận được gói ACK từ phía thu , tức là có lỗi với các gói truyền nhận, nó sẽ gửi lại gói dữ liệu đó cho đến khi gói đó được báo là nhận chính xác. • Kỹ thuật điều khiển lỗi dựa trên các ký thuật mã hoá phát hiện và sửa lỗi (đề cập trong chương trước) + kỹ thuật điều khiển luồng dữ liệu Æ Chia thành các phýõng pháp sau: •Phương pháp dừng và chờ ARQ •Phương pháp Go-Back-NARQ (trở lại N) 23 •Phương pháp truyền lại có lựa chọn (selective reject ARQ) 3.3. Điều khiển lỗi Phương pháp dừng và chờ ARQ Lỗi xảy ra với khung dữ liệu Truyền lại khung dữ liệu bị lỗi Ph há dừ à đ i dễ h hiệ h hiệ ả ử d kê h ề khô 24 ương p p ng v ợ tuy t ực n n ưng u qu s ụng n truy n ng cao do mỗi lần phát chỉ cho phép truyền một gói dữ liệu đi sau đó dừng và chờ gói dữ liệu phản hồi 3.3. Điều khiển lỗi Khung dữ liệu phản hồi ACK tương ứng với những khung phát đi có thể không nhận được tại phía phát do một số nguyên nhân sau: • Khung dữ liệu nhận được tại phía thu bị lỗi nên không có khung ACK được truyền lại cho phía phát. • Trường hợp không có lỗi nhưng phái thu xử lý chậm nên không có thời gian Phía thu nhận được gói dữ liệu và không có lỗi xảy ra, nó sẽ phản hồi lại phía phát gói dữ liệu ACK Trường hợp gói dữ liệu ACK bị lỗi và không xác định được tại truyền lại khung trả lời cho phía phát. . phía phát. Khi phía phát không xác định được gói ACK và khoảng thời gian time-out trôi qua thì việc truyền lại gói dữ liệu được thực hiện. ốÎ xảy ra trường hợp phái thu nhận được hai gói dữ liệu gi ng hệt nhau. • Nhý vậy khung dữ liệu cần phải được đánh dấu hay gắn chỉ số trong chuối khung dữ liệu mà phía phát truyền đi để phía thu có thể xác định được trường hợp nó nhận được hai khung dữ liệu giống nhau. Thành phần trường dữ liệu sequence number – SN được thêm vào gói dữ liệu trong phần tiêu đề của gói để thực hiện chức năng này. 25 3.3. Điều khiển lỗi Gửi F0 Trường hợp các khung không đánh chỉ số Trường hợp các khung được đánh chỉ số Gửi F0 Gửi F Nhận F0 Gửi ACK1 Nhận F1 Gửi ACK2 Gửi F1 Gửi F2 Nhận F0 Gửi ACK1 Nhận F1 Gửi ACK2 Gửi F1 2 Gửi lại F2 Khung ACK bị lỗi do quá trình truyền hoặc bị mất thông tin. Nhận F2 Gửi ACK3 Gửi lại F2 Nhận F2 Gửi ACK3 Nhậ F Gửi F3 Nhận đýợc 2 khung giông nhauGửi ACK4 Nhận F2 Gửi ACK3 Gửi F3 Gửi ACK4 n 2 Gửi ACK3 dữ liệu khôi phục sẽ bị sai Xác định có hai khung giống nhau, loại bỏ khung trùng lặp. 26 ÎDo đó khung dữ liệu ACK cũng phải được đánh chỉ số. Giá trị của trường chỉ số này thường là chỉ số SN của khung dữ liệu truyền đi tương ứng. 3.3. Điều khiển lỗi Phương pháp Go-Back Back-N ARQ Phương pháp này thực hiện trên nền tảng phương pháp cứa sổ trượt. ÆTă hiệ ấ ử d kê h ềng u su t s ụng n truy n Æ Kích thước cửa sổ trượt là Ws S 2 1mW = − • Trường dữ liệu đánh chỉ số cho các khung có trong cả khung dữ liệu truyền đi va khung dữ liệu phản hồi ACK 4 khung nằm có chỉ số nằm ngoài danh sách chờ nhận tại phía thu⇔ go back 4 Go-Back-4 27 3.3. Điều khiển lỗi Vấn đề với phương pháp Go-Back N • Khi một khung trong chuỗi khung cần truyền đi trong cửa số bị lỗi thì có thể Ws – 1 khung mà phía phát truyền đi tuy không có lỗi xảy ra nhưng phía thu không phản hồi lại và không cho vào bộ đệm nhận. Æ khoảng thời gian truyền các khung này chiếm dụng đường truyền nhưng không cóhiệu quả • Khung xảy ra lỗi chỉ đýợc truyền lại khi các khung trong cửa số đýợc phía phát truyền đi hết Để giải quyết vần đề trên phương pháp đưa ra là: 1) thiết lập một bộ định thời cho mỗi khung sau khi nó đýợc phát đi . 2) việc truyền lại khung sẽ được thực hiện khi thời gian định thời – timeout của khung này trôi qua mà phía phát không nhận được phản hồi ACK hoặc khi các khung trong cửa số truyền đi hết. ề ồ3) việc truy n lại một khung khi phía phát nhận đýợc gói báo lỗi - phản h i âm NCK từ phía thu. 28 3.2. Điều khiển lỗi 29 3.3. Điều khiển lỗi Chú ý: • Các khung ACK được gắn chỉ số để báo hiệu cho phía phát rằng phía thu đã nhận được khung nào và phía phát cần truyền đi những khung nào 30 • Với phương pháp Go-Back-N, phía thu không cần gửi lại gói phẩn hồi sau mỗi lần nhận một khung mà chỉ cần gửi gói phản hồi tại một khung nào đó để phía phát vẫn có thể xác định được dữ liệu đến đúng đích và không có lỗi xảy ra với các khung mà nó truyền. 3.3. Điều khiển lỗi Ở hí th khi hậ đ kh ó lỗi Phương pháp truyền lại có lựa chọn • p a u n n ược ung c thì truyền đi khung NAK có chỉ số chỉ ra khung lỗi để máy phát có thể biết được và truyền lại. Các khung lỗi được phía thu giữ lại trong bộ đệm cho đến khi nó được truyền lại và nhận đúng. • Xử lý ở phía phát giống như trong phương pháp Go-back-N. •Ngoài ra khi phía phát nhận được khung báo nhận âm NAK thì nó chỉ truyền lại những khung lỗi tương ứng với khung NAK chỉ ra Æ tiết kiệm thời gian hơn so với phương 31 pháp Go-back-N 3.3. Điều khiển lỗi 32 3.4. Giao thức điều khiển liên kết HDLC Giao thức HDLC ( Giao thức điều khiển liên kết dữ liệu mức cao) Là giao thức thiên hướng bít, sử dụng cờ báo hiệu bắt đầu và kết Phát triển từ giao tthức SDLC, chỉ định cho các hệ thống truyền thông số liệu ở chế độ bất đồng bộ của IBM. Bit oriented thúc khung là một “khung” bít, và thực hiện trộn bít,… - Protocols SDLC HDLC LAPs LANs 33 Giao thức HDLC Primary station – Trạm sơ cấp (Máy chủ) Điề khiể á á t ì h liê kết dữ liệ iữ á t Tính chất – vai trò các hệ thống đầu cuối khi áp dụng giao thức HDLC – u n c c qu r n n u g a c c rạm – Dữ liệu truyền đi là các lệnh điều khiển. Secondary station – Trạm thứ cấp (Máy khách) Nằm dưới sự điều khiển của trạm sơ cấp– . – Có nhiệm vụ đáp ứng (response) tương ứng với các lệnh được gửi đi từ trạm sơ cấp. Combined station – Trạm kết hợp – Kết hợp chức năng (vai trò) của trạm sơ cấp và thứ cấp trong một liên kết số liệu. Cấu hình kết nối giữa các trạm Phụ thuộc vào kiểu, vai trò (chức năng) của các trạm đầu cuối Î Chia làm 3 dạng: ™ Unbalanced - Không cân bằng 34 ™ Symmetrical - Đối xứng ™ Balanced - Cân bằng Giao thức HDLC Cấu hình không cân bằng (Unbalanced) Chỉ có một trạm là trạm sơ cấp , các trạm khác đều là thứ cấp. Cấu hình Đối xứng (Symmetrical) Cấu hình cân bằng 35 (Balanced) Các chế độ truyền thông chỉ định cho HDLC NRM: Normal response mode (master/slave) Trạm gốc chủ định truyền dữ liệu cho các trạm thứ cấp ấ ề Primary Commands Responses Các trạm thứ c p chỉ được phép truy n dữ liệu phản hồi lại cho trạm sơ cấp khi được phép.` Secondary Secondary Secondary ABM: Asynchronous balanced mode (point-to-point equal) C dPrimary Secondary omman s Responses Primary Secondary CommandsResponses 36 Cấu trúc khung dữ liệu chỉ định trong HDLC Cấu trúc khung ỗChu i bít cờ báo hiệu: 01111110 Trường địa chỉ - address: trường dữ liệu này dùng tron mạng đa điểm, là thông tin chỉ thiết bị đầu cuối truyền hoặc nhận khung dữ liệu. Trong liên kết điểm nối điểm trường dữ liệu này dùng để nhận dạng lệnh khi có đáp ứng từ phía đầu cuối. Trường thông tin điều khiển: sử dụng làm chuỗi chỉ số khung hay, thông tin báo nhận ACK. Trường địa chỉ và thông tin điều khiển có thể mở rộngthành 16bít. ể 37 Trường thông tin ki m tra – checksum, thường sử dụng mã CRC-16 để kiểm tra tính chính xác của dữ liệu. Trường thông tin này có thể mở rộng thành 32 bít áp dụng mã CRC-32. Cấu trúc khung dữ liệu chỉ định trong HDLC Xử lý “nhồi bít“ (Bit Stuffing) trong HDLC Thuật toán “Nhồi bít” trong HDLC 38 Các kiểu khung dữ liệu của HDLC 1 2-4 5 6-8 Information Frame – Khung thông tin 0 N(S) N(R)P/F Supervisory Frame – Khung giám sát N(R)P/F1 0 S S Unnumbered Frame – Khung không đánh chỉ số P/F1 1 M M M M M ƒ S: Các bít chức năng giám sát. (Supervisory Function Bits) N(R) Chỉ ố bá hậ kh ƒ M: Các bít chức năng không được đánh chỉ số. (Unnumbered Function Bits) 39 ƒ : s o n n ung. ƒ N(S): Chỉ số khung phát đi ƒ P/F: Poll/final bit, dùng trong quá trình tương tác giứa trạm sơ cấp và thứ cấp. Các kiểu khung dữ liệu của HDLC Chức năng của bít P/F -Trạm sơ cấp thăm dò các trạm thứ cấp về khả năng đáp ứng thu nhận dữ liệu thông qua việc thiết lập bít P=1 trong khung S. Trong chế độ truyền thông NRM: - Các trạm sơ cấp sẽ thiết lập bít F=1 trong khung thông tin I cuối cùng gửi cho trạm sơ cấp. Primaries and secondaries always interact via paired P/F bits Xử lý lỗi khung trong HDLC ¾ Thông qua các phương pháp điều khiển lỗi Go-Back-N hoặc ề ó ế ớ ể C C 40 Truy n lại c lựa chọn k t hợp v i mã ki m tra R -16 ¾Đa thức sinh thường sử dụng là: G(x) = x16 + x12 + x5 + 1 Các kiểu khung dữ liệu của HDLC Khung S được sử dụng trong xử lý điều khiển luồng và điều khiển lỗi của HDLC. Khung S(RR) (Receive ready) là khung phản hồi báo từ trạm thu, kèm theo chỉ số của khung kế tiếp mà phía phát cần ềtruy n Khung S(RNR) (Receive not ready) là khung báo hiệu chứa sẵn sàng của trạm thu trong việc thu nhận các khung thông tin, quá trình truyền thông chỉ tiếp tục nếu khía phát nhận được khung S(RR) được gửi ở chu kỳ tiếp theo. Kh S(REJ) à S(SREJ) là á khung v c c ung NAK dùng trong các phương pháp điều khiển lỗi GBN và truyền lại có lựa chọn, các khung này kèm theo chỉ số của khung lỗi trong N(R) 41 Chức năng của khung giám sát trong HDLC Trạm sở cấp “thăm dò” (Poll) trạm thứ cấp về nhu cầu t ề thô dữ liệ thôruy n ng u ng qua khung S (RR) Trạm sơ cấp gửi lại các khung thông tin, tại khung I cuối cùng bít chức năng F được thiết lập là 1 để báo hiệu kết thúc chuỗi truyền thông. Trạm sơ cấp gửi lại các khung giám sát S (RR) với bít chức năng F = 1 thông báo về tính chất sắn sàng trong việc thu 42 nhận dữ liệu từ các trạm khác. Chức năng của khung giám sát trong HDLC Trạm sở cấp “thăm dò” (Poll) trạm thứ cấp về khả năng đáp ứng thu nhận dữ liệu thông qua khung S (RNR) Trạm sơ cấp gửi lại các khung giám sát S (RR) với bít chức năng F = 1 báo hiệu về khả năng và tính sẵn sàng thực hiện truyền thông với các trạm khác Trạm sơ cấp gửi lại các khung giám sát S (RNR) với bít chức năng F = 1 thông báo không 43 thể đáp ứng truyền thông tại thời điểm hiện tại. Chức năng của khung giám sát trong HDLC 44 Chức năng của khung giám sát trong HDLC 45 46 47

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmsl_c3_7186.pdf
  • pdfmsl_c2_7095.pdf