Không đàn hồi, dai, khá dày (0,3-1mm).
Mặt ngoài dính xương, xù xì, có m/máu.
Mặt trong trơn láng.
Khoang ngoài màng cứng: giữa màng
cứng với xương.
Ở sọ: giữa 2 lá màng cứng là các xoang
TM ngoài màng cứng.
23 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Màng não tủy và dịch não tủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÀNG NÃO TỦY
VÀ DỊCH NÃO TỦY
1
TS. BS. Nguyễn Sanh Tùng
Trường ĐH Y Dược Huế
Đại cương
- Màng não tủy bao
bọc bên ngoài não
và tủy gai, ngăn
cách tổ chức não tủy
với thành xương.
- Từ ngoài vào, là
màng cứng, màng
nhện và màng mềm.
2
1. Màng cứng (dura mater)
• Không đàn hồi, dai, khá dày (0,3-1mm).
• Mặt ngoài dính xương, xù xì, có m/máu.
• Mặt trong trơn láng.
• Khoang ngoài màng cứng: giữa màng
cứng với xương.
• Ở sọ: giữa 2 lá màng cứng là các xoang
TM ngoài màng cứng.
3
1.1. Màng cứng tủy
• Lót mặt trong ống sống.
• Tạo túi màng cứng, từ lỗ chẩm đến ĐS S2
• Dây màng cứng xương cụt.
• Từ L2 đến S2 : nơi chọc hút dịch não tủy.
• Khoang ngoài màng cứng tủy chứa đám
rối TM và mô mỡ.
4
5
Màng cứng tủy
S2
1 1
2
6
Màng cứng tủy
Màng
nhện -
nuôi
Màng
cứng
TK gai
sống
7
Khoang ngoài màng cứng
• Hai lớp, tạo xoang TM màng cứng.
• Khoang ngoài màng cứng là khoang ảo.
• Dính vào nền sọ chắc hơn vào vòm sọ.
• Tạo 4 nếp (trẻ) màng cứng :
– Liềm đại não,
– Liềm tiểu não,
– Lều tiểu não,
– Hoành yên.
1.2. Màng cứng não (dura mater)
8
Màng cứng não
9
Màng nhện
Màng cứng
(2 lớp)
TM liên lạc
Hạt màng nhện
Liềm đại não
Xoang dọc trên
Màng cứng não
Xoang thẳng
Liềm đại não
Lều tiểu não
Liềm tiểu não
10
Khuyết lều tiểu nãoHoành yên
11
Lều tiểu não Hố sọ sau
Bờ trên phần
đá xương
thái dương
12
TM màng cứng não
Hội lưu các xoang
Xoang
thẳng
Khuyết
lều tiểu
não
Xoang
xich-ma
13
Xoang đá trên
Xoang ngang
Xoang hang
TM mắt
• Mỏng, trong suốt, có các tơ nhện.
• Bắc cầu qua các khe, rãnh ở bề mặt.
• Tạo khoang dưới nhện, có các bể dưới
nhện, chứa đầy dịch não tủy.
• Màng nhện tủy: lót đến tận đáy túi màng
cứng
• Màng nhện não tạo các hạt màng nhện.
2. Màng nhện (arachnoidea)
14
Màng nhện
Liềm đại não
15
Các bể dưới nhện
Hạt màng nhện
3. Màng mềm (pia mater)
• Mỏng, lách sâu vào các rãnh não tủy.
• Chức nhiều vi mạch đến nuôi não tủy
còn được gọi là màng nuôi.
• Ơ tủy, tạo 2 dây chằng răng, có 20 - 21
mỏm.
• Ơ não, tạo nên các khoảng quanh mạch
máu và các tấm màng mạch ở các não
thất.
16
3.1. Màng mềm tủy
Dây chằng răng
17
Màng nhện
Màng mềm
Khoảng quanh
mạch máu
18
3.2. Màng mềm não
Tấm màng mạch các não thất
Não
thất
bên
Não
thất IV
Não
thất III
19
4. Dịch não tủy
• Tiết ra từ các đám rối màng mạch.
• Chứa ở các não thất và khoang dưới
nhện.
• Dịch chuyển từ trong các não thất ra
ngoài.
• Qua hạt màng nhện để tiêu thoát vào
hệ TM.
20
• Trong suốt, không màu, ít đạm và
đường, nhiều Cl - và K +.
• Trọng lượng riêng : 1,004 –1,007; thể
tích 80-200ml.
• Ap lực 100 –150 mm H2O.
• Ưng dụng trong chẩn đoán và điều
trị
21
Lưu chuyển dịch não tủy
Hạt màng nhện
Khoang
dưới nhện
Não thất
Khoang
dưới nhện
Tĩnh mạch
Hạt màng nhện
22
Thank You !
23
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6_mang_va_dich_nao_tuy_1_5t_9948.pdf