Sự kết hợp của máy tính với các hệ thống truyền thông đặc biệt l à viễn thông đ ã tạo ra một sự
chuyển biến có tính cách mạng trong vấn đề tổ chức khai thác v à sử dụng các hệ thống máy tính. Mô
hình tập trung dựa tr ên các máy tính l ớn đã được thay thế bởi một mô h ình tổ chức sử dụng mới trong
đó các máy tính đơn l ẻ được kết nối lại để c ùng thực hiện công việc. Một môi tr ường làm việc nhiều
người sử dụng phân tán đ ã hình thành, cho phép nâng cao hi ệu quả khai thác t ài nguyên chung t ừ
những vị trí địa lý khác nhau. Các hệ thống nh ư thế được gọi là các mạng máy tính (computer
networks).
Như vậy, mạng máy tính cho phép ng ười sử dụng trao đổi thông tin, chia sẻ t ài nguyên, ph ối hợp
làm việc Mạng máy tính ng ày nay đã trở thành một lĩnh vực nghi ên cứu phát triển v à ứng dụng cốt
lõi của công nghệ thông tin (CNTT), bao gồm rất nhiều vấn đề, từ kiến trúc đến các nguy ên lý thiết kế,
cài đặt và mô hình ứng dụng.
Từ đây, chúng ta có thể đ ịnh nghĩa: mạng máy tính l à một tập hợp các máy tính đ ược nối với nhau
bởi các đường truyền vật lý theo một kiến trúc n ào đó.
50 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Mạng máy tính - Chương 1: Nhập môn mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i hỏi bạn phải dùng một mớ địa chỉ Ip cụ thể trong Intranet của bạn, phạm vi các địa chỉ
này là:
29
- 10.0.0.0 – 10.255.255.255
- 172.16.0.0 – 172.31.255.255
- 192.168.0.0 – 192.168.255.255
Vì vậy để mạng LAN cảu bạn sẵn sàng kết nối với thế giới bên ngoài, hãy sử dụng địa chỉ nằm trong
các phạm vi trên
* Giao thức điều khiển truyền dữ liệu TCP
TCP là một giao thức "có liên kết" (connection - oriented), nghĩa là cần phải thiết lập liên kết giữa hai
thực thể TCP trước khi chúng trao đổi dữ liệu với nhau. Một tiến tr ình ứng dụng trong một máy tính
truy nhập vào các dịch vụ của giao thức TCP thông qua một cổng (port) của TCP. Số hiệu cổng TCP
được thể hiện bởi 2 bytes.
Hình 7.5: Cổng truy nhập dịch vụ TCP
Một cổng TCP kết hợp với địa chỉ IP tạo thành một đầu nối TCP/IP (socket) duy nhất trong li ên mạng.
Dịch vụ TCP được cung cấp nhờ một liên kết logic giữa một cặp đầu nối TCP/IP. Một đầu nối TCP/IP
có thể tham gia nhiều liên kết với các đầu nối TCP/IP ở xa khác nhau. Tr ước khi truyền dữ liệu giữa 2
trạm cần phải thiết lập một liên kết TCP giữa chúng và khi không còn nhu cầu truyền dữ liệu th ì liên
kết đó sẽ được giải phóng.
Các thực thể của tầng trên sử dụng giao thức TCP thông qua các h àm gọi (function calls) trong đó có
các hàm yêu cầu để yêu cầu, để trả lời. Trong mỗi hàm còn có các tham số dành cho việc trao đổi dữ
liệu.
2. Khung lọc mạng con (subnet mask)
Với các mạng lớn, để quản lý được, người ta chia ra thành các mạng con. Bạn có thể cho phần mềm IP
của một host biết làm cách nào để nhận định rằng một host khác ở trong c ùng mạng con hay không,
thông qua cái gọi là khung lọc mạng con (subnet mask).
Nếu bạn có một địa chỉ mạnh lớp C v à tất cả các máy trạm nằm trên một mạng con duy nhất th ì sub net
mask là ngầm định là 255.255.255.0
3. Default gateway:
Cổng ngầm định của một mạng
III. Cài đặt kết nối mạng
1. Cài đặt Driver cho Card mạng.
Thông thường đi kèm với Card mạng đều có tài liệu hướng dẫn và driver. Sau khi cắm Card mạng, ta
tiến hành cài đặt driver như sau:
30
Start/Setting/Control Panel/Add Hardware, xuất hiện cửa sổ
Chọn Yes, I have already connected the hardware, chọn Next
Chọn tên card mạng, chọn Next, chọn Finish
31
Chọn 1 trong 2 trường hợp sau
- Install the software automatically: Chọn mục này trong trường hợp bộ cài đặt tại đĩa mềm hoặc
CD, máy sẽ tự tìm trong đĩa mềm hoặc CD
- Install from a list or specific location: Chọn mục này trong trường hợp bộ cài đặt tại ổ đĩa cứng, ta
cần chỉ rõ vị trí chứa bộ cài.
Chọn Next, đợi 1 lát và chọn Finish.
Để biết Card mạng đã được cài đặt thành công hay chưa, kích chuột phải vào My Computer => chọn
Properties => chọn Device Manager => chọn Network Adapter. Nếu d òng Card mạng không bị đánh
dấu ? hay ! thì Card mạng đã được cài đúng driver.
2. Thiết lập cấu hình cho kết nối LAN
Để kết nối mạng cần đảm bảo rằng Card mạng đã được cài đặt, sau đó ta thiết lập tên máy, tên nhóm và
địa chỉ IP.
Đặt tên máy, tên nhóm
- Bấm chuột phải vào biểu tượng My Computer, chọn Properties, chọn Computer name v à bấm nút
Change
+ Computer name: Nhập tên máy. Mỗi máy trong mạng phải có một tên riêng.
+ Workgroup: Nhập tên nhóm
32
+ Chọn Ok
- Chọn OK
Thiết lập địa chỉ IP
- Bấm chuột phải vào biểu tượng My Network, chọn Properties
- Bấm chuột phải vào biểu tượng Local Area Connection, chọn Properties
Bấm chọn Internet Protocol (TCP/IP) và chọn nút Properties
Chọn Obtain an IP Address automaticaly nếu muốn đánh địa chỉ IP động
33
Chọn Use the following IP address nếu muốn đánh địa chỉ IP tĩnh, sau đó nhập v ào địa chỉ Ip và
Subnet mask
3. Kiểm tra kết nối
Để kiẻm tra kết nối bạn có thể truy cập tới máy tính khác trên mạng hoặc dùng một số lệnh của TCP/IP
SỬ DỤNG MỘT SỐ LỆNH CỦA TCP/IP
Trong phần này chúng ta bàn về các tiện ích để kiểm nghiệm cấu h ình TCP/IP. Các lệnh này được
được chạy trong cửa sổ Command Prompt
a) Hostname
Công cụ này cho tác dụng gọi tên máy mà bạn đang chạy. Cú pháp của lệnh n ày như sau: hostname
b) Ipconfig
Lệnh này cho phép bạn xem cấu hình của TCP/IP hiện tại. Lệnh Ipconfig hiển thị một bảng tóm tắt cấu
hình TCP/IP bao gồm địa chỉ IP, subnetmask và địa chỉ gateway mặc định.
Nếu bạn thêm tuỳ chọn / all thì máy sẽ hiển thị thêm tính năng khác nữa, ví dụ tại dấu nhắc lệnh ta gõ
thêm vào lệnh sau Ipconfig/all bạn sẽ thấy một màn hình tương tự như trong hình sau:
c) Ping
34
Ping là một lệnh cho phép kiểm tra xem cấu h ình TCP/IP có hoạt động tốt không bằng cách gửi thông
điệp ngắn đến một lớp mạng TCP/IP khác, hỏi rằng bạn có ở đó không nếu máy đó có ở đó th ì sẽ trả
lời với Ping và Ping sẽ chuyển thông báo đó ngược trở lại cho bạn.
Ví dụ:
- Kiểm tra kết nối tới máy KTCN, gõ lệnh: Ping ktcn, kết qủa:
Có phản hồi từ địa chỉ 192.168.0.222 tức l à có kết nối
- Kiểm tra kết nối tới địa chỉ 192.168.0.201, g õ lệnh: Ping .168.0.201, kết qủa:
Request timed out – không có phản hồi không kết nối
d) Dùng Ipconfig và Ping
Bạn có thể kết hợp cả hai lệnh ipconfig v à ping để xác định cấu hình của máy và các kết nối của
router. Các bước sau đây sẽ chỉ cho các bạn cách sử dụng các dụng cụ n ày
+ Lệnh ipconfig được dùng để xác nhận rằng cấu h ình TCP/IP đã được thiết lập
+ Lệnh ping được dùng để xác nhận rằng TCP/IP được cài đặt đúng và bao trùm card mạng của bạn
35
+ Lệnh Ping được dùng với IP address của máy cục bộ để xác định IP address đó l à duy nhất
+ Lệnh Ping được dùng với IP address của gateway để xác nhận máy tính có li ên lạc với mạng cục bộ
+ Lệnh Ping được dùng với IP address của máy chủ xa để xác nhận máy tính có thể li ên lạc được với
router
4. Một số lỗi thường gặp
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc
phụcHình ảnh Mô tả
1. Không có biểu
tượng kết nối
trong cửa sổ
Network
Connections
Không có card
mạng hoặc chưa
cài trình điều
khiển card mạng
Lắp Card, cài
trình điều khiển
card mạng
2.
và / hoặc
Xuất hiện dấu
gạch chéo màu
đỏ tại biểu tượng
kết nối
Lỗi kết nối vật
lý: Chưa cắm
cáp, lỗi cáp,
chưa bật
hub/switch.
Kiểm tra kết nối
vật lý: Kiểm tra
cáp, hub/switch
3. Biểu tượng màu
xám
Khoá (Disable)
kết nối
Bấm chuột phải
vào biểu tượng
kết nối, chọn
Enable
4. Xuất hiện thông
báo
Trùng địa chỉ IP Thiết lập với
một địa chỉ IP
tĩnh khác hoặc
thiết lập địa chỉ
IP động
5. Xuất hiện thông
báo
Trùng tên máy Đổi tên máy
6. Chấm màu vàng
chạy đi chạy lại
tại biểu tượng
kết nối đặt trên
khay.
Chưa/không
thiết lập được
địa chỉ IP
Thiết lập với
một địa chỉ IP
tĩnh khác.
7. Kiểm tra bằng
lệnh Ping thì có
kết nối nhưng
không truy cập
được.
Máy bị truy cập
có bật Firewall
để ngăn chặn sự
truy nhập trái
phép hoặc do số
người truy cập
quá lớn (>10)
Tắt Firewall:
Bấm chuột phải
vào biểu tượng
kết nối, chọn
Properties, chọn
Tab Advanced,
chọn nút
Setting, đánh
dấu mục Off.
36
IV. Truy cập máy tính trên mạng
Cách 1: Bấm kép vào biểu tượng My Network Place, bấm kép t ên nhóm và bấm kép vào tên máy tính.
Cách 2: Vào Start, chọn Run, gõ \\ hoặc \\ muốn truy cập, OK
V. Chia sẻ tài nguyên
1. Chia sẻ thư mục
Bấm chuột phải vào tên thư mục, chọn Sharing and Security
Bấm chọn If you understand the security
37
Chọn Just enable file sharing, xuất hiện cửa sổ
- Đánh dấu vào mục Share this folder on the network
- Bạn có thể đặt tên tài nguyên chia sẻ trong mục Share name
- Đánh dấu vào mục Allow network users to change my files nếu muốn cho phép ng ười dùng tài
nguyên mạng có thể thay đổi (sửa, xóa) t ài nguyên
Chọn OK. Kết quả tên ổ đĩa có hình bàn tay là ổ đĩa đã được chia sẻ.
2. Chia sẻ máy in – Cài đặt máy in mạng
* Cách chia sẻ máy in:
Bấm chuột phải vào tên máy in, chọn Sharing
38
Đánh dấu vào Share this printer và chọn Ok
* Cài đặt máy in trên mạng:
-> Start -> Setting -> Printer & Fax -> Add printer -> Next
-> Network Printer -> Next, chọn tên máy in đã được chia sẻ
-> Ok -> Next -> Finish
3. Ánh xạ ổ đĩa mạng
39
Ánh xạ ổ đĩa mạng là việc chuyển một thư mục, ổ đĩa đã được chia sẻ của một máy tính khác tr ên
mạng thành ổ đĩa trên máy tính cụ bộ. Việc chuyển một thư mục thành một ổ đĩa như vậy sẽ giúp ta
truy cập dữ liệu nhanh hơn. Cách làm như sau:
Bấm chuột phải vào thư mục, chọn Map Network Driver
Chọn tên ổ đĩa (ví dụ ổ X ). Đánh dấu vào Reconnect at logon để máy tự động ánh xạ khi logon.
VI. Kết nối Internet (ADSL) cho mạng sử dụng Windows 2000/Xp
Kết nối Modem ADSL vào mạng bằng cách cắm modem qua HUB/Switch sau đó thiết lập địa chỉ Ip
cho các máy trạm theo 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: Thiết lập địa chỉ IP động cho các máy trạm
Cách 2: Thiết lập địa chỉ IP tĩnh cho máy trạm (nên cùng dải địa chỉ của Modem – tất nhiên không
được có máy nào trùng với địa chỉ IP của Modem). Thiết lập địa chỉ IP cho Default Gateway v à địa chỉ
DNS chính là địa chỉ của modem ADSL .
VII. Một số dịch vụ
1. Dịch vụ Web – Cài đặt Webserver
a, Cài đặt dịch vụ thông tin Internet (Internet Information Services - IIS)
Tiến hành cài đặt thêm thành phần của Windows và chọn Internet Information Servic es (IIS) như hình
sau:
40
Chọn Next, đưa đĩa CD Windows Xp vào và đợi it phút.
b, Cài đặt Website
Sau khi cài đặt IIS, Website ngầm định đã được cài đặt với nội dung web đặt tại C:\Inetpub\wwwroot.
Muốn website này trỏ tới trang web của bạn, ta cần làm như sau:
Vào Start ->Setting -> Control panel -> Administrative tool => Internet Information Services :
41
Bấm chuột phải vào Default Web Site, chọn Properties, chọn Home Directory
Mục Local Path: nhập vào đường dẫn tới thư mục chứa web
42
Ngoài ra ta có thể thay đổi một số thiết lập:
Tab Documents:
Bấm nút Add để thêm vào tệp chỉ số. Khi truy cập một website, nếu không chỉ rõ tên tệp truy cập thì
máy chủ sẽ chỉ tìm các tệp có tên trong danh sách các tệp chỉ số, vì vậy nếu tệp chỉ số website của bạn
khác với các tên ngầm định (Default.htm ; Default.asp; Index.htm) bạn cần thêm tên tệp chỉ số của
bạn vào mục này.
Tab Web site
43
Thay đổi cổng truy cập trong mục TCP Port. Ngầm định giá trị này là 80. Khi truy cập website ta gõ
địa chỉ, ví dụ nghĩa là ta truy cập vào cổng ngầm định 80
( Ta có thể thay đổi giá trị này (ví dụ 2009) để dùng riêng vào mục đích
nào đó, khi đó chỉ ngững người biết giá trị cổng mới có thể truy cập websie bằng cách gõ thêm dấu hai
chấm vào giá trị cổng (
c, Truy cập website
Để truy cập website từ máy tính khác trên mạng LAN, tại cửa sổ trình duyệt bạn gõ vào địa chỉ IP hoặc
tên máy tính của máy có cài đặt Web. Ví dụ hoặc với 192.168.0.1 và
ntetc là đại chỉ IP và tên máy của máy có cài đặt Web. Muốn truy cập với những “tên miền” quen
thuộc trên Internet như .com, .com.vn, .edu.vn thì tại máy trạm bạn cần sửa nội dung tệp Hosts (tệp này
đặt tại C:\WINDOWS\system32\drivers\etc) theo cú pháp:
2. Truy cập máy tính từ xa với Remote Desktop Sharing
Remote Desktop Sharing là d ịch vụ truy cập máy tính từ xa. Với dịch vụ n ày ta có thể truy cập tới máy
tính khác trên mạng LAN để sử dụng như trên máy cục bộ. Đây là dịch vụ có sẵn trên Windows Xp.
Để sử dụng dịch vụ này, tại máy muốn truy cập tới phải có t ài khoản có cài đặt mật khẩu và có xác
nhận cho phép truy cập từ xa tới máy tính n ày.
* Xác nhận cho phép truy cập từ xa tới máy tính này
Bấm chuột phải vào biểu tượng My Computer, chọn Properties, chọn Remote
44
Tại máy tính bất kỳ trên mạng LAN, muốn truy cập tới máy tính tr ên ta thực hiện như sau:
Bấm nút Start, chọn Programs, chọn Accessories, chọn Communication, chọn Remote Desktop
Connections
45
Mục Computer: nhập địa chỉ Ip hoặc t ên máy muốn truy nhập
Mục User name: nhập tên tài khoản để đăng nhập vào máy muốn truy nhập
Mục Password: nhập mật khẩu của t ài khoản trên
Bấm nút Connect để kết nối
46
Câu hỏi
1. Các địa chỉ IP sau thuộc lớp địa chỉ nào:
- 10.0.0.2
- 192.168.1.1
- 169.255.111.100
- 203.120.1.50
- 127.0.0.1
2. Subnet Mask ngầm định sau dùng cho lớp địa chỉ IP nào:
- 255.0.0.0
- 255.255.0.0
- 255.255.255.0
Bài thực hành
Bài 1.
(Thực hành theo nhóm: 2 học sinh/1 máy)
- Thiết lập địa chỉ IP cho máy tính , sử dụng địa chỉ 192.168.0.X (X là số máy đang sử dụng)
- Sử dụng lệnh IPCONFIG , đọc địa chỉ IP và địa chỉ Subnet Mask
- Kiểm tra xem máy tính đó có kết nối tới máy có đị a chỉ 192.168.0.50 hay không.
- Tắt Firewall.
- Đặt tên máy theo quy ước : (X là số máy đang sử dụng)
- Đặt tên nhóm là: LOPTINHOC
Bài 2.
(Thực hành độc lập:1 học sinh/1 máy)
- Thiết lập địa chỉ IP cho máy tính , sử dụng địa chỉ 192.168.1.X (X là số máy theo sơ đồ bố trí
của giáo viên)
- Sử dụng lệnh IPCONFIG , đọc địa chỉ IP và địa chỉ Subnet Mask
- Kiểm tra xem máy tính đó có kết nối tới máy có địa chỉ 192.168.0.100 hay không.
- Tắt Firewall.
- Đặt tên máy theo quy ước : (X là số máy theo sơ đồ bố trí của giáo viên )
- Đặt tên nhóm là: NHOM_Y (Y là số dãy máy theo sơ đồ bố trí của giáo viên )
Bài 3.
(Thực hành theo nhóm: 2 học sinh/2 máy)
Cho 2 máy tính (gọi là máy 1 và máy 2). Cài đặt kết nối 2 máy trên thành mạng theo yêu cầu :
- Sử dụng địa chỉ 192.168.Y.X (Y là số thứ tự nhóm thực hành theo bố trí của giáo viên , X lấy
theo thứ tự máy trong nhóm )
- Tên máy: May_1 / May_2
- Tên nhóm: NHOM_Y (Y là số thứ tự nhóm thực hành theo bố trí của giáo viên )
Bài 4.
(Thực hành theo nhóm: 2 học sinh/2 máy)
Cho 2 máy tính, gọi là máy 1 và máy 2.
a, Cài đặt kết nối 2 máy trên thành mạng theo yêu cầu :
- Sử dụng địa chỉ 192.168.Y.X (Y là số thứ tự nhóm thực hành theo bố trí của giáo viên , X lấy
theo thứ tự máy trong nhóm )
- Tên máy: May_1 / May_2
47
- Tên nhóm: NHOM_Y (Y là số thứ tự nhóm thực hành theo bố trí của giáo viên )
b, Cài đặt:
- Tại máy 1:
+ Chia sẻ thư mục D :\Tailieu với quyền Chỉ đọc
+ Chia sẻ máy in hiện có .
+ Cài đặt ổ đĩa mạng N tới tài nguyên D (ổ đĩa D) tại máy 2.
- Tại máy 2:
+ Chia sẻ ổ đĩa D với quyền Đầy đủ
+ Cài đặt máy in mạng tới máy in tại máy 1
+ Cài đặt ổ đĩa mạng M tới tài nguyên Tailieu tại máy 1
Bài 5.
(Thực hành độc lập: 1 học sinh/2 máy)
Cho 2 máy tính, gọi là máy 1 và máy 2.
a, Cài đặt kết nối 2 máy trên thành mạng .
b, Cài đặt:
- Tại máy 1:
+ Chia sẻ thư mục C:\Hopdong với quyền Chỉ đọc.
+ Chia sẻ máy in hiện có .
- Tại máy 2:
+ Cài đặt máy in mạng tới máy in tại máy 1
+ Cài đặt ổ đĩa mạng H tới tài nguyên Hopdong tại máy 1
Bài 6.
(Thực hành theo nhóm: 1 học sinh/2 máy)
Cho 2 máy tính, gọi là máy 1 và máy 2.
a, Cài đặt kết nối 2 máy trên thành mạng theo yêu cầu :
- Sử dụng địa chỉ 192.168.10.X (X là vị trí máy đang sử dụng )
- Tên máy: May_1 / May_2
b, Cài đặt:
- Tại máy 1:
+ Chia sẻ ẩn ổ D cho với quyền Đầy đủ, tên chia sẻ là Dulieu .
+ Chia sẻ máy in hiện có .
+ Cài đặt ổ đĩa mạng P tới tài nguyên Thuchanh tại máy 2.
- Tại máy 2:
+ Chia sẻ thư mục D :\Thuchanh với quyền Đầy đủ
+ Cài đặt máy in mạng tới máy in tại máy 1
+ Cài đặt ổ đĩa mạng M tới tài nguyên Dulieu tại máy 1
Bài 7.
(Thực hành theo nhóm: 2 học sinh/2 máy)
- Tại máy 1 (Máy ở xa): Cho phép truy cập từ xa tới máy tính này .
- Tại máy 2 (máy cục bộ): truy cập từ xa tới máy 1
Sau khi thực hiện xong , tại máy 1, cài đặt cấm truy cập từ xa tới máy này .
Bài 8.
(Thực hành độc lập: 1 học sinh / 2 máy)
Truy cập từ xa từ máy 1 đến máy 2.
48
Bài 9.
(Thực hành theo nhóm: 2 học sinh/1 máy)
- Tạo một website đơn giản chỉ gồm 1 trang web với nội dung có chứa tên học sinh
- Thiết lập địa chỉ IP , sử dụng địa chỉ 192.168.10.X
- Cài đặt dịch vụ IIS
- Cài đặt cấu hình IIS trỏ tới website trên
- Truy cập tới website bằng địa chỉ IP
- Bổ sung thêm 1 máy cho mỗi nhóm, từ máy mới thêm, hãy truy cập tới website trên bằng
địa chỉ IP
- Sửa tệp hosts để truy cập được website trên với tên miền là tinhocbtl .edu.vn
Bài 10.
(Thực hành theo nhóm: 2 học sinh / 2 máy)
Cài đặt một Web server phục vụ website thuvien .btl.vn, biết website đặt tại E :\web_thu_vien.
Yêu cầu có thể truy cập tới website trên từ cả 2 máy tính.
Bài 11.
(Thực hành độc lập: 1 học sinh/1 máy)
Cài đặt cấu hình web server cho máy tính của bạn, biết:
- Website đặt tại D:\Quanlyvanban
- Tên miền web: qlvbbtl.edu.vn
49
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH ................................ ................................ ............... 1
I. Khái niệm mạng máy tính ................................ ................................ ................................ .......... 1
II. Lợi ích và xu thế phát triển của mạng máy tính ................................ ................................ .......... 2
1. Lợi ích................................ ................................ ................................ ................................ .... 2
2. Xu thế phát triển ................................ ................................ ................................ ..................... 3
III. Phân loại mạng máy tính ................................ ................................ ................................ ........ 3
1. Phân loại theo khoảng cách địa lý ................................ ................................ ........................... 3
2. Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch ................................ ................................ ...................... 3
3. Phân loại theo kiến trúc mạng. ................................ ................................ ................................ 4
IV. Kiến trúc phân tầng OSI ................................ ................................ ................................ ......... 5
1. Tầng vật lý ................................ ................................ ................................ ............................. 5
2. Tầng liên kết dữ liệu................................ ................................ ................................ ............... 5
3. Tầng mạng ................................ ................................ ................................ ............................. 5
4. Tầng giao vận ................................ ................................ ................................ ......................... 6
5. Tầng phiên ................................ ................................ ................................ ............................. 6
6. Tầng trình diễn ................................ ................................ ................................ ....................... 6
7. Tầng ứng dụng ................................ ................................ ................................ ...................... 6
V. Giới thiệu các hệ điều hành mạng................................ ................................ ........................... 7
1. Hệ điều hành mạng Windows NT/ 2000/ 2003 /2008 server ................................ ................... 7
2. Hệ điều hành mạng Unix ................................ ................................ ................................ ........ 7
3. Hệ điều hành Linux ................................ ................................ ................................ ................ 7
4. Hệ điều hành mạng Netware của hãng Novell ................................ ................................ ........ 8
5. Hệ điều hành mạng Windows for Workgroup................................ ................................ ......... 8
CHƯƠNG II: MẠNG CỤC BỘ (LAN) ................................ ................................ ............................. 9
I. Giới thiệu chung về LAN ................................ ................................ ................................ ........... 9
II. Các Topo mạng LAN ................................ ................................ ................................ ................. 9
1. STAR................................ ................................ ................................ ................................ ..... 9
2. RING ................................ ................................ ................................ ................................ ... 10
3. BUS ................................ ................................ ................................ ................................ ..... 10
III. Các thiết bị mạng thông dụng và tiêu chuẩn kỹ thuật ................................ ............................ 11
1. Card mạng (Network Interface Card - NIC)................................ ................................ .......... 11
2. Cáp (Cable) ................................ ................................ ................................ .......................... 12
3. Bộ tập trung (Hub) ................................ ................................ ................................ ............... 15
4. Bộ chuyển tiếp (Repeater) ................................ ................................ ................................ .... 15
5. Cầu (Bridge) và Bộ chọn đường (Router) ................................ ................................ ............. 15
6. Bộ chuyển mạch (Switch) ................................ ................................ ................................ ..... 16
7. Các phụ kiện khác ................................ ................................ ................................ ................ 17
IV. Một số chuẩn mạng Ethernet phổ biến ................................ ................................ .................. 17
1. Chuẩn mạng Ethernet 10BASE -5 ................................ ................................ ......................... 17
2. Chuẩn mạng Ethernet 10BASE -2 ................................ ................................ ......................... 17
3. Chuẩn mạng Ethernet 10BASE -T................................ ................................ ......................... 18
4. Mạng Fast Ethernet ................................ ................................ ................................ .............. 20
V. Thiết kế mạng LAN. ................................ ................................ ................................ ............. 21
1. Thu thập yêu cầu của khách hàng ................................ ................................ ......................... 21
2. Phân tích yêu cầu ................................ ................................ ................................ ................. 21
3. Thiết kế giải pháp ................................ ................................ ................................ ................. 22
4. Cài đặt mạng ................................ ................................ ................................ ........................ 24
50
5. Kiểm thử mạng................................ ................................ ................................ ..................... 24
6. Bảo trì hệ thống ................................ ................................ ................................ .................... 24
VI. Kỹ thuật lắp đặt mạng LAN (Thực h ành) ................................ ................................ ............. 25
1. Lắp card mạng. ................................ ................................ ................................ ..................... 25
2. Kẹp đầu nối, kiểm tra và đi cáp. ................................ ................................ ........................... 25
CHƯƠNG III. MẠNG NGANG QUYỀN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS ............................ 27
I. Khả năng ứng dụng của mạng LAN ngang quyền ................................ ................................ .... 27
II. Một số khái niệm ................................ ................................ ................................ ..................... 27
1. Giao thức TCP/IP ................................ ................................ ................................ ................. 27
2. Khung lọc mạng con (subnet mask) ................................ ................................ ...................... 29
3. Default gateway: ................................ ................................ ................................ .................. 29
III. Cài đặt kết nối mạng ................................ ................................ ................................ ............. 29
1. Cài đặt Driver cho Card mạng. ................................ ................................ ............................. 29
2. Thiết lập cấu hình cho kết nối LAN ................................ ................................ ...................... 31
3. Kiểm tra kết nối................................ ................................ ................................ .................... 33
4. Một số lỗi thường gặp ................................ ................................ ................................ .......... 35
IV. Truy cập máy tính trên mạng ................................ ................................ ................................ 36
V. Chia sẻ tài nguyên ................................ ................................ ................................ ................ 36
VI. Kết nối Internet (ADSL) cho mạng sử d ụng Windows 2000/Xp ................................ ........
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong1nhapmonmangmaytinh_9347.pdf