Mạng không dây và di động

Môn học nâng cao

Tìm hiểu nhiều mặt của công nghệ không dây, mạng không

dây, kiến trúc và các ứng dụng

pdf57 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Mạng không dây và di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mạng không dây và di động 9/2006 2Mục tiêu của môn học  Môn học nâng cao  Tìm hiểu nhiều mặt của công nghệ không dây, mạng không dây, kiến trúc và các ứng dụng 3Tài liệu tham khảo  Borko Furht và Mohammad Ilyas, Wireless Internet Handbook: Technologies, Standards, and Applications, Auerbach Publications, 2003  Andrew S. Tanenbaum, Computer Networks, Fourth edition, Prentice Hall, 2003  Seshan, S., Low latency handoff for cellular data networks, Ph.D. diss., University of California, Berkeley, 1995  James F. Kurose, Keith W. Ross, Computer Networking: A top-down Approach Featuring the Internet, Addison-Wesley, 2003  Chai-Keong Toh, Crossover Switch discovery for wireless ATM LANs, Mobile Networks and Applications, 1996  Matthew Gast, 802.11Wireless Networks The Definitive Guide, O’Reilly, 2005 4Tài liệu tham khảo  Perkins C., Mobile IP specification, Internet RFC 2002, 1996  Johnson D. and Perkins C., Route optimization in mobile IP, IETF Mobile-IP draft, 1995  Campbell A. et al., An overview of cellular IP, IEEE Wireless Communications and Networks Conference, WCNC, 1999  David B. Johnson and David A. Maltz, The Dynamic Source Routing Protocol for Mobile Ad Hoc Networks (DSR), Internet draft, 2004  Perkins C.E. and Royer E.M., Ad hoc on-demand distance vector routing, IEEE Workshop on Mobile Computing Systems and Applications (WMCSA), 1999 5Tài liệu tham khảo  Rosenberg, J. et al., "SIP: Session Initiation Protocol", RFC 3261, June 2002  P. Nicopolitidis, M. S. Obaidat, G. I. Papadimitriou, and A. S. Pomportsis, Wireless Networks, John Wiley & Sons Ltd, 2003 6Tài liệu và phương pháp đánh giá  Web site môn học  Mật khẩu: wireless  Tài liệu học bằng tiếng anh (ENGLISH)  Bài tập lớn (viết chương trình): 50%  Thi cuối kỳ (thi trắc nghiệm): 50% 7Chương 1: Giới thiệu tổngquan  Truy nhập không dây  Mạng không dây  Sự phát triển của mạng không dây  Những thách thức đối với sự phát triển  Kiến trúc Internet không dây  Các thiết bị không dây và các tiêu chuẩn  Các ứng dụng Internet không dây 8Truy nhập không dây  Hàng triệu người sử dụng thiết bị cầm tay truy nhập Internet  Nỗ lực nghiên cứu và triển khai mạng không dây và di động  Tốc độ truyền dữ liệu của mạng không dây, có dây và các ứng dụng  HDTV (High Definition TeleVision), FDDI (Fiber Distributed Data Interface), ISDN, ATM (Asynchronous Transfer Mode), G (Generation) 9Truy nhập không dây  Truy nhập Internet di động 10 Giới thiệu tổng quan về mạng không dây  Sự phát triển của mạng không dây  Điện thoại di động thời kỳ ban đầu  Điện thoại di động tương tự  Điện thoại di động số  Cordless phones  Các hệ thống truyền dữ liệu không dây  Những thách thức 11 Giới thiệu về mạng không dây  Có lịch sử nhiều hơn một thế kỷ, được sử dụng rộng rãi trong truyền thông chỉ trong vòng 15-20 năm đến nay  Một trong các lĩnh vực phát triển nhất của công nghiệp truyền thông  Được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày  Hai đặc điểm mang lại ưu thế cho mạng không dây là sự di động và tiết kiệm giá thành  Sự di động  Khái niệm không dây và di động rất khó tách rời  Sự di động có nhiều ưu thế 12 Giới thiệu về mạng không dây  Tiết kiệm giá thành  Cài đặt mạng không dây đòi hỏi ít dây hơn nhiều so với mạng có dây  Không sử dụng dây đặc biệt có lợi trong các tình huống  Lắp đặt mạng rất khó khăn trong các vùng rộng lớn: qua sông, biển hoặc các khu vực nhiễm độc  Không được phép đi dây: các khu vực lịch sử  Triển khai mạng tạm: sử dụng trong thời gian ngắn 13 Sự phát triển của mạng không dây  Truyền không dây đã có trong lịch sử loài người thời kỳ xa xưa: khói, gương phản chiếu, cờ hiệu, lửa , trong Hy lạp cổ.  Nguồn gốc của mạng không dây bắt đầu với truyền sóng radio  Năm 1895, bởi Guglielmo Marconi, khoảng cách là 18 dặm  Năm 1901, truyền tín hiệu radio qua biển Đại tây dương  Năm 1902, truyền hai chiều qua biển  Điện thoại sử dụng sóng radio lần đầu tiên đuợc thực hiện năm 1915: hai tàu biển nói chuyện được với nhau 14 Điện thoại di động thời kỳ ban đầu  Năm 1946, hệ thống điện thoại di động công cộng đầu tiên xuất hiện, Mobile Telephone System (MTS), ở nước Mỹ, 25 thành phố  Máy thu phát của MTS rất lớn, dùng để các ô tô nói chuyện với nhau  Hệ thống tương tự, bán song công (half-duplex)  Sử dụng BS (Base Station, trạm cơ sở)  Với một máy phát công suất lớn để phủ toàn bộ khu vực hoạt động của hệ thống  Các BS sử dụng cùng một tần số  Các máy điện thoại không truyền trực tiếp đến BS mà truyền đến các điểm nhận  Các cuộc gọi đuợc chuyển mạch thủ công 15 Điện thoại di động thời kỳ ban đầu  Ngoài nhược điểm chuyển mạch cuộc gọi thủ công, số lượng các kênh của MTS rất giới hạn, 3 kênh  Một hệ thống nâng cao của MTS, gọi là Improved Mobile Telephone System (IMTS), được đưa vào hoạt động vào những năm 1960  Chuyển mạch cuộc gọi tự động  Hỗ trợ song công  Số lượng kênh 23 16 Điện thoại di động tương tự  IMTS có số lượng người dùng nhỏ, không thực tế  Sử dụng phổ điện từ không hiệu quả  Công suất lớn của máy phát gây ra nhiễu cho các hệ thống xung quanh  Các nhà nghiên cứu tại AT&T Bell Laboratories tìm ra khái niệm ngăn tổ ong (cellular)  Khái niệm này đã mang đến một cuộc cách mạng trong lĩnh vực điện thoại di động  Thành công của điện thoại di động vượt quá sự tưởng tượng của những nhà nghiên cứu thời bấy giờ 17 Điện thoại di động tương tự  Khái niệm ngăn tổ ong  Được đề xuất vào năm 1947 bởi D. H. Ring  Thay thế các BS phạm vi phủ rộng bằng các trạm phạm vi phủ nhỏ  Vùng phủ của một BS này được gọi là một “ngăn” (cell)  Phạm vi hoạt động của hệ thống được phân chia thành một tập các ngăn kề nhau và không chồng chéo  Phổ điện từ được chia thành các kênh và mỗi ngăn dùng một tập các kênh riêng  Các ngăn kề nhau dùng các tập kênh khác nhau để tránh nhiễu  Các ngăn cách nhau có thể dùng lại kênh  Sử dụng lại tần số để tăng hiệu quả của việc sử dụng phổ 18 Điện thoại di động tương tự  Mỗi BS kết nối qua dây cáp với một thiết bị, gọi là Mobile Switching Center (MSC)  Cần hỗ trợ sự di chuyển của người dùng từ ngăn này sang ngăn khác mà không làm giảm chất lượng của cuộc gọi  Chuyển giao (handover hay handoff)  Không thể thực hiện tại thời điểm bấy giờ  Thế hệ đầu tiên của hệ thống điện thoại di động (1G)  Được thiết kế vào cuối những năm 1960 và triển khai vào đầu những năm 1980  Hậu duệ của MTS/IMTS  Hệ thống tương tự 19 Điện thoại di động tương tự  Hệ thống thương mại đầu tiên, được gọi là Advanced Mobile Phone System (AMPS), bắt đầu hoạt động vào năm 1982  Chỉ truyền tiếng nói  Sử dụng điều biến tần số (Frequence Modulation – FM)  Phổ điện từ của mỗi ngăn được phân chia thành một số các kênh  Mỗi cuộc gọi được cấp một cặp kênh tận hưởng  Truyền thông bên trong phần có dây của hệ thống sử dụng mạng chuyển gói  Các hệ thống tương tự:  Total Access Communication System (TACS): Anh, Ý, Tây ban nha, Áo  MCS-L1: Nhật  Nodic Mobile Telephony (NMT): một số nước khác 20 Điện thoại di động số  Một số nhược điểm của các hệ thống di động tương tự được được làm giảm bớt trong các hệ thống thế hệ thứ hai (2G)  Số hoá biểu diễn dữ liệu  Tiếng nói được đưa qua thiết bị chuyển đối A/D (Analog to Digital)  Ưu điểm của các hệ thống số so với các hệ thống tương tự  Dữ liệu số dễ dàng được mã hoá để bảo đảm tính cá nhân và bảo mật  Giảm được nhiễu và lỗi  Việc biểu diễn dữ liệu tương tự làm cho các hệ thống 1G dễ bị nhiễu  Có thể thêm các kỹ thuật phát hiện và sửa lỗi  Nén, tăng hiệu quả sử dụng phổ 21 Điện thoại di động số  Chia sẻ sóng mang RF  Sử dụng khe thời gian hoặc mã số riêng cho từng người dùng  Chỉ cấp cho người dùng khi có tiếng nói hoặc dữ liệu gửi  Một số các hệ thống 2G được triển khai trên toàn thế giới  Hỗ trợ SMS (Short Messaging Service)  Định danh người gọi  Có thể gửi dữ liệu, tốc độ thấp (~10kbps)  Nâng cấp lên 2.5G 22 GSM  Tại châu Âu, phổ điện từ xung quanh 900 MHz, và sau đó 1800 MHz được phân cho các hệ thống 2G  Một tiêu chuẩn chung cho châu Âu được hình thành bởi một nhóm làm việc tên là Global System for Mobile Communication (GSM)  GSM hiện tại là công nghệ 2G phổ biến nhất  Đến năm 1999, mỗi tuần có thêm một triệu thuê bao mới  Đây là chuẩn duy nhất ở châu Âu  Hệ thống GSM thương mại đầu tiên vào năm 1992, sử dụng dải tần 900 MHz  DCS 1800 sử dụng dải tần 1800  GSM tại châu Mỹ sử dụng dải tần 1900 MHz, 450 MHz nhằm hỗ trợ NMT  GSM sử dụng các kênh theo tần số, được tổ chức thành các khuông, sau đó được chia thành các khe thời gian 23 HSCSD và GPRS  GSM hỗ trợ một số công nghệ mở rộng để đạt được tốc độ truyền dữ liệu cao hơn: HSCSD (High Speed Circuit Switched Data), GPRS (General Packet Radio Service)  HSCSD  Cho người sử dụng nhiều khe thời gian hơn trong một khuông  Không đối xứng  Làm giảm thời gian sử dụng của pin  Phù hợp cho duyệt Web  GPRS  Cùng nguyên tắc với HSCSD  Chuyển gói, sử dụng băng thông theo nhu cầu 24 HSCSD và GPRS  GPRS hỗ trợ nhiều mức tốc độ: 14.4 đến 115.2 kbps  Đối xứng và không đối xứng 25 D-AMPS  Tại Mỹ, không chỉ có một hệ thống mà có nhiều hệ thống 2G hoạt động  IS-54  1993  Dựa trên khe thời gian  Số lượng người dùng tăng gấp ba so với AMPS  IS-136  1996  Thêm một số tính năng  D-AMPS  Hỗ trợ truyền dữ liệu tốc độ thấp, 3 kbps  D-AMPS+  Mở rộng của D-AMPS cho truyền dữ liệu  9.6 – 19.2 kbps 26 D-AMPS  Cellular Digital Packet Data (CDPD)  Hỗ trợ truyền dữ liệu cho cả AMPS và D-AMPS  Tốc độ truyền như D-AMPS+  Cách duy nhất hỗ trợ truyền dữ liệu trong mạng AMPS tương tự 27 IS-95  IS-95  1993, IS-95 được chuẩn hoá  2G, cdmaOne  1995, triển khai thương mại tại Hàn quốc và Hồng kông  Sử dụng Code Division Multiple Access (CDMA)  Không tương thích với IS-136  IS-95, IS-136, AMPS: dải tần 800 MHz  Máy di động chế độ kép: IS-95 và AMPS  Tốc độ truyền dữ liệu: 4.8 – 14.4 kbps  IS-95b  cdmaTwo  115.2 kbps  8 mã số truyền song song 28 Cordless phone  Xuất hiện vào những năm 1970  Được thiết kế cho sự di động trong những vùng phủ nhỏ, như trong nhà và văn phòng  Thiết bị cầm tay kết nối với BS, đến lượt kết nối với PSTN (Public Switched Telephone Network)  Xuất hiện đầu tiên là tương tự, chất lượng cuộc gọi thấp  Kỹ thuật số thế hệ một xuất hiện, chất lượng cuộc gọi tương tự như điện thoại nối dây  Thế hệ hai cho phép dùng ngoài phạm vi trong nhà và văn phòng 29 Cordless phone  Thế hệ hai còn gọi là telepoint system  Sử dụng telepoint BS  Các BS có thể đặt ở nhà ga hoặc bến tàu  Chỉ có thể gọi mà không nhận được cuộc gọi  Không hỗ trợ đi lại giữa các BS  Hệ thống telepoint được triển khai tại Anh và Nhật bản vào những năm 1990 nhưng hiện nay không phát triển được do cạnh tranh  DECT  Tiến hoá từ hệ thống số, sử dụng nhiều chỉ Ở châu Âu  Nhiều BS kết nối với Private Branch Exchange (PBX)  Có thể đi lại giữa các BS mà không bị gián đoạn cuộc gọi  Hỗ trợ chuyển giao 30 Cordless phone  Personal Handyphone System (PHS)  Tương tự DECT, tại Nhật  Hỗ trợ chuyển giao  Kết nối 32 kbps hai chiều  TDMA, dải tần 1900 MHz 31 Các hệ thống truyền dữ liệu không dây  Các hệ thống truyền dữ liệu không dây được số hoá ngay từ ban đầu  Dữ liệu truyền bùng nổ  Hệ thống đầu tiên được phát triển năm 1971 tại trường tổng hợp Hawaii, dự án ALOHANET  Tư tưởng là truyền dữ liệu hai chiều giữa các máy tính trên bốn đảo với máy tính trung tâm trên đảo Oahu mà không sử dụng đường điện thoại  Sử dụng tôpô hình sao  Hiệu quả thấp, ưu điểm là đơn giản, không hỗ trợ sự di động  Là cơ sở của các hệ thống truyền dữ liệu không dây ngày nay 32 Các hệ thống truyền dữ liệu không dây diện rộng  Paging systems  Hệ thống một chiều, dựa trên khái niệm ngăn  Tốc độ truyền dữ liệu thấp hướng đến người dùng di động  Có thể truyền các thông điệp ngắn cho người dùng  Truyền quảng bá từ nhiều BS  Không cần định vị người dùng di động và định tuyến  Thiết bị nhận không cần có phần cứng phức tạp, giá thấp và kích thước nhỏ  Phổ biến trong nhiều năm nhưng không phát triển nữa do sự cạnh tranh 33 Các hệ thống truyền dữ liệu không dây diện rộng  Mobitex  Hệ thống chuyển gói phát triển bởi Ericsson cho các ứng dụng telemetry  Vùng phủ rộng, tốc độ truyền 8 kbps  Các BS gắn trên các tháp, mái nhà  Truy nhập đường truyền được thực hiện nhờ một giao thức kiểu ALOHA  Được triển khai ở thị trường Mỹ năm 1998 cung cấp truy nhập Internet tốc độ thấp 34 Các hệ thống truyền dữ liệu không dây diện rộng  Ardis  Hệ thống chuyển mạch phát triển bởi Motorola và IBM  Có hai phiên bản của Ardis còn gọi là DataTAC  Mobile Data Communication 4800 (MDC4800), 4.8 kbps  Radio Data Link Access Protocol (RD-LAP), 19.2 kbps, tương thích với MDC4800  Sử dụng các BS gắn trên các tháp, mái nhà  Các BS nối với mạng xuơng sống  Truy nhập đường truyền nhờ một giao thức kiểu ALOHA 35 Mạng cục bộ không dây  Wireless Local Area Network (WLAN)  Truyền dữ liệu tốc độ cao trong một khu vực nhỏ  WLAN bắt đầu phát triển vào những năm 1980  Sử dụng dải tần Industrial, Sciencific and Medical (ISM)  Không bản quyền  Giới hạn công suất trên một đơn vị băng thông để giảm nhiễu  WLAN phát triển nhưng không có một chuẩn chung, nhiều sản phẩm nhưng không tương thích  Nhóm làm việc IEEE 802.11 có trách nhiệm xác định tiểu chuẩn cho tầng vật lý và MAC của WLAN  Tiêu chuân 802.11 đầu tiên có tốc độ 2 Mbps sử dụng truyền phổ trải rộng trong dải tần ISM hoặc truyền sóng hồng ngoại 36 Mạng cục bộ không dây  Năm 1999, có thêm chuẩn 802.11b  2.4 GHz  11 Mbps  Năm 1999, chuẩn 802.11a  5 GHz  20 – 50 Mbps  Hoạt động trong hai chế độ  Infrastructure WLAN  BS  Ad hoc  Peer-to-peer  Nhóm RES10 của European Telecommunication Standard Instiute (ETSI) 37 Mạng cục bộ không dây  Phát triển High Performance European Radio LAN (HIPERLAN)  5.2 GHz  2 – 25 Mbps  Không phổ biến như IEEE 802.11 38 Wireless ATM (WATM)  Năm 1996 hình thành nhóm làm việc  HIPERLAN 2  Hệ thống hướng kết nối  Gói tin kích thước cố định  Max 54 Mbps  Hỗ trợ các ứng dụng yêu cầu QoS 39 Personal Area Network (PAN)  Truyền thông phạm vi hẹp (trong vòng vài mét)  Bắt đầu được nghiên cứu năm 1996  Bắt nguồn từ dự án của Ericsson năm 1994, tên là Bluetooth, mục đích truyền thông không dây giữa điện thoại di động và các phụ kiện  Hiện tại đây là một chuẩn công nghiệp và nhiều sản phẩm Bluetooth xuất hiện trên thị trường, từ năm 2001  Bluetooth sử dụng dải tần ISM 2.4 MHz, kênh tiếng nói 64 kbps, kênh dữ liệu max 721 kbps, phạm vi 10 và 100 m 40 PAN  HomeRF  Phiên bản gần nhất năm 2001  Tiếng nói: 32 kbps, dữ liệu: max 10 Mbps  2.4 MHz, phạm vi 50 m  Năm 1999, IEEE hình thành nhóm 802.15  Liên kết hoạt động của Bluetooth và HomeRF 41 Các hệ thống điện thoại di động thế hệ ba và xa hơn  Các hệ thống 2G có tốc độ truyền dữ liệu giới hạn  Trong tương lai, các dịch vụ cho điện thoại di động sẽ đa dạng: duyệt web, email, ứng dụng thời gian thực hay video conference  Năm 1992, International Telecommunication Union (ITU) bắt đầu làm việc cho các hệ thống di động thế hệ 3 (3G)  International Mobile Telecommunication 2000 (IMT-2000) gồm có các tiêu chuẩn:  EDGE  TDMA  Phát triển từ GSM và IS-136 42 Các hệ thống điện thoại di động thế hệ ba và xa hơn  Max 473 kbps  Cdma2000  Tương thích với IS-95  Max 2 Mbps  WCDMA  Dựa trên CDMA  Kênh rộng 5 MHz  Max 2 Mbps  Mạng di động thế hệ bốn (4G)  IP-based  Tích hợp trong suốt với mạng có dây  Truy nhập các nội dung đa phương tiện  Chưa hoàn toàn xác định 43 Các thách thức đối với mạng không dây  Phương tiện truyền không dây không tin cậy  Bị suy yếu và méo  Che giấu sự suy yếu trước các tầng trên  Mô hình phán đoán biểu hiện  Sử dụng phổ  Điều chỉnh hiệu quả  Thu hồi được sự đầu tư cho bản quyền sử dụng phổ  Công nghệ sử dụng phổ hiệu quả hơn  Quản trị nguồn  Phần cứng  Phần mềm 44 Các thách thức đối với mạng không dây  Bảo mật  Dễ bị chặn và nghe trộm  Bảo mật cho các ứng dụng triển khai trên mạng không dây  Định vị và định tuyến  Cần thiết có các kỹ thuật hiệu quả để  Xác định vị trí của máy di động  Hỗ trợ cuộc gọi đang diễn ra trong quá trình chuyển giao  Giao diện với mạng có dây  Phát triển các giao thức và giao diện cho phép thiết bị di động kết nối với mạng có dây  Vấn đề sức khoẻ 45 Kiến trúc Internet không dây  Kiến trúc chung của hệ thống không dây, bao gồm cả kết nối Internet 46 Tôpô của Internet không dây thông dụng  Hình sao  Radio Network Controller (RNC) kết nốI điểm điểm vớI các BS  RNC kết nối với nhau  Single-point-of- failure 47 Tôpô của Internet không dây thông dụng  Tô pô bao gồm các mạng không dây như PAN, WLAN, WWAN và các thiết bị MAI  MAI (Multiple Air Interfaces) 48 Các thiết bị không dây  Web phones  HDML&WAP (Mỹ), WAP (châu Âu), i-Mode (Nhật)  Trao đổi tin nhắn, truy nhập Website bằng minibrowser, chạy các ứng dụng cá nhân  Wireless handheld devices  Palm  Two-way pagers  Cho phép nhận gửi tin nhắn  Minibrowser  Dùng cho các ứng dụng nghiệp vụ 49 Các thiết bị không dây  Voice portals  Nói chuyện với các trung tâm thông tin  Communication appliances  Camera, đồng hồ, radio  Web PCs  Các PC kết nối Internet và có thể truy nhập các dịch vụ di động 50 Hệ điều hành cho thiết bị không dây  PalmOS, Windows CE và Windows NT Embeded, Symbian OS  Kiến trúc của Symbian OS  Core (lõi) cho mọi thiết bị  System layer: bao gồm các dịch vụ truyền thông và tính toán  User Interface Software do nhà sản xuất cung cấp  Application engines cho phép tạo giao diện người sử dụng 51 WAP Wireless Application Protocol  WAP là một tiêu chuẩn biểu diễn và phân phối các dịch vụ không dây trên thiết bị di động  Ba lý do Internet không dây cần có giao thức riêng  Tốc độ truyền  Kích thước màn hình: 150 x 150 pixel  Chuyển động trong màn hình  Chồng giao thức WAP có 6 tầng  Wireless Application Environment: công cụ Wireless Markup Language và eXtensible Markup Language (XML) 52 WAP  Wireless Session Protocol (WSP):  Hướng kết nối hoặc không kết nối  Phiên hướng kết nối dùng cho truyền thông hai chiều giữa thiết bị và mạng  Phiên không kết nối dùng để truyền quảng bá hoặc streaming  Wireless Transaction Protocol (WTP)  Luồng dữ liệu qua mạng  Tin cậy hai chiều, tin cậy một chiều, không tin cậy một chiều  Wireless Transport Layer Security (WTLS)  Kiểm tra tính toàn vẹn, mã hóa và xác thực máy khách/máy chủ  Wireless Datagram Protocol (WDP): thích nghi WAP với các mạng không dây khác nhau  Network Carrier Method: phụ thuộc nhà cung cấp dịch vụ không dây 53 WAP  Tôpô của WAP 54 Các thiết bị không dây tích hợp JAVA  Cho phép tải các chương trình JAVA thẳng vào thiết bị  Chạy các ứng dụng từ nhiều nền  Sử dụng J2ME (Java 2 Platform Mobile Edition), Java cho các thiết bị nhỏ  Công nghệ Java có thể triển khai dùng phần mềm hoặc phần cứng  Số lượng thiết bị có hỗ trợ Java tăng lên nhiều 55 Các ứng dụng Internet không dây  Messaging Applications  e-mail, chat, instant messaging  Thương mại di động  Transaction management applications  Shopping: online catalogs, shopping cart, back-office functions  Purchase for subway or road tolls  Digital content delivery  Duyệt thông tin về thời tiết, du lịch, thể thao, chứng khoán  Tải các sản phẩm học tập và giải trí  Truyền file, hình ảnh, video 56 Các ứng dụng Internet không dây  Telemetry services  Thông tin trạng thái, đo đạc, cảm ứng  Kết nối với các thiết bị trong nhà, nơi làm việc  Kích hoạt các thiết bị từ xa  Các ứng dụng cho doanh nghiệp  Ngân hàng  Vận tải  Lực lượng bán hàng  Quan hệ khách hàng 57 Các ứng dụng không dây  Nhà cung cấp dịch vụ không dây  Giải trí  Game  Chứng khoán  Tình hình giao thông  Mobile Web Services  Dậy và học không dây

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_1_1436.pdf