Động cơ cho đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài.
2. Lợi ích của đa dạng hóa kinh
doanh quốc tế.
3. Quan điểm của chính phủ nƣớc
chủ nhà về thu hút FDI
4. Các điều kiện áp đặt của chính
phủ để thu hút FDI
28 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 7: Đầu tư trực tiếp nước ngoài và hoạch định ngân sách vốn ĐQG, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 7
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và
hoạch định ngân sách vốn ĐQG.
PHẦN 1
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
NỘI DUNG
1. Động cơ cho đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài.
2. Lợi ích của đa dạng hóa kinh
doanh quốc tế.
3. Quan điểm của chính phủ nƣớc
chủ nhà về thu hút FDI
4. Các điều kiện áp đặt của chính
phủ để thu hút FDI
Thu hút nguồn cầu mới
Gia nhập các thị trƣờng sinh lời
Khai thác các lợi thế độc quyền
Phản ứng đ/v các giới hạn thƣơng
mại.
Đa dạng hóa trên bình diện quốc tế
ĐỘNG CƠ CHO FDI
Động cơ liên quan đến doanh thu
Lợi thế quy mô và giảm chi phí
Sử dụng các yếu tố nƣớc ngoài cho SX
Sử dụng NVL nƣớc ngoài
Sử dụng các công nghệ nƣớc ngoài
Phản ứng đối với các biến động tỷ giá
Động cơ liên quan đến chi phí
ĐỘNG CƠ CHO FDI
Giảm đƣợc rủi ro tổng thể.
- Phân tích ví dụ trang 530
Phân tích tính đa dạng hóa của các dự án
quốc tế.
- So sánh các danh mục dọc theo đường biên
hiệu quả.
- So sánh các đường biên hiệu quả giữa các
MNC
Đa dạng hóa giữa các quốc gia.
CÁC LỢI ÍCH CỦA TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC
TẾ.
Á LỢI ÍCH CỦA
TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ.
Phân tích ví dụ trang 530
Công Ty Merrimack của Mỹ có kế hoạch đầu tư 1
dự án mới ở Mỹ hoặc Anh.
Dự án hoàn thành nó chiếm 30% tổng nguồn vốn
đầu tư của công ty, 70% còn lại là các dự án kinh
doanh hiện hữu tại Mỹ.
Công ty có các thông tin như sau:
CÁC LỢI ÍCH CỦA
TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ.
Dự án kinh
doanh hiện
hữu tại Mỹ
Dự án mới đề xuất
Nếu dự án
đóng tại Mỹ
Nếu dự án
đóng tại Anh
Suất sinh lời kỳ
vọng hàng năm
sau thuế
20% 25% 25%
Độ lệch chuẩn
của TSSL kỳ
vọng hàng năm
sau thuế
0,10 0,09 0,11
Tương quan
của TSSL dự
án mới với dự
án kinh doanh
hiện hữu
0,80 0,02
Để lựa chọn đự án đóng tại Mỹ hay Anh NĐT sẽ cân
nhắc mỗi quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro
Nhƣ vậy NĐT cần trả lời lần lƣợc các câu hỏi sau:
1. Nếu dự án đóng tại Mỹ thì TSSL kỳ vọng sau thuế
của toàn công ty là bao nhiêu?
2. Nếu dự án đóng tại Anh thì TSSL kỳ vọng sau thuế
của toàn công ty là bao nhiêu?
3. Rủi ro trong trường hợp công ty đầu tư dự án đóng tại
Mỹ?
4. Rủi ro trong trường hợp công ty đầu tư dự án đóng tại
Anh?
5. Dự án nên đóng ở Mỹ hay Anh?
Phân tích tính đa dạng hóa của các dự án
quốc tế
CÁC LỢI ÍCH CỦA
TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ.
So sánh các danh
mục dọc theo đường
biên.
Phân tích tính đa dạng hóa của các dự án
quốc tế
CÁC LỢI ÍCH CỦA
TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ.
So sánh các đường
biên giữa các MNC
Đa dạng hóa giữa các quốc gia.
CÁC LỢI ÍCH CỦA
TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ.
Điều kiện kinh
doanh khác
nhau, hoàn
cảnh kinh tế
khác nhau
Tỷ suất sinh
lời và rủi ro
khác nhau
MNC nên đa
dạng hóa kinh
doanh của
mình giữa các
quốc gia
Tuy nhiên, các hoàn cảnh kinh tế nhìn chung có tương quan
qua thời gian => Đa dạng hóa xuyên các quốc gia có thể
không hiệu quả
QUAN ĐIỂM CỦA CHÍNH PHỦ
NƢỚC CHỦ NHÀ VỀ THU HÚT
FDI
Chính sách ƣu đãi hay rào cản đối với FDI
Mỗi chính phủ cân nhắc cẩn thận lợi ích và bất
lợi của FDI vào nƣớc mình
1. Cắt giảm thuế thu nhập
2. Miễn tiền thuê đất và nhà xƣởng
3. Tín dụng với lãi suất ƣu đãi
4. Trợ cấp năng lƣợng
5. Giảm các quy định môi trƣờng
6. Cơ sở hạ tầng
7. Đơn giản thủ tục hành chính
CÁC ƢU ĐÃI KHUYẾN KHÍCH FDI
1. Các rào cản về bảo hộ
2. Các rào cản “ tệ quan liêu”
3. Các rào cản ngành
4. Các rào cản về môi trƣờng
5. Các rào cản qui định
6. Các khác biệt về đạo đức
CÁC TRỞ NGẠI ĐỐI VỚI DFI.
CÁC ĐIỀU KIỆN ÁP ĐẶC CỦA
CHÍNH PHỦ ĐỂ THU HÚT FDI
(SV tự nghiên cứu)
PHẦN 2
Hoạch định ngân sách vốn
ĐQG
MỤC TIÊU
1. So sánh phân tích dự toán NSV của
cty con so với Cty mẹ.
2. Minh họa cách áp dụng kỹ thuật
hoạch định NSV quốc tế để đánh giá
dự án quốc tế.
3. Giải thích cách đánh giá rủi ro của
một dự án đầu tƣ quôc tế.
QUAN ĐIỂM CỦA CTY CON SO VỚI CTY MẸ
Những khác biệt về thuế
• Chính phủ của công ty con đánh thuế chuyển
thu nhập về công ty mẹ
• Chính phủ của công ty mẹ đánh thuế trên thu
nhập được chuyển về
Hạn chế chuyển lợi nhuận
• Chính phủ của công ty con yêu cầu một tỷ lệ
thu nhập phải giữ lại ở quốc giá đó
QUAN ĐIỂM CỦA CTY CON SO VỚI CTY MẸ
Chuyển chi phí quá mức
• Công ty mẹ tính phí quản lý cho công ty
con do điều hành tập trung ở trụ sở chính
Các biến động TGHĐ
Dòng tiền về công ty mẹ
Chuyển dòng tiền sang công ty mẹ
Dòng tiền công ty con chuyển đi sau thuế
Dòng tiền công ty con chuyển đi
Dòng tiền sau thuế của công ty con
Dòng tiền tạo ra bởi công ty con
Thuế thu
nhập
Hạn chế
chuyển lợi
nhuận
Thuế chuyển
lợi nhuận
Thuế TN
chuyển về
Rủi ro tỷ giá
Những dữ kiện đầu vào cho hoạch định ngân
sách vốn ĐQG
Đầu tƣ ban đầu (bao gồm cả vốn lưu động)
Giá và nhu cầu ngƣời tiêu dùng
Chi phí
Luật thuế
Các hạn chế chuyển thu nhập
TGHĐ
Giá trị thanh lý
Suất sinh lời yêu cầu.
VÍ DỤ VỀ HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN
Công ty Spartan đang xem xét việc phát triển công
ty con ở Singapore sản xuất và bán vợt Tenic.
1. CP đầu tư ban đầu: dự kiến S$20 triệu (bao
gồm cả vốn lưu động). Tỷ giá giao ngay:
1S$=$0,5 => khoản đầu tư ban đầu: $10 triệu
2. Giá và sản lượng dự kiến:
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Đơn giá S$350 S$350 S$360 S$380
Sản lượng 60.000 60.000 100.000 100.000
VÍ DỤ VỀ HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN
3. Chi phí
4. Khấu hao: S$2.000.000
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Biến phí
đơn vị
S$200 S$200 S$250 S$260
Chí thuê
VP
S$ 1.000.000 S$ 1.000.000 S$ 1.000.000 S$ 1.000.000
CP khác S$ 1.000.000 S$ 1.000.000 S$ 1.000.000 S$ 1.000.000
VÍ DỤ VỀ HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN
5. Thuế:
- Thuế thu nhập 20%
- Thuế chuyển lợi nhuận: 10%
- Chính phủ Mỹ giảm thuế trên số thuế đã trả ở
Singapore
6. Giá trị thanh lý: S$12 triệu vào cuối năm thứ 4 và
không có thuế đánh trên lãi vốn từ việc bán
công ty.
7. Tỷ giá giao ngay trong tương lai: S$1 = $0,5
8. Tỷ suất sinh lời yêu cầu: 15%
Các nhân tố khác cần xem xét khi hoạch định
NSVĐQG
Các dao động của TGHĐ (Minh họa 14.3)
Lạm phát
Dàn xếp tài trợ ( tài trợ từ CT con, tài trợ từ công
ty mẹ, tài trợ từ các công ty con khác)
Nguồn tiền bị phong tỏa ( Minh họa 14.6)
Giá trị thanh lý không chắc chắn (giá trị thanh lý
hòa vốn)
Ảnh hƣởng của dự án lên dòng tiền hiện hữu
(Minh họa 14.6)
Khuyến khích đầu tƣ của nƣớc chủ nhà (giảm lãi
suất, giảm thuế suất, trợ cấp thiết lập ban đầu)
Quyền chọn thực (quyền chọn mua tài sản thực)
VÍ DỤ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
THANH LÝ HÒA VỐN
?
0%)151)(000.560.7(5,0
%)151(000.420.3%)151(000.700.2
%)151(000.700.2000.000.10
4
32
1
X
X
NPV
Điều chỉnh dự án do có rủi ro
Suất chiết khấu đƣợc điều chỉnh theo rủi ro
Phân tích độ nhạy (sử dụng những kịch bản)
- Kiểm soát có tính quản trị đối với việc sử dụng
phân tích độ nhạy (ngăn cản vấn đề đại diện
trong phân tích độ nhạy)
Mô phỏng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tcqt_chuong_7_1__2696.pdf