Ví dụ minh họa:
Giả sử, tỷ giá 1USD = 20.000 VNĐ là không đổi.
Một chiếc tivi được sản xuất ở VN và Mỹ chất
lượng như nhau.
Ở Mỹ để mua một chiếc tivi người ta phải bỏ ra
250$, còn ở VN để mua một chiếc tivi người dân
cũng phải trả 5000.000 đồng. Hai mức giá này là
cân bằng.
Nếu giá tivi ở VN là 6000.000đồng/chiếc, theo bạn
điều gì sẽ xảy ra sau đó, diễn giải và đưa ra kết
luận về quy luật một giá.
26 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 4: Quan hệ giữa lạm phát, lãi suất và tỷ giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4:
Company Logowww.themegallery.com
NỘI DUNG CHÍNH
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
4.3. Các tranh luận: Loại trừ PPP có
liên quan đến rủi ro tỷ giá kỳ hạn?
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
• Các hình thức của ngang giá sức mua:
Ngang giá
sức mua
tuyệt đối
Ngang giá
sức mua
tương đối
Nguồn gốc: Quy luật một giá
Giả định
Không tồn tại
chi phí giao
dịch
Không có các
loại thuế
trong mậu
dich quốc tế
Quy luật 1 giá
Giá cả của những
loại HH tương
tự khi tính bằng
một đồng tiền
chung tại mức tỷ
giá hiện hành ở
cả hai thị trường
phải bằng nhau
Kinh doanh chênh
lệch giá
Có sự chênh
lệch trong mức
giá giữa hai thị
trường xuất
hiện hành vi
KDCLG giá cả
ở hai thị trường
cân bằng nhau
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Ví dụ minh họa:
Giả sử, tỷ giá 1USD = 20.000 VNĐ là không đổi.
Một chiếc tivi được sản xuất ở VN và Mỹ chất
lượng như nhau.
Ở Mỹ để mua một chiếc tivi người ta phải bỏ ra
250$, còn ở VN để mua một chiếc tivi người dân
cũng phải trả 5000.000 đồng. Hai mức giá này là
cân bằng.
Nếu giá tivi ở VN là 6000.000đồng/chiếc, theo bạn
điều gì sẽ xảy ra sau đó, diễn giải và đưa ra kết
luận về quy luật một giá.
Nguồn gốc: Quy luật một giá
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Nguồn gốc: Quy luật một giá
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
* Ngang giá sức mua tuyệt đối
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
1
• Nền tảng quy luật 1 giá
2
• Không chỉ dừng ở 1 loại HH
• Mà mở rộng lên toàn bộ HHDV
3
• Tỷ giá hối đoái danh nghĩa phải ngang bằng
với tỷ lệ tổng mức giá giữa hai quốc gia
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
* Ngang giá sức mua tương đối
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
1
• Thị trường không hoàn hảo
2
• Giá cả của HH tương đồng nhau tại
các nước khác nhau sẽ ko bằng nhau
3
• Tỷ lệ thay đổi trong giá cả HH sẽ
giống nhau (chi phí mậu dịch ko đổi)
* Ngang giá sức mua tương đối
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Ih : là lạm phát trong nước
If : là lạm phát nước ngoài
Chỉ số giá tiêu dùng trong nước Ph
Chỉ số giá tiêu dùng nước ngoài Pf
Chỉ số giá tiêu dùng trong nước sau khi có lạm phát
xảy ra sẽ là:
Chỉ số giá tiêu dùng nước ngoài sau khi có lạm phát
xảy ra sẽ là:
* Ngang giá sức mua tương đối
Nếu Ih > If , và tỷ giá không đổi thì có tồn tại
ngang giá sức mua???
Giải thích:
Nếu Ih < If , và tỷ giá không đổi thì có tồn tại
ngang giá sức mua???
Giải thích:
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
* Ngang giá sức mua tương đối
Khi Ih khác If , tỷ giá sẽ thay đổi để điều
chỉnh về ngang giá sức mua. Như vậy:
(1+If)(1+ef) = (1+Ih)
ef : là phần trăm thay đổi của giá trị đồng
ngoại tệ
Từ công thức trên suy ra công thức tính ef
:
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
• Ngang giá sức mua tương đối
Nếu Ih > If tức là lạm phát trong nước
cao hơn so với lạm phát nước ngoài, ef
dương, khi đó tỷ giá hối đoái sẽ tăng,
nghĩa là đồng nội tệ giảm giá.
Nếu Ih < If tức là lạm phát trong nước
thấp hơn so với lạm phát nước ngoài, ef
âm, khi đó tỷ giá hối đoái sẽ giảm, nghĩa
là đồng nội tệ tăng giá.
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
• Ngang giá sức mua tương đối
Ví dụ 1: Tỷ giá hối đoái năm 2012 là 1USD=
1,0238 CAD, tỷ giá này là cân bằng. Sang năm
2013, Canada lạm phát 5%, trong khi Mỹ lạm
phát 6.5%. Theo lý thuyết ngang giá sức mua
tương đối thì điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá
USD/CAD, và tỷ giá năm 2013 sẽ là bao
nhiêu?
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
• Ngang giá sức mua tương đối
Ví dụ 2: Tại Trung Quốc tỷ giá hối đoái
CNY/USD cuối năm 2012 là 0,1624, tỷ giá
CNY/USD cuối năm 2013 là 0,1587. Theo
PPP, Trung Quốc đang thực hiện chính sách
nâng giá hay phá giá tiền tệ? Biết rằng, tỷ lệ
lạm phát năm 2013 của Mỹ là 2% và của
Trung Quốc là 3,5%.
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Phân tích ngang giá sức mua bằng đồ thị
1 3 42-3 -1-2
-1
-2
-3
3
2
1
A
B
Đường ngang giá sức mua
% thay đổi trong TG giao
ngay của ngoại tệ
Ih - IfHình 8.1: Minh họa ngang
giá sức mua
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Phân tích ngang giá sức mua bằng đồ thị
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
1 3 42-3 -1-2
-1
-2
-3
3
2
1
.D
Đường ngang giá sức mua
% thay đổi trong TG giao
ngay của ngoại tệ
Ih - IfHình 8.2: Xác định không
ngang giá trong sức mua
.C
Sức mua hàng nước
ngoài tăng
Sức mua hàng
nước ngoài giảm
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Theo Fisher, lãi suất danh nghĩa sẽ tương
đương với lãi suất thực và lạm phát:
(1 + lãi suất danh nghĩa) = (1+ lãi suất thực)(1+
tỷ lệ lạm phát)
Với giả định thị trường hoàn hảo, các dòng
vốn có thể chuyển dịch tự do, lãi suất thực ở
các nước sẽ tiến về cân bằng. Lúc này, chênh
lệch trong lãi suất danh nghĩa thể hiện chênh
lệch trong lạm phát.
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Hiệu ứng Fisher quốc tế:
Một nước có lãi suất cao tương đối so với
1 nước khác thì đồng tiền nước đo sẽ giảm
giá tương đương với chênh lệch lãi suất.
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Phân tích đồ thị hiệu ứng Fisher quốc tế:
% thay đổi tỷ giá
Đường IFE
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
So sánh IRP, PPP, IFE
Lý
thuyết
Các biến số chính
của lý thuyết
Nôi dung
IRP
Phần bù
(chiết
khấu) kỳ
hạn
Chênh
lệch lãi
suất
Phần bù (chiết khấu) trong tỷ giá
kỳ hạn của 1 đồng tiền so với
đồng tiền khác được xác định
bởi chênh lệch trong lãi suất
giữa 2 quốc gia.
=> kinh doanh chênh lệch lãi
suất có phòng ngừa sẽ thu được
1 tỷ suất sinh lợi không cao hơn
tỷ suất sinh lợi trong nước.
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
So sánh IRP, PPP, IFE
Lý
thuyết
Các biến số chính
của lý thuyết
Nôi dung
PPP
% thay
đổi trong
tỷ giá
giao
ngay
Chênh
lệch tỷ
lệ lạm
phát
Sự biến động trong tỷ giá giao
ngay của 1 đồng tiền so với 1
đồng tiền khác là do chênh lệch
trong tỷ lệ lạm phát giữa 2 nước.
=> sức mua của người tiêu dùng
khi mua hàng hóa ở nước họ sẽ
tương tự sức mua hàng hóa ở
nước ngoài.
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
So sánh IRP, PPP, IFE
Lý
thuyết
Các biến số chính
của lý thuyết
Nôi dung
UIP
% thay
đổi trong
tỷ giá
giao ngay
Chênh
lệch lãi
suất
Sự biến động trong tỷ giá giao ngay
của 1 đồng tiền so với 1 đồng tiền
khác là do chênh lệch trong lãi suất
giữa 2 nước
=> tỷ suất sinh lợi từ kinh doanh
chênh lệch không phòng ngừa trên
thị trường tiền tệ nước ngoài tính
bình quân sẽ không cao hơn tỷ suất
sinh lợi trên thị trường tiền tệ nội
địa từ góc nhìn của nhà đầu tư
trong nước
4.3 Tranh luận: Loại trừ ngang bằng
sức mua (PPP) có liên quan đến rủi
ro tỉ giá dài hạn?
Xem giáo trình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tcqt_chuong_4_1__2921.pdf