Hoạt động Arbitrage có thể được hiểu như là
việc kiếm lời dựa trên sự khác biệt của giá
niêm yết mà không chịu rủi ro
◦ Mua vào tại thị trường có giá rẻ và bán ra ở
thị trường có giá cao hơn Kiếm lời thông
qua chênh lệch tỷ giá.
Ví dụ: ngân hàng A yết giá bán 1 GBP = 1,6
USD, ngân hàng B yết giá mua 1 GBP = 1,62
USD
23 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 3: Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế và ngang giá lãi suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3:
Company Logowww.themegallery.com
NỘI DUNG CHÍNH
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế
3.2 Ngang bằng lãi suất IRP
3.3 Nguồn gốc của ngang bằng lãi suất
3.4 Xác định phần bù tỷ giá kỳ hạn
3.5 Các tranh luận: kinh doanh chên lệch tỷ giá có
làm mất ổn định thị trường ngoại hối
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
◦ Hoạt động Arbitrage có thể được hiểu như là
việc kiếm lời dựa trên sự khác biệt của giá
niêm yết mà không chịu rủi ro
◦ Mua vào tại thị trường có giá rẻ và bán ra ở
thị trường có giá cao hơn Kiếm lời thông
qua chênh lệch tỷ giá.
Ví dụ: ngân hàng A yết giá bán 1 GBP = 1,6
USD, ngân hàng B yết giá mua 1 GBP = 1,62
USD
Arbirtrage mua GBP ở ngân hàng A và bán
cho ngân hàng B
Hoạt động Arbitrage xảy ra
Cung, cầu đồng ngoại tệ
thay đổi?
Thị trường thay đổi ?
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Có 3 hình thức Arbitrage phổ biến:
Arbitrage theo vị trí.
Arbitrage ba bên.
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo
hiểm.
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Arbitrage theo vị trí:
- Xảy ra khi tỷ giá niêm yết khác nhau giữa các
khu vực, tỷ giá mua của ngân hàng này cao
hơn tỷ giá bán của ngân hàng kia
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Arbitrage theo vị trí:
Ví dụ: Tỷ giá được niêm yết cho đồng Đôla
Canada tại 2 ngân hàng A và B như sau:
- Nếu bạn có 10.000 USD bạn sẽ thực hiện
Arbitrage như thế nào?
- Lợi nhuận thu được từ Arbitrage?
- Sau khi arbitrage diễn ra, thị trường điều
chỉnh như thế nào?
Ngân hàng A Ngân hàng B
Giá mua đồng CAD $ 0,850 $ 0,900
Giá bán đồng CAD $ 0,905 $ 0,910
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Arbitrage ba bên:
- Xảy ra khi tỷ giá chéo niêm yết khác với
tỷ giá chéo thích hợp (giả dụ rằng không
có chi phí giao dịch).
- Tỷ giá chéo được hiểu là tỷ giá của hai
đồng tiền được tính toán thông qua 1
đồng tiền thứ 3.
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Arbitrage ba bên:
• Ví dụ:
Nhà đầu tư có 10.000 USD, tính toán lợi
nhuận khi thực hiện Arbitrage 3 bên?
Hoạt động Arbitrage điều chỉnh thị trường về
trạng thái cân bằng như thế nào?
Giá hỏi mua Giá chào bán
GBP/USD 1,62 1,63
CAD/USD 0,9 0,902
GBP/CAD 1,7 1,72
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
Là hoạt động đầu tư ra nước ngoài để hưởng
chênh lệch về lãi suất nhưng có phòng ngừa
rủi ro tỷ giá thông qua hợp đồng kỳ hạn.
Hoạt động này có xu hướng tạo ra mối quan
hệ giữa lãi suất của 2 quốc gia và phần
bù/chiết khấu kỳ hạn.
Vốn bị cột chặt vào 1 thời kỳ.
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
Ví dụ:
o Ta có: 1.000.000 USD để đầu tư
o Tỷ giá giao ngay của GBP là 2 USD.
o Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP là: 2 USD
o Lãi suất 90 ngày của Mỹ là 2%.
o Lãi suất 90 ngày của Anh là 4%.
o Nhà đầu tư thực hiện kinh doanh chênh lệch
lãi suất có bảo hiểm như thế nào? Tính lãi suất
nhà đầu tư nhận được khi đầu tư ra nước
ngoài?
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
Sau khi thực hiện kinh doanh chênh lệch lãi
suất có bảo hiểm, các lực thị trường sẽ điều
chỉnh đưa thị trường về trạng thái cân bằng
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Dùng Đô la Mỹ để
mua bảng Anh trên thị
trường giao ngay.
Thực hiện 1 hợp đồng
kỳ hạn để bán kỳ hạn
bảng Anh
Tạo áp lực tăng tỷ giá
giao ngay của đồng
bảng Anh.
Tạo áp lực giảm tỷ giá
kỳ hạn của đồng bảng
Anh
Tiền từ Mỹ được đầu
tư vào Anh.
Tạo áp lực tăng lãi
suất của Mỹ và giảm
lãi suất của Anh.
1
2
3
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
Ví dụ:
Tính lại lãi suất mà nhà đầu tư nhận được khi
đầu tư ở Anh nếu:
- Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP là 1,98 USD
- Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP là 1,96 USD
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
Ví dụ: Khi có chênh lệch tỷ giá mua, bán và chênh
lệch lãi suất tiền gửi và cho vay
Bạn có 1.000.000 CAD để đầu tư trong 1 năm. Việc
kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm có khả
thi không? Tính lợi nhuận đạt được
3.1 Kinh doanh chênh lệch quốc tế ( Arbitrage)
Mua vào Bán ra
Tỷ giá giao ngay CAD/USD 0,895 0,902
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm CAD/USD 0,895 0,902
LS tiền gửi LS cho vay
Lãi suất USD 5% 7%
Lãi suất CAD 4% 6,5%
3.2. Ngang giá lãi suất (IRP).
Tại thời điểm các lực thị trường làm cho lãi
suất và tỷ giá không tạo ra cơ hội kinh doanh
chênh lệch lãi suất có phòng ngừa, thì chúng
ta đang ở vào 1 thế cân bằng gọi là Ngang giá
lãi suất (IRP).
Sự khác nhau giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao
ngay giữa 2 đồng tiền được bù đắp chính bằng
chênh lệch lãi suất giữa 2 nước đó.
3.2. Ngang giá lãi suất (IRP).
3.2. Ngang giá lãi suất (IRP).
3.2. Ngang giá lãi suất (IRP).
3.2. Ngang giá lãi suất (IRP).
Phân tích ngang giá lãi suất bằng đồ thị
ĐƯỜNG IRP
PHẦN BÙ (%)CHIẾT KHẤU (%)
3.2. Nguồn gốc của ngang giá lãi suất (IRP).
3.2. Nguồn gốc của ngang giá lãi suất (IRP).
3.4. Xác định phần bù tỷ giá kỳ hạn
3.5. Các tranh luận: Kinh doanh chênh lệch tỷ giá có
làm mất ổn định thị trường ngoại hối.
• Xem giáo trình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tcqt_chuong_3_1__7883.pdf