Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 3: Thị trường ngoại hối

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (foreign exchange rate)

Khái niệm:

Là sự so sánh mối tương quan giá trị giữa 2 đồng tiền

Là giá cả đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ khác

VD: 13/3/2012 tại NY: 1 GBP = 1,5 USD; 1 USD = 2 DEM

Yết giá (quotation)

Cách 1: 1 bản tệ = X ngoại tệ

Cách 2: 1 ngoại tệ = X bản tệ

Cách đọc tỷ giá

Dollard – Paris 5,6070 nghĩa là 1 USD = 5,6070 FRF

Dollard – Milan 3,5759

Dollard – Madrid 4,5660

Hoặc 1 USD = 3,5060

 

ppt52 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 3: Thị trường ngoại hối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐITỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (foreign exchange rate)Khái niệm:Là sự so sánh mối tương quan giá trị giữa 2 đồng tiềnLà giá cả đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ khácVD: 13/3/2012 tại NY: 1 GBP = 1,5 USD; 1 USD = 2 DEMYết giá (quotation)Cách 1: 1 bản tệ = X ngoại tệCách 2: 1 ngoại tệ = X bản tệCách đọc tỷ giáDollard – Paris 5,6070 nghĩa là 1 USD = 5,6070 FRFDollard – Milan 3,5759Dollard – Madrid 4,5660Hoặc 1 USD = 3,50604. Xác định tỷ giáPhương pháp tính chéo A A C ------ = ----- x ------- B C BVí dụCty A (Pháp) XK thu được 100.000 CHF, cần bán cho NH để thu về FRF.Biết: USD/CHF = 1,6025/35 USD/FRF = 5,2030/40 CHF CHF USD USD/FRF ------ = ----- x ------- = ------------------ FRF USD FRF USD/CHFVí dụCty B (Pháp) cần mua 100.000 CHF để thanh toánBiết: USD/CHF = 1,6025/35 USD/FRF = 5,2030/40 CHF CHF USD USD/FRF ------ = ----- x ------- = ------------------ FRF USD FRF USD/CHF5. CÁC LOẠI TỶ GIÁ5.1 Tỷ giá chính thức: Do NHTW thông báo (mang tính tham khảo)5.2 Tỷ giá kinh doanh của NHTMTỷ giá tiền mặtTỷ giá chuyển khoản5.3 Tỷ giá XK Giá bán hàng VN sàn tàu = ---------------------------------- Ngoại tệ thu theo FOB5.4 Tỷ giá NK Giá mua hàng nhập tại cảng VN = -------------------------------------------- Ngoại tệ chi theo CIF5.5 Tỷ giá mở cửa5.6 Tỷ giá đóng cửa6. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁChế độ bản vị vàng1 GBP --- 7,32 gam vàng1 USD --- 1,504 gam vàng 1 GBP = 7,32/1,504 = 4,867 USDCty Mỹ NK HH của Anh trị giá 1.000 GBPNếu GBP/USD = 4,8 và chi phí vận chuyển vàng từ Mỹ sang Anh là 0,3% thì cty Mỹ thanh toán bằng GBP hay vàng?Nếu TT 1.000 GBP tức 4.800 USD; tương đương với số vàng 4.800 x 1,504 = 7.219,2 g AuNếu TT bằng vàng thì: 1000 GBP x 7,32 x 1,003 = 7.341,96 g7.341,96 g Au tương đương với số USD là: 7.341,96/1,504 = 4,88 tức 1 GBP = 4,88 USD -> điểm xuất vàng6. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁb. Hệ thống tiền tệ Bretton Woodsc. Tỷ giá thả nổi tư do và tỷ giá thả nổi có quản lý7. Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giáLạm phátCán cân thanh toánChính sách tiền tệLãi suấtTrái phiếu chính phủII. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIKhái niệmLà nơi thực hiện mua bán trao đổi các ngoại tệ và các phương tiện chi trả có giá trị như ngoại tệTheo Anh-Mỹ: NH-nhà môi giớiCác nước: có địa điểm nhất định2. Đặc điểmHoạt động liên tục 24/24Mang tính quốc tếTỷ giá hình thành trên quan hệ cung cầuNhững đồng tiền mạnh: USD, EUR, DEM, GBP, FRF, JPY, CHFPhần lớn được giao dịch OTC3. Ưu điểmGiá cả (tỷ giá) hình thành trên cơ sở quan hệ cung cầuXác định ai mua/ai bánSố lượngNhà nước kiểm soát và can thiệp khi cần thiết4. Chủ thể tham giaNHTMCác nhà môi giớiNHTWVới tư cách là khách hàngCơ quan giám sátd. Các công ty kinh doanh4. Chủ thể tham giaNHTMCác nhà môi giớiNHTWVới tư cách là khách hàngCơ quan giám sátd. Các công ty kinh doanh Phương thức giao dịchĐiện thoạiTelexHệ thống xử lý điện tử (Electronic dealing system)SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication)III. NGHIỆP VỤ KD NGOẠI HỐISpot Operation Mua bán ngoại tệ được thực hiện ngay theo tỷ giá trao đổi ngay tại thời điểm thỏa thuận. Việc chuyển ngoại tệ vào TK nào/NH nào do bên mua chỉ địnhNgày giao dịch ( ngày thỏa thuận)Ngày thanh toán ( ngày giá trị) Thường cách nhau 2 ngày (trừ ngày nghỉ lễ, thứ 7/CN)VD: Ngày giao dịch 20/3 (thứ 6)Ngày thanh toán ?25/3Cty A (Pháp/NK) -------(HĐNT – 100.000 DEM)-------Cty B (Đức/XK)Cty A mở TK tại NH BNPCty B mở TK tại NH BerlinQui trình thanh toánNH BNP thanh toán cho NH Berlin (thông qua CN hay đại diện) và thu tiền cũng như các khoản phí của Cty ANH Berlin thanh toán tiền cho Cty B-> Không có sự chuyển dịch tiền mặt vượt biên giới mà chỉ có 2 bức thư/mail vượt biên giới mà thôiVD3: Cung – cầu USD được biểu diễn bằng các phương trình sau:QD = 100.000 – 500*EQS = 20.000 + 300*EE: tỷ giá USD/JPYNếu Mỹ và Nhật Bản duy trì tỷ giá thả nổi thì tỷ giá cân bằng là bao nhiêu?Số lượng USD, JPY trên thị trường là bao nhiêu?Nếu NHTW Nhật Bản mua 10.000 triệu USD thì tỷ giá thay đổi thế nào?III. NGHIỆP VỤ KD NGOẠI HỐI2. Arbitrage OperationKD chênh lệch tỷ giáVD1: Tại thời điểm t0 ta có thông tin như sau:New York: USD/FRF = 5,2030/40Paris: DEM/FRF = 3,4050/60Frankfurt: USD/DEM = 1,4670/80 KD từ 10.000 USD. Bán 10.000 USD ở NY lấy FRF - 10.000 x 5,2030 = 52.030 FRFBán 52.030 FRF ở Paris lấy DEM - 52.030/3,4050 = 15.280 DEMc. Bán 15.280 DEM ở Frankurt lấy USD -15.280/1,4670 = 10.416 USDKết quả: LN = 10.416 – 10.000 = 416 USDIII. NGHIỆP VỤ KD NGOẠI HỐI2. Arbitrage OperationVD2: Tại thời điểm t1 ta có thông tin như sau:New York: USD/FRF = 5,2030/40Paris: GBP/FRF = 7,4050/60London: GBP/USD = 1,6820/30 KD từ 100.000 USDBán 100.000 USD ở NY lấy FRF - 100.000 x 5,2030 = 520.300 FRFBán 520.300 FRF ở Paris lấy GBP - 520.300/7,4050 = 70.263 GBPc. Bán 70.263 GBP ở London lấy USD -70.263 x 1,6820 = 118.182 USDKết quả: LN = 118.182 – 100.000 = 18.182 USDVD3: Cung – cầu USD được biểu diễn bằng các phương trình sau:QD = 100.000 – 500*EQS = 20.000 + 300*EE: tỷ giá USD/JPYNếu Mỹ và Nhật Bản duy trì tỷ giá thả nổi thì tỷ giá cân bằng là bao nhiêu?Số lượng USD, JPY trên thị trường là bao nhiêu?Nếu NHTW Nhật Bản mua 10.000 triệu USD thì tỷ giá thay đổi thế nào?III. NGHIỆP VỤ KD NGOẠI HỐI3.Forward OperationGiao dịch kỳ hạn trong đó mọi dữ kiện được định ra ở thời điểm hiện tại nhưng việc thực hiện trong tương lai 1 + t.RT F = S x -------------- 1 + t.RC F: tỷ giá kỳ hạn t: thời hạn/thời hạn thỏa thuậnRT: lãi suất của đồng tiền định giáRC: lãi suất của đồng tiền yết giá S: tỷ giá giao ngayIII. NGHIỆP VỤ KD NGOẠI HỐI3.Forward OperationTỷ giá kỳ hạn phụ thuộc vào tỷ giá giao ngay và điểm kỳ hạn, nên (RT – RC)t F = S + S -------------- 1 + t.RC F: tỷ giá kỳ hạn t: thời hạn/thời hạn thỏa thuậnRT: lãi suất của đồng tiền định giáRC: lãi suất của đồng tiền yết giá S: tỷ giá giao ngayIII. NGHIỆP VỤ KD NGOẠI HỐI3.Forward Operation Công thức gần đúng F = S + S x t x (RT – RC)F: tỷ giá kỳ hạn t: thời hạn/thời hạn thỏa thuậnRT: lãi suất của đồng tiền định giáRC: lãi suất của đồng tiền yết giáS: tỷ giá giao ngayKhi:RT > RC ->P= F – S >0: điểm gia tăngRT P= F – S P = F - S = 0. Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngayĐiểm kỳ hạn: (Forward Points)Là độ lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay P = F – S (RT – RC)t (RT – RC)t = S + S -------------- - S = S--------------- 1 + t.RC 1+ t.RC Gần đúng: P = S(RT – RC)tIII. NGHIỆP VỤ KD NGOẠI HỐIVD1 Tỷ giá giao ngay USD/FRF = 5,5Lãi suất USD = 8%/nămLãi suất FRF = 12%/nămt= 3 tháng 1 + t.RT 1+ 90x12%/360 F = S x -------------- = 5,5 x ------------------- = 5,554 1 + t.Rc 1+ 90x8%/360III. NGHIỆP VỤ KD NGOẠI HỐIVD2 Tỷ giá giao ngay USD/FRF = 5,5Lãi suất USD = 12%/nămLãi suất FRF = 8%/nămt= 3 tháng 1 + t.RT 1+90x8%/360 F = S x -------------- = 5,5 x ------------------ = 5,447 1 + t.Rc 1+90x12%/360III. NGHIỆP VỤ KD NGOẠI HỐIVD3 Tỷ giá giao ngay USD/FRF = 5,5Lãi suất USD = 8%/nămLãi suất FRF = 12%/nămt= 3 tháng-> F = S + S x t x (RT – RC) = 5,5 + 5,5 x 90 x (12%/360 - 8%/360) = 5,555Tỷ giá kỳ hạn mua vào 1 + t.RTB Fb = Sb x -------------- 1 + t.RCO Fb: tỷ giá kỳ hạn mua vàoSb: tỷ giá giao ngay mua vàoRTB: lãi suất (huy động) đồng tiền định giáRCO: lãi suất (cho vay) đồng tiền yết giá t: thời hạnVD4 S(USD/FRF) = 5,5Lãi suất (huy động) FRF: 15%/nămLãi suất (cho vay) USD: 8%/nămt=3 thángFb??? 1 + t.RTB 1+ 90.15%/360 Fb = Sb x -------------- = 5,5----------------------- = 5,594 1 + t.RCO 1+90.8%/360 Tỷ giá kỳ hạn bán ra 1 + t.RTO F0 = S0 x -------------- 1 + t.RCB FO: tỷ giá kỳ hạn bán raSO: tỷ giá giao ngay bán raRTO: lãi suất (cho vay) đồng tiền định giáRCB: lãi suất (huy động) đồng tiền yết giá t: thời hạnVD5S(USD/FRF) = 5,5Lãi suất (cho vay) FRF: 18%/nămLãi suất (huy động) USD: 6%/nămt:3 thángFo??? 1 + t.RTO 1+90.18%/360 F0 = So x -------------- = 5,5. ---------------------- = 5,6625 1 + t.RCB 1+90.6%/360VD6S(USD/VND) = 20.800 – 20.820Rc: 5,12% - 5,75%/nămRT: 14% - 18%/nămt=90 ngày 1 + t.RTO 1+90.18%/360 F0 = So x -------------- = 20.820. ---------------------- = 21.481 1 + t.RCB 1+90.5,12%/360 1 + t.RTB 1+ 90.14%/360 Fb = Sb x -------------- = 20.800----------------------- = 21.222 1 + t.RCO 1+90.5,75%/360 VD5S(USD/FRF) = 5,5Lãi suất (cho vay) FRF: 18%/nămLãi suất (huy động) USD: 6%/nămt:3 thángFo??? 1 + t.RTO 1+90.18%/360 F0 = So x -------------- = 5,5. ---------------------- = 5,6625 1 + t.RCB 1+90.6%/360III. NGHIỆP VỤ KD NGOẠI HỐI4. Hợp đồng tương lai (future contracts-futures)Là một cam kết bằng văn bản về việc chuyển giao một TS cụ thể hay CK vào một ngày nào đó trong tương lai với mức giá đã thỏa thuận ở thời điểm hiện tại.Thành phần1. Người bảo hộ (Hedgers)Là người có liên quan đến hàng hóa. Bảo vệ chính họ đối với chuyển biến giá cả hàng hóa có thể xói mòn LN của họ.2. Nhà đầu cơ (Speculators)NĐT mua bán nhưng không bao giờ dùng chính HH đó- đầu cơĐặc điểm của HĐTL:Luôn ở 2 vị thế: vị thế mua và vị thế bán. Ngày thực hiện HĐ là một ngày chỉ định trước trong tương lai. Tại ngày này cả 2 đều có nghĩa vụ thực hiện HĐĐể đảm bảo nghĩa vụ này, cả 2 bên phải ký quỹ tại NHNgười bán: giao hàngNgười mua: trả tiềnNgười mua không có tiền, người bán không có hàng -> thanh tóan khoản chênh lệch thay vì tiến hành giao nhậnSự khác nhau giữa HĐKH – HĐTLHĐTL là những HĐ được chuẩn hóa (về TS, cơ sở mua bán, số lượng, thể thức thanh toán, kỳ hạn). HĐKH không chuẩn hóa, các chi tiết do 2 bên thỏa thuậnHĐTL giao dịch thông qua môi giới. HĐKH giao dịch trực tiếp giữa 2 bênHĐTL giao dịch trên thị trường tập trung, HĐKH giao dịch trên thị trường phi tập trungTính thị trường: HĐKH không có giao dịch thứ cấpRủi roThanh toán: đáo hạn – hàng ngày3. Hợp đồng quyền chọn (Options)5.1.Khái niệm: Quyền chọn là công cụ cho phép người nắm giữ nó được mua/bán một lượng hàng hóa với một mức giá xác định trong thời hạn nhất địnhHàng hóa cơ sở: CP, TP, các chỉ số, thương phẩm, đồng tiền, HĐTL5.2. Đặc điểm:Trị giá (số lượng)Giá cảPhíThời hạnKiểu quyền chọn5. Hợp đồng quyền chọn (Options)Nhân tố ảnh hưởngGiá hiện hànhGiá thực hiệnThời hạnLãi suấtKiểu quyền chọnVí dụ 1Hợp đồng Option có nội dung như sau:Loại: Mua (Call option)Số lượng: 100.000 USDTỷ giá: USD/VND=21.000Phí: 0,5% giá trị HĐThời hạn: 2 thángKiểu: Châu ÂuLS VND 13%/nămCho biết tỷ giá hiện hành USD/VND=19.800Dự đoán LPVN tăng 12%, LP Mỹ tăng 4%Xác định: mức lời/lỗ?Ví dụ 2Hợp đồng Option có nội dung như sau:Loại: Bán (Put option)Số lượng: 200.000 USDTỷ giá: USD/VND=20.500Phí: 0,5% giá trị HĐThời hạn: 3 thángKiểu: Châu ÂuLS VND 15%/nămCho biết tỷ giá hiện hành USD/VND=19.500Dự đoán LPVN tăng 3%, LP Mỹ tăng 11%Xác định: mức lời/lỗ?VDS(USD/VND) = 20.850 – 20.860Rc: 4,15% - 4,45%/nămRT: 12,5% - 18,5%/nămT=60 ngàyDự đoán LPVN tăng 9%, LP Mỹ tăng 4%Yêu cầu:1.Xác định chênh lệch giữa tỷ giá kỳ vọng với FO? FB?2. Nên thực hiện Option mua hay bán? Vì sao?Tỷ giá kỳ hạn mua vào 1 + t.RTB Fb = Sb x -------------- 1 + t.RCO Fb: tỷ giá kỳ hạn mua vàoSb: tỷ giá giao ngay mua vàoRTB: lãi suất (huy động) đồng tiền định giáRCO: lãi suất (cho vay) đồng tiền yết giá t: thời hạnTỷ giá kỳ hạn bán ra 1 + t.RTO F0 = S0 x -------------- 1 + t.RCB FO: tỷ giá kỳ hạn bán raSO: tỷ giá giao ngay mua vàoRTO: lãi suất (cho vay) đồng tiền định giáRCB: lãi suất (huy động) đồng tiền yết giá t: thời hạnBài 4: CÁN CÂN THANH TOÁNCÁC HÌNH THỨC CHUYỂN DỊCH TC QUỐC TẾKhái niệm Các tổ chức TC tạo ra các công cụ để:Lượng hóa giá trị TCThực hiện các chuyển dịch tài chính2. Phân loạiTheo chủ thểĐa phươngSong phươngKhông đối tác (nội bộ)Theo hình thứcĐầu tư liên QGThanh toán và mua bán ngoại hốiThương mại quốc tếChuyển dịch TC của khu vực chính quyềnII. VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC TCQTCơ sở của các giải pháp chống khủng hoảngKhủng hoảng TC xảy ra khi:Không thực hiện nghĩa vụ thanh toánNợ đã tái cấu trúc nhưng con nợ không thanh toánCon nợ phá sản.2. Vai trò của các tổ chức TCQTIMFWBParis club: cánh tay cho các quốc gia chủ nợLondon club: là tổ chức trong bóng tối của các NHTMS & PMoody’sChỉ số nợ ngắn hạn Moody’s Là những ý kiến về khả năng trả nợ. Ba mức độNhà phát hành có khả năng thanh toán cao đối với các khoản nợ ngắn hạnNhà phát hành có khả năng thanh toán mạnh đối với các khoản nợ ngắn hạnNhà phát hành có khả năng chấp nhận việc trả nợ đối với các khoản nợ ngắn hạnKhông có mức độChỉ số nợ dài hạn Moody’sAaa: tốt nhất, rủi ro trong đầu tư thấp nhấtAa: chất lượng cao ở tất cả các tiêu chuẩnA: cao hơn trung bìnhBaa: trung bìnhBa: các nhân tố có thể dự đoán được, tương lai không thể coi là có độ an toàn tốtB: thiếu tính hấp dẫn đầu tưCaa: có thể thấp bại hay đang tồn đọng những nhân tố hiện tại nguy hiểmCa: thất bại hay có khuyết điểm đang tồn tạiC: viễn cảnh rất kémS & PCung cấp các thông tin độc lập về tài sản, thu nhập, ngoại hối, thị trường ngoại hốiDịch vụ:Đánh giá về rủi ro, an toàn tín dụng trên khắp thế giới. Phục vụ hơn 70 quốc giaIII. CÁN CÂN THANH TOÁN Khái niệmLà một đo lường tất cả các giao dịch giữa các cư dân trong nước và cư dân nước ngoài qua một thời kỳ nhất định. Bao gồm: TK vãng lai và TK vốn1.1 Tài khoản vãng laiLà một thước đo rộng nhất của mậu dịch quốc tế về HH và DV của một quốc gia.● Cán cân mậu dịch: chênh lệch giữa XK-NK hàng hóa● Cán cân dịch vụ: chi trả thuần tiền lãi và cổ tức cho NĐTNN, cũng như số tiền thu và chi từ du lịch quốc tế và các GD khác.● Chuyển giao đơn thuần: biếu tặng, viện trợ1.2 TK vốnPhản ánh các thay đổi trong TSDH và TSNH mà quốc gia sở hữu2. Các nhân tố ảnh hưởng đến TK vãng lai2.1 Lạm phátXK giảmCầu HH nước ngoài tăng2.2 Thu nhập quốc dânTN tăng -> cầu HH nước ngoài tăngĐể giảm thâm hụt cán cân mậu dịch -> làm gì?2.3 Tỷ giá hối đoáiNội tệ lên giá so với các đồng tiền khác-> cầu về HH của nước đó?Nếu USD tăng giá khiến NK của Mỹ? -> thâm hụt mậu dịch của Mỹ?2.4 Các biện pháp của chính phủThuếHạn ngạch (quota)Chính sách bảo hộ mậu dịchVụ kiện cá Basa3. Chấn chỉnh thâm hụt cán cân mậu dịchBất kỳ chính sách nào làm tăng mức cầu nước ngoài đối với HH-DV của một nước sẽ cải thiện vị thế cán cân mậu dịch của nước đó.Mức cầu nước ngoài có thể tăng nếu giá XK hấp dẫn hơnLạm phát thấpGiảm giá trị đồng tiềnHàng rào mậu dịch ẩnNgoài thuế quan và hạn ngạch, nhiều hàng rào ẩn cản trở các cty trong việc XKThiếu kiến thức về tiếp thị SP ở nước ngoàiThiếu thông tin có liên quan về nước ngoàiThiếu kiến thức về tập quán KD của nước ngoàiThiếu kiến thức về thủ tục XKKhông có khả năng giao tiếp với khách hàng nước ngoàiCác vấn đề quan trọng nhất đối với các cty XKRủi ro tỷ giáCạnh tranh với các cty nước ngoàiTìm các nhà phân phối ở nước ngoàiQuyết định về giá cả cho thị trường nước ngoàiThiếu kiến thức về thị trường nước ngoài4. Các nhân tố ảnh hưởng đến TK vốnThuế đối với các NĐT nội địa đã đầu tư ở nước ngoài -> hạn chế chuyển vốn, nhưng có thể bị trả đũa -> hạn chế đầu tư xuyên quốc giaCác biện pháp kiểm soát vốn chuyển ra nước ngoàiBiến động tỷ giá đối với NĐT CKVD TP A (của Mỹ) có i=9%, n=1 năm, USD/CHF=2Bạn có 400.000 CHF đầu tư vào TP nàyDự đoán ngày đáo hạn USD/CHF =2,5Tỷ suất sinh lời???Đáp:400.000 CHF -> 200.000 USDCuối năm: 200.000 x 1,09 = 218.000 USD218.000 USD x 2,5 = 545.000 CHF(545.000 CHF – 400.000 CHF)/400.000 CHF = 36,25%Vietnam làm gì để thúc đẩy TTCK thông qua công cụ tỷ giá?5. Các tổ chức giám sát chu chuyển vốn quốc tếIMFWBADBWTOCông ty TC quốc tế (IFC)Hiệp hội phát triển quốc tế (IAD)Ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS)Các cơ quan phát triển khu vựcASEAN (AFTA)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttcqt_guilop_caohoc_5982.ppt