1. Nên sản xuất sản phẩm cần bán
theo cách nào để tối đa hóa lợi
nhuận ?
2. Phối hợp các nguồn lực sản
xuất như thế nào để tối ưu ?
44 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lý thuyết sản xuất và ứng dụng của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng viên Đỗ Phú Trần Tình 1
CHUYÊN ĐỀ 4
LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ ỨNG
DỤNG CỦA DOANH NGHIỆP
PGS.TS
Đỗ Phú Trần Tình
tinhdpt@uel.edu.vn
Lãnh đạo doanh nghiệp phải
quyết định:
1. Nên sản xuất sản phẩm cần bán
theo cách nào để tối đa hóa lợi
nhuận ?
2. Phối hợp các nguồn lực sản
xuất như thế nào để tối ưu ?
2
3Hàm sản xuất1
Sản xuất với một đầu vào biến đổi2
Sản xuất với hai đầu vào biến đổi3
Hiệu suất theo quy mô4
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
NỘI DUNG
1.
Hàm sản xuất
Hàm sản xuất cho biết mức sản
lượng tối đa có thể đạt được khi sử
dụng một số lượng nhất định yếu tố
sản xuất đầu vào.
Hàm sản xuất tổng quát:
Q = F(x1, x2,xn)
4
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
Hàm sản xuất của một loại sản
phẩm nào đó cho biết số lượng tối đa
của sản phẩm đó (Q) có thể được sản
xuất ra bằng cách sử dụng các phối
hợp khác nhau của vốn (K) và lao
động (L), với một trình độ công nghệ
nhất định.
Q = f (K, L)
5
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
Ngắn hạn và
dài hạn
(Short
Run
and
Long
Run)
Ngắn hạn: là khoảng thời gian
có ít nhất
một yếu tố sản xuất mà
xı́ nghiệp không thể
thay đổi về số lượng sử dụng trong
quá trı̀nhsản xua= t.Hàm sản xuất trong ngắn hạn:
6
)(),( LfLKfQ ==
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
Ngắn hạn và dài hạn
(Short Run and Long Run)
Dài hạn: là khoảng thời gian đủ dàiđể DN thay đổi tất cả các yếu tố đầu
vào, mọi yếu tố sản xuất đều biến đổi.Hàm sản xuất trong dài hạn:
7
),( LKfQ =
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
2.
Hàm sản xuất với một đầu vào biến đổiHàm sản xuất trong ngắn hạn:
8
)(),( LfLKfQ ==
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
2. Hàm Sản xuất với một đầu vào biến đổi
a. Các khái niệm
• Tổng sản lượng (total product: TP hoặc Q) là
tổng số lượng đầu ra được sản xuất.
• Năng suất trung bình (AP- Average
Product): là số sản phẩm sản xuất tính trung
bình trên 1 đơn vị yếu tố sản xuất đó.
+ Năng suất trung bình của lao động (APL):
9
L
QAPL =
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
• Năng suất biên (marginal product: MP)
là phần thay đổi trong tổng sản lượng khi
yếu tố đầu vào thay đổi một đơn vị.
+ Năng suất biên của lao động (MPL):
là phần thay đổi trong tổng sản lượng khi sử
dụng thêm 1 lao động.
10
dL
dQ
L
QMPL =Δ
Δ
=
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
• Quy luật năng suất biên giảmdần : “Nếu ta tăng một cách đều
đặn số lượng yếu tố đầu vào nào
đó trong khi các yếu tố khác
không đổi thì đến một mức nào
đó, tốc độ tăng của tổng sản
lượng sẽ giảm dần, tức năng suất
biên của yếu tố biến đổi sẽ giảm
dần”
11
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
Ví
dụ:
hàm sản xuất một yếu tố đầu vào
L K TP APL MPL
0 3 0 - -
1 3 2 2 2
2 3 6 3 4
3 3 12 4 6
4 3 20 5 8
5 3 26 5,2 6
6 3 30 5 4
7 3 32 4,6 2
8 3 32 4 0
9 3 30 3,3 -2
10 3 26 2,6 -4
12
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
LQL
QL
2
6
12
20
26
30
32
0 2 4 6 8 1097531
ĐƯỜNG TỔNG SẢN LƯỢNG
3.2. Hình dạng các đường TP, AP và MP
b. Hình dạng các đường TP, AP và MP
13
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
LAP,
MP
APL đạt
cực đại
MPL đạt
cực đại
0 L1 L2 L3 MPL
APL
Tại điểm AP
đạt cực đại,
MP=AP
Đường (APL)
và (MPL)
14
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
LAP,MP
0 L1 L2 L3 MPL
APL
Giai đoạn I
MP>AP
AP tăng
Giai đoạn II
MP<AP
AP giảm
MP vẫn dương
Giai đoạn III
MP<0
AP giảm
L
TP
0 L1 L2 L3
TPL
15
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
LAP,MP
0 L1 L2 L3 MPL
APL
Giai đoạn I
MP>AP
AP tăng
Giai đoạn II
MP<AP
AP giảm
MP vẫn dương
Giai đoạn III
MP<0
AP giảm
L
TP
0 L1 L2 L3
TPL
16
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
c. Mức sử dụng tối ưu yếu tố đầu vào biến đổi
Doanh nghiệp luôn suy nghĩ sử dụng yếu
tố đầu vào biến đổi bao nhiêu là tối ưu?
Để trả lời ta phải tìm hiểu doanh thu biên
và chi phí biên.
Doanh thu sản phẩm biên (MRPY) là
phần tăng thêm của tổng doanh thu của
doanh nghiệp khi sử một thêm một yếu tố
đầu vào Y.
MRPY = ΔTR/ ΔY 17
MRPY = ΔTR/ ΔY
Với ΔTR là phần thay đổi doanh thu do số lượng
yếu tố đây vào Y thay đổi (ΔY).
MRP Y = ΔTR/ ΔY = (ΔTR/ ΔQ) x (ΔQ/ ΔY)
= MR x MPy
18
Chi phí biên (MCY ) là phần tăng thêm
trong tổng chi phí của doanh nghiệp khi
sử dụng thêm một yếu tố đầu vào Y.
MCY = ΔTC/ ΔY
Muốn tối đa hóa lợi nhuận, doanh
nghiệp cần phải dùng Y ở mức sao
cho : MRPY = MCY
19
Ví dụ 1: Hãng Rondo
Hãng sản xuất máy tính bỏ túi Rondo hiện
đang có một số tài sản cố định là nhà xưởng
và máy móc thiết bị. Mối quan hệ giữa sản
lượng sản xuất ra mỗi ngày (Q) và số lượng
nhân công (L) thể hiện qua hàm số:
Q = 98L – 3L2
Hãng bán máy tính với giá 20 USD/cái.
Doanh thu biên cũng băng 20 USD. Tiền
công của công nhân là 40 USD/ngày. Vậy
công ty nên thuê bao nhiêu nhân công?
20
d.
Vận dụng của doanh nghiệp
-‐ Xác định quy mô tuyển dụng nhân
sự.
-‐ Sắp xếp và bố trí nhân sự trong
từng bộ phận của doanh nghiệp.
-‐ Sắp xếp làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
- Cơ chế khen thưởng lao động phù
hợp.
21
Câu hỏi tình huống 1:Tại sao các trường
ĐH dân lập thường trả lương cho nhân viên
cao hơn các trường công lập ?
Câu hỏi tình huống 2: Tại sao các Công ty
sản xuất xe lớn như Toyota, BWM, Honda
lại không sản xuất hết các chi tiết, bộ phận
tại công ty mẹ mà thường nhập từ nhiều
công ty trên nhiều nước khác nhau ?
- Giảm hàng tồn kho
- Chi phí do thay đổi mẫu mã hay mẫu chi
tiết cũng giảm.
22
3.
Sản xuất với hai đầu vào biến đổi
a. Đường đẳng lượng
Đường đẳng lượng mô tả những
kết hợp giữa lao động và vốn để
sản xuất ra cùng 1 mức sản lượng
gắn với hàm sản xuất:
Q = f(L, K)
23
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
ΔK
Y
X
Voán
Lao ñoäng
Q0
Q1
ΔL
Đường đẳng lượng
24
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
Đặc điểm của các đường đẳng lượng:
-Đường đẳng lượng cao hơn tương
ứng với mức sản lượng cao hơn
- Các đường đẳng lượng không cắt
nhau.
- Đường đẳng lượng dốc xuống và
lồi về phía gốc tọa độ
25
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
b.
Tỷ
lệ
thay thế
kỹ thuật biên (MRTS
-‐‑
Marginal
Rate
of
Technical
Substitution )
- Đường đẳng lượng dốc xuống và lồi về phía
gốc tọa độ vì độ dốc của đường đẳng lượng luôn
âm và có xu hướng giảm dần.
- Độ dốc đường đẳng lượng còn gọi là tỷ lệ thay
thế kỹ thuật biên (MRTSLK), nó phản ánh tỷ lệ
thay thế khi chuyển đổi từ vốn sang lao động.
MRTS là tỷ lệ mà yếu tố đầu vào này có thể
thay đổi cho yếu tố đầu vào kia mà sản lượng
đầu ra không đổi.
MRTSLK = -ΔK/ΔL 26
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
+ Từ A - B, DN sử dụng thêm 1 lượng LĐ là
∆L sẽ làm tăng sản lượng 1 lượng là ∆L.MPL
+ Đồng thời, phải giảm bớt 1 lượng vốn là ∆K
nên sản lượng sẽ giảm 1 lượng là ∆K. MPK
A & B cùng nằm trên một đường đẳng lượng
nên mức sản lượng tăng thêm do sử dụng thêm
∆L lao động sẽ đúng bằng mức sản lượng giảm
đi do giảm lượng vốn ∆K
Lao động (L)0
Vốn (K)
A
B∆K
∆L
MPL
MPK
=
∆K
∆L
= MRTS
∆L. MPL + ∆K. MPK = 0
27
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
-
c. Đường đẳng phí
Chi phí sản xuất (C) của DN được xác định:
C = wL + rK
Hoặc
+ w : Giá của lao động (tiền lương)
+ r : Giá của vốn
28
This image cannot currently
be displayed.
r
C L
r
w
+−=K
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
c. Đường đẳng phí
Giả sử chi phí của DN là 1 lượng tiền cố
định C0
+ Nếu DN quyết định chỉ vay vốn (không
thuê LĐ) lượng vốn tối đa DN có thể vay = C0/r
+ Nếu DN quyết định chỉ thuê LĐ (không vay
vốn) lượng LĐ tối đa DN có thể thuê = C0/w
Đường nối tất cả các phối hợp giữa L
& K khác nhau với tổng chi phí không
đổi (C0) được gọi là đường đẳng phí.
29
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
Voán
C1/ r
Ñöôøng ñaúng phí vôùi möùc phí C1
Ñöôøng ñaúng phí vôùi möùc phí C0C0/ r
Lao ñoäng
c. Đường đẳng phí
30
C0/ w C1/ w
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
Tính chất của đường đẳng phí:
- Đường đẳng phí cho ta biết các phối
hợp giữa lao động và vốn có cùng mức chi
phí.
- Đường đẳng phí cao hơn có chi phí cao
hơn.
- Độ dốc đường đẳng phí (-w/r) là tỷ số
giá của các đầu vào (K & L), luôn mang giá
trị âm nên đường đẳng phí có dạng dốc
xuống.
31
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
d.
Phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất
32
Phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất:
Chi phí cho trước : => Sản lượng cao nhất
33
Lao động/năm
Vốn/năm Mức chi phí C1 có thể thuê
hai yếu tố sản xuất với các
kết hợp K2 L2 hay K3 L3. Tuy
nhiên, cả hai kết hợp này đều
cho mức sản lượng thấp hơn
kết hợp K1 L1
Q2 = Qmax
C1
A
K3 Q1
Q3
B D
K1
K2
L3L1L2
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
Phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất:
Sản lượng cho trước: => Chi phí thấp nhất
34
Lao động/năm
Vốn/năm
Mức sản lượng Q1 có thể sản xuất
với các kết hợp K2L2 hay K3L3.
Tuy nhiên, cả hai kết hợp này đều
có chi phí cao hơn kết hợp K1L1
Q1
C0 C1 C2
A
K2
L2
C1 = Cmin
K1
K3
L1 L3
Phối hợp tối ưu các yếu tố
sản xuất là phối hợp mà
đường đẳng phí tiếp xúc với
đường đẳng lượng (độ dốc 2
đường bằng nhau).
35
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
Do đó, phối hợp sản xuất tối ưu tại điểm có: độ dốc của
đường đẳng lượng bằng độ. dốc của đường đẳng phí
Độ dốc của đường đẳng phí: w
r
-
MPL
MPK
=
w
r
MPLMPK =
wr
- -
MPL
MPK
∆K
∆L
= -Độ dốc của đường đẳng lượng:
Phối
hợp
tối
ưu
các
yếu
tố
sản
xuất
36
Nguyên tắc tổng quát:
Để đạt tối ưu doanh nghiệp nên chọn
phối hợp các yếu tố sản xuất sao cho
năng suất biên do 1 đơn vị chi cho yếu
tố sản xuất này phải bằng với năng suất
biên chi cho các yếu tố sản xuất còn lại
tạo ra:
MPK / PK
=
MPL / PL
=
.=
MPN / PN
37
Ví dụ 2:
Công ty A chuyên thực hiện nghiên cứu tổng hợp.
Số công trình được thực hiện hàng tháng (Q) của
công ty này phụ thuộc vào số kỹ sư ( E) và kỹ thuật
viên (T) được sử dụng trong tháng theo phương trình
sau: Q = 20E – E2 + 12 T – 0,5 T2
Tiền lương tháng của kỹ sư là 4000 USD, Kỹ thuật
viên là 2000 USD.
Nếu công ty dùng 28.000 USD để trả lương cho 2
đối tượng này thì nên thuê bao nhiêu người ở mỗi
chức danh ?
38
Ví dụ 3
Hàm sản xuất của công ty sản xuất máy tính cá nhân A là
: Q = 10. K0,5. L0,5
Trong đó: Q là số máy tính sản xuất ra trong ngày, K là số
vốn, L là số giờ lao động. Đối thủ cạnh tranh công ty A là
công ty B có hàm sản xuất là : Q = 10. K0,6. L0,4
a. Nếu 2 công ty cùng sử dụng số lượng vốn và lao
động, công ty nào sản xuất ra sản phẩm nhiều hơn.
b. Giả sử vốn cố định là 9, còn lao động được cung cấp
không hạn chế, công ty nào có năng suất biên cao hơn.
39
4.
Hiệu suất theo quy mô
Có hàm sản xuất: Q1 = f(K, L)
Giả sử cho 2 yếu tố đầu vào K & L
tăng với số lần bằng nhau là n, kết quả
sản lượng sẽ tăng với tỷ lệ là m.
m. Q = f (n K, n L)
Có 3 trường hợp xảy ra:
40
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
4.
Hiệu suất theo quy mô
- m > n: tỷ lệ tăng sản lượng lớn hơn tỷ lệ tăng các
yếu tố sản xuất: năng suất tăng dần theo quy mô,
chi phí trung bình giảm dần theo quy môà Hiệu
suất tăng theo quy mô.
Doanh nghiệp mở rộng sản xuất thì có
thể áp dụng những kỹ thuật sản xuất mà
trước đây chưa thể áp dụng do quy mô
nhỏ
41
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
4.
Hiệu suất theo quy mô
- m < n: tỷ lệ tăng sản lượng nhỏ hơn tỷ lệ tăng các
yếu tố sản xuất: năng suất giảm dần theo quy mô,
chi phí trung bình tăng dần theo quy môàHiệu suất
giảm theo quy mô.
Khó phối hợp các hoạt động trong đơn vị quá
lớn
-‐ m = n: tỷ lệ tăng sản lượng lớn bằng tỷ lệ tăng
các yếu tố sản xuất: năng suất không đổi theo quy
mô, chi phí trung bình không đổi theo quy mô à
Hiệu suất không đổi theo quy mô.
42
ThS.
NGUYỄN
THANH
HUYỀN
Hàm Cobb - Douglas
Q1 = A. Kα. Lβ
α : là hệ số co giản từng phần của sản lượng
theo vốn.
β: là hệ số co giản từng phần của sản lượng
theo lao động
α + β > 1: Hàm sản xuất thể hiện năng suất
tăng dần theo quy mô.
α + β < 1: Hàm sản xuất thể hiện năng suất
giảm dần theo quy mô.
α + β = 1: Hàm sản xuất thể hiện năng suất
không đổi theo quy mô.
43
Ví dụ: 4
Cho các hàm sản xuất sau đây:
a. Q = 0,5.K.L
b. Q = 2K + 3 L
Cho biết hiệu suất theo quy mô ?
44
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cd_4_ly_thuyet_san_xuat_va_ung_dung_cua_doanh_nghiep_3287.pdf