Do tga< tga’: Hoa kỳ có chi phí cơ hội sx lúa
mì thấp hơn Anh.
tgß’< tgß: ngược lại, Anh có chi phí cơ hội
sx vải nhỏ hơn Hoa kỳ.
Mô hình :
-Hoa kỳ chuyên môn hoá và xk lúa mì.
-Anh quốc chuyên môn hoá và xk vải.
50 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lý thuyết kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: NGUYEN HUU LOC 1
Phần 1 Lý thuyết kinh tế quốc tế- the pure theory
Chương 2: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN
Lý thuyết trọng thương
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Lý thuyết lợi thế so sánh
Lý thuyết chi phí cơ hội
BT chương 2.
Lý thuyết trọng thương
Đề cao vai trò xuất nhập khẩu: ngoại
thương gắn liền với tăng trưởng và
lợi ích quốc gia.
Cán cân thương mại thặng dư: X>M.
Chính sách ngoại thương nhằm tăng VA
cho sản phẩm xuất khẩu.
1. Bảo hộ mậu dịch: ti=0, subsidies.
2. Tăng dự trử vàng và ngoại tệ.
GV: NGUYEN HUU LOC 3
3. ĐỘC QUYỀN NGOẠI THƯƠNG
GV: NGUYEN HUU LOC 4
Nhận xét
Nhấn mạnh đóng góp tích cực của ngoại thương của một
quốc gia vào tăng trưởng kinh tế.
Can thiệp của chính phủ vào ngoại thương là cần thiết: thuế
quan, NTBs, …
Chính sách trọng thương dù mang tính cực đoan nhưng vẩn
thấy áp dụng nhiều hiện nay (Neo Mercantilism) thậm chí ở
DCs như bảo hộ mậu dịch nông sản (CAP, thuế chống phá
giá tại châu Âu, trợ giá bông, bảo hộ công nghiệp dệt tại Hoa
kỳ, bảo hộ nông sản ở Nhật…
GV: NGUYEN HUU LOC 5
Chủ nghĩa trọng thương & ngoại thương Việt nam
• Mục tiêu VN 2006-2010 là kềm chế nhập siêu: chỉ nhập siêu 0,8 tỉ USD.
Tuy nhiên 2007 VN xuất khẩu 48,38 tỉ USD (tăng 21,5% so với 2006),
nhập khẩu 60,83 tỉ USD (tăng 35,5%). Nên 2007 nhập siêu 12,45 tỉ
USD (29%); and 2008 slightly down-trend (27%)
• VN luơn nhập siêu (2000, là năm duy nhất xuất siêu 28,57 triệu
USD do cĩ sự đột biến về XK gạo). Các năm tiếp theo nhập siêu
đều ở mức cao: 1999-105%, 2002-93,39%, 2003-105,50%, 2004-
102,16% so với XK. Năm 2005, XK sau 4 năm tăng liên tục tăng ở
mức rất cao bắt đầu giảm xuống đáng kể, chỉ ở mức 32,56%; năm
2006, 5 tỉ USD , 12,5% và 12,45 tỉ USD năm 2007, 18 tỉ năm 2008 &
12,5 tỉ năm 2009. (Source: GSO 2008-09-10).
GV: NGUYEN HUU LOC 6
Policies
Cần một chương trình dài hạn giảm bớt việc nhập khẩu
nguyên vật liệu và tăng VA bằng cách chế biến nhiều hơn
để cĩ giá trị thu về trên mỗi USD xuất khẩu cao hơn.
Việt Nam nên nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị
trường nội địa, tìm kiếm thị trường đối tác để đẩy mạnh
xuất khẩu làm cho xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
Tuy nhiên, giải pháp chống nhập siêu tích cực nhất khơng
phải “phịng thủ” mà là chủ động tham gia vào chuỗi cung
hàng theo xu hướng tồn cầu hĩa.
GV: NGUYEN HUU LOC 7
2. Lý thuyết lợi tuyệt đối
GV: NGUYEN HUU LOC 8
Nội dung
Vai trò cá nhân và kinh tế tư nhân.
Bí quyết năng suất nằm trong nguyên
lý phân công lao động (Nguồn gốc Thịnh vượng
của các Quốc gia, A Smith, 1776).
Lợi ích của phân công lao động phụ thuộc
tỉ lệ thuận vào qui mô thị trường.
Ngành kinh tế quốc gia khác nhau giử vị trí
như người công nhân trong việc phân chia
nhiệm vụ nhằm đạt sự chuyên môn hoá
quốc tế về lao động.
GV: NGUYEN HUU LOC 9
Cơ sở mậu dịch là lợi thế tuyệt đối về năng
suất lao động.
Các nước có xu hướng xuất khẩu các sản phẩm
có năng suất lao động tuyệt đối cao và nhập
khẩu các sp có năng suất tuyệt đối thấp.
Theo mô hình nầy tài nguyên mỗi QG sử dụng
hiệu quả hơn, lợi ích thế giới tăng lên nhờ
chuyên môn hoá quốc tế.
GV: NGUYEN HUU LOC 10
Lợi thế tuyệt đối
Sản Phẩm Hoa kỳ Anh Quốc
Lúa mì (giạ/h)
Vải (m/h)
6 W
4 C
1 W
5 C
GV: NGUYEN HUU LOC 11
Mô hình mậu dịch:
Hoa kỳ sx lúa mì W Anh quốc sx vải C
GV: NGUYEN HUU LOC 12
Nhận xét:
Đề cao vai trò chuyên môn hoá lao động quốc tế.
Khẳng định các nước đều có lợi từ thương mại quốc
tế nhờ sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
Hạn chế:
Coi phân công lđ quốc tế như trong nước. Thực tế có
khác nhau về thể chế quốc gia, phong tục tập quán.
Vấn đề mậu dịch với các nước có tất cả sp đều có
năng suất lđ tuyệt đối thấp (LDCs).
GV: NGUYEN HUU LOC 13
3. Lý thuyết lợi thế so sánh
Các giả thiết:
Hai quốc gia và hai sản phẩm.
Mậu dịch tự do.
Lao động di chuyển tự do trong
một quốc gia.
GV: NGUYEN HUU LOC 14
Phí sản xuất cố định.
Không phí vận tải.
Lý thuyết giá trị-lao động.
GV: NGUYEN HUU LOC 15
Nội dung
Mậu dịch quốc tế không chỉ làm tăng năng
suất mà còn là điều kiện cần để tích luỷ tư
bản.
Trao đổi mậu dịch quốc tế là chìa khoá cho sự
đầu tư sinh lợi và do đó làm kinh tế các nước
tham gia mậu dịch tăng trưởng.
GV: NGUYEN HUU LOC 16
Một nước không có lợi thế tuyệt đối với các
nước khác vẫn có thể tìm được lợi ích từ
thương mại quốc tế nếu chuyên môn hoá và
xuất khẩu các sản phẩm có lợi thế tuyệt đối
lớn hơn các sản phẩm khác trong nước.
Phát biểu: Các nước có khuynh hướng xuất
khẩu các sản phẩm có năng suất lao động
tương đối cao và nhập khẩu các sản phẩm có
năng suất lao động tương đối thấp.
GV: NGUYEN HUU LOC 17
Mô hình mậu dịch:
Nếu có a1/b1 > a2/b2 thì QG1 xk A nk B,
còn QG2 xk B nk A.
Ngược lại a1/b1 < a2/b2 Mô hình đảo lại.
Đặc biệt a1/b1 = a2/b2 Không có mậu dịch.
GV: NGUYEN HUU LOC 18
Lợi thế so sánh
Sản Phẩm Hoa kỳ Anh Quốc
Lúa mì (giạ/h)
Vải (m/h)
6 W
4 C
1 W
2 C
Class Discussion
• Key questions for discussion
– 1. Should a national government
intervene to protect the country’s
domestic firms by:
• taxing foreign goods entering the domestic
market?
• constructing other barriers against imports?
– 2. Should a national government directly
help the country’s domestic firms to
increase their foreign sales through:
• export subsidies?
• government-to-government negotiations?
• guaranteed loan programs?
Class Exercise
1. In groups of 3-4 design a political manifesto
(aka action plan for government) to drive
economic growth and development in your
home country.
2. How will your policies encourage investment by
multinational enterprises, development of local
firms while ensuring that the benefits are widely
distributed in the economy?
– Consider:
– - trade, investment policies
– - government spending
– - industry policy
GV: NGUYEN HUU LOC 21
Lợi ích của mậu dịch:
Dựa trên phân tích giửa sx trực tiếp cho thị
trường nội địa hay sx gián tiếp rồi trao đổi.
Lợi ích phân chia cho các nước phụ thuộc vào
tỷ lệ trao đổi (khả năng đàm phán), phải nằm
trong khung trao đổi mậu dịch.
Khung trao đổi để mậu dịch xảy ra:
4C < 6W < 12 C
GV: NGUYEN HUU LOC 22
Lợi ích mậu dịch theo tỉ lệ trao đổi
Tỷ lệ trao đổi
Lợi ích mậu dịch
US UK The World
6W – 4C
6W – 5C
6W – 6C
6W – 7C
6W – 8C
6W – 9C
6W – 10C
6W – 11C
6W – 12C
0C
1C
2C
3C
4C
5C
6C
7C
8C
8C
7C
6C
5C
4C
3C
2C
1C
0C
Non-trading
Win-win
8C
8C
Fifty-fifty
8C
8C
Win-win
Non-trading
GV: NGUYEN HUU LOC 23
Tỉ giá hối đoái và lợi thế so sánh.
Trung quốc, Indonesia, VN, … có khả năng cạnh
tranh thu hút FDI dù không có lợi thế tuyệt đối.
Nhà sx ở DCs giảm cost rất lớn khi chuyển sx qua
LDCs: một nhà sx dệt may Hoa kỳ có thể giảm
95% tiền phải trả cho mỗi giờ làm việc khi
chuyển nhà máy sang Trung quốc.
LDCs cũng phải cạnh tranh lẩn nhau: nhiều việc
làm ở LDC nầy bị mất sang LDC khác có ĐK lao
động thấp hơn.
Lợi thế so sánh phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái.
GV: NGUYEN HUU LOC 24
Giá cả sản phẩm Hoa kỳ Anh quốc
Giá lúa mì Pw
Giá vải Pc
1 USD
1,5 USD
1 GBP
0,5 GBP
Thí dụ 1h lao động ở Hoa kỳ
là 6 USD, tại Anh là 1 GBP
GV: NGUYEN HUU LOC 25
Lợi thế so sánh = f (tỷ giá hối đoái)
R$/£ R1 = 2 R2 = 3
USD giảm giá
R3 = 1
USD tăng giá
Pw
Pc
Hoa kỳ
1 $
1,5 $
Ø
Anh quốc
2 $
1 $
Hoa kỳ
1 $
1,5 $
Anh quốc
3 $
1,5 $
Hoa kỳ
1 $
1,5 $
Anh quốc
1 $
0,5 $
GV: NGUYEN HUU LOC 26
Nhận xét
Khung tỉ giá hối đoái khi có ngoại thương: 1 < R$/£ < 3
Khi đồng nội tệ giảm giá thì giá hàng xuất khẩu trở nên rẻ hơn
tại thị trường nước ngoài: làm tăng tính cạnh tranh cho hàng xk.
Trade-off between devaluation and international debt,should VN
devaluate its currency? Suggest up to 25000 < RVND/USD < 3 0000
while its debt in 2009 is equal to18 bil USD!
TQ giử 8 Yuan # 1 USD: thấp hơn thực tế từ 25%-40% là
nguyên nhân gây thâm hụt ngoại thương cho Hoa kỳ hơn 200 tỷ
USD/năm
7/2007 Quốc hội Hoa ky thông qua đạo luật yêu cầu TQ tăng
giá đồng Yuan nếu không muốn bị áp dụng thuế chống phá giá
hàng xuất khẩu. (Source:China Daily, 7/07)
GV: NGUYEN HUU LOC 27
Misconceptions about comparative advantage
Free trade is beneficial only if your country is
strong enough to stand up to foreign
competition.
“Many small under-developed countries do
not obtain comparative advantage in any
commodity”.
(B, Bruce-Biggs, the End of Free Trade, Wall Street Journal, 28 Feb
1983)
GV: NGUYEN HUU LOC 28
Foreign competition is unfair and hurts
other countries when it is based on low
wage
”Free trade between the United State,
with its much lower wages, would lead
to a giant sucking sound as U.S.
industry moved south”, (Ross Perot, 1993,
presidential candidate).
GV: NGUYEN HUU LOC 29
Trade exploits a country and made it
worse off if its workers receive much
lower wages than workers in other
nations.
GV: NGUYEN HUU LOC 30
Lý thuyết lợi thế so sánh và thực tế
Năng suất lao động tuyệt đối LDCs luôn thấp hơn DCs
rất nhiều lần. Thực tế năm 2007 trong khi VN nhập
siêu từ Trung quốc tăng từ 4,4 tỉ USD (2006) lên 7,5
tỉ USD (2007) thì VN xuất siêu lớn sang Hoa kỳ và
EU là các nước có công nghệ tiên tiến và năng suất
lao động tuyệt đối cao hơn VN ơ tất cả các ngành SX
(Source: GSO 2007).
Kiểm định McDougall.
Kiểm định Bela Balassa.
GV: NGUYEN HUU LOC 31
GV: NGUYEN HUU LOC 32
GV: NGUYEN HUU LOC 33
Kết luận:
Là mô hình quan trọng vì giải thích được luồn mậu
dịch giửa LDCs và DCs.
Là mô hình kinh tế quốc tế duy nhất được thực tế
xác nhận.
Tự do thương mại khuyến khích cạnh tranh, hạ gia
cả , XK: LDCsỈ DCs
Hạn chế
Đưa ra mức độ chuyên môn hoá khó tìm thấy
trong thực tế thương mại quốc tế.
Cho rằng thương mại quốc tế không ảnh hưởng
đến phân phối thu nhập trong nội bộ các nước và
do đó dự đoán các nước nói chung luôn thu lợi từ
thương mại. Thực tế thương mại quốc tế có tác
động mạnh đến phân phối thu nhập.
GV: NGUYEN HUU LOC 34
Không thấy được vai trò của những khác biệt về nguồn
lực giửa các nước có thể là một cơ sở của thương mại nên
đã bỏ qua mảng thương mại trong đó các nước buôn bán
dựa trên nguồn lực vốn có của quốc gia: OPEC và các
nước G7 về dầu hoả, Canada và Hoa kỳ về lâm sản.
Bỏ qua vai trò của lợi thế nhờ qui mô là cơ sở của thương
mại quốc tế nên không giải thích tại sao có dòng thương
mại lớn giửa các nước tương tự như nhau.
Hạn chế của lý thuyết giá trị-lao động: (i) một sp được sx
không chỉ bởi một yếu tố đầu vào, (ii) lao động gồm: phổ
thông, chuyên môn và hàn lâm.
GV: NGUYEN HUU LOC 35
Globalisation of Production
A qualitative shift in the world economy has seen the
emergence of an integrated international production
system (IIP) or a ‘global factory’ (Buckley & Ghauri, 2004)
Eg. Ford ‘Global Car’
-Parts/components sourced worldwide
-Assembly in three strategic locations
-Sales worldwide
Video Clip:
The Globalization of the Automobile Industry
Example: Global Factory
Global factory
NOT limited to
manufacturing
Eg. Software
development and
distribution for
global banking
firms
COMAC AR21 “Phượng Hồng Vổ Cánh”
Máy bay hành khách đầu tiên do Trung Quốc chế
tạo nhưng cấu kiện sản xuất từ 19 cơng ty hàng
khơng Hoa Kỳ và nhiều nước EU
GV: NGUYEN HUU LOC 39
4. Lý thuyết chi phí cơ hội
Là số lượng một loại sản phẩm nào đó cần phải bớt đi (chi
phí) để có đủ tài nguyên (một cơ hội) sản xuất tăng lên
một đơn vị sản phẩm đang xét.
Thí dụ: tại Hoa kỳ một con bò tăng trọng 1 kg khi ăn 8
kg ngủ cốc thì chi phí cơ hội của thịt bò là 8.
Chi phí cơ hội của sp X là dY/dX.
Có thể được tính từ: (i) năng suất lao động, (ii) đường giới
hạn khả năng sản xuất.
GV: NGUYEN HUU LOC 40
(i) Tính chi phí cơ hội:
Dựa vào năng suất sản phẩm
Tại Hoa kỳ:
6W # 4C nên
Chi phí cơ hội của lúa mì
dC/dW = 2/3
Chi phí cơ hội của vải
dW/dC = 3/2
Tại Anh quốc:
1W # 2C nên
Chi phí cơ hội của lúa mì
dC/dW =2
Chi phí cơ hội của vải
dW/dC = 1/2
Sản phẩm Hoa kỳ Anh Quốc
Lúa mì
Vải
6W 1W
4C 2C
GV: NGUYEN HUU LOC 41
Đường giới hạn khả năng sản xuất quốc gia:
Biểu diển tổng sản lượng các sp mà một nước sx được khi sử
dụng hết nguồn lực quốc gia: toàn dụng nhân lực, không còn
đất hoang và công nghệ sx hoàn hảo.
GV: NGUYEN HUU LOC 42
GV: NGUYEN HUU LOC 43
Chi phí cơ hội của sp X là
dY/dX= hệ số góc tiếp tuyến = tgα
Tại Hoa kỳ
tgα = 120/180 = 2/3
Cơ sở mậu dịch: chi phí cơ
hội (cố định) khi sản xuất
sản phẩm cho khu vực xuất
khẩu rẻ hơn chi phí đó đối
với các nước khác.
Tại Anh quốc
tgα’ = 120/60 = 2
Mô hình: một nước sẻ
xuất khẩu sản phẩm có
chi phí cơ hội thấp hơn các
nước khác trên thế giới và
nhập khẩu sản phẩm có
chi phí cơ hội cao hơn chi
phí sản xuất sản phẩm đó
trong nước.
GV: NGUYEN HUU LOC 44
Tương tự: chi phí cơ hội của sp Y là
dX/dY= tgβ
Tại Hoa kỳ
tgβ = 180/120 = 3/2
Tại Anh quốc
tgβ’ = 60/120 = 1/2
GV: NGUYEN HUU LOC 45
Mô hình mậu dịch
Do tgα < tgα’ : Hoa kỳ có chi phí cơ hội sx lúa
mì thấp hơn Anh.
tgβ’ < tgβ : ngược lại, Anh có chi phí cơ hội
sx vải nhỏ hơn Hoa kỳ.
Mô hình :
Hoa kỳ chuyên môn hoá và xk lúa mì.
Anh quốc chuyên môn hoá và xk vải.
Ảnh hưởng của ngoại thương đến
Khả năng Sản xuất Quốc gia
GV: NGUYEN HUU LOC 47
Lợi ích của ngoại thương: di chuyển từ điểm trên đường giới hạn
khả năng sản xuất (điểm A) ra ngoài đường giới hạn khả năng sản
xuất (điểm E).
Nguyên nhân: nguồn lực quốc gia được sử dụng hiệu quả hơn nền
kinh tế tự cấp tự túc. Do trao đổi (open-door policy) và chuyên môn
hoá sản phẩm (specialization) có lợi thế cạnh tranh vì đánh đổi
nguồn lực ít hơn các nước khác.
GV: NGUYEN HUU LOC 48
GV: NGUYEN HUU LOC 49
GV: NGUYEN HUU LOC 50
A case study video: sản xuất và xuất
khẩu máy bay Airbus – mô hình mậu dịch
không dựa vào lợi thế so sánh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- jhadgolal;gkuYFHSDPAD[GKAKHFKDAGJA (26).pdf