Trước hết bạn hãy so sánh việc cộng hai tín hiệu tương tự (analog) với việc cộng hai tín hiệu số (digital), công việc nào đơn giản hơn khi mà kỹ thuật số phát triển như hiện nay?
Hay ta lấy một ví dụ đơn giản như sau : Ta cần điều khiển nhiệt độ của một lò nung sao cho đạt được chất lượng nào đó. Làm thế nào để đo nhiệt độ về và xử lý nhiệt độ đó như thế nào trong bài toán điều khiển?
Một trong những công cụ được sử dụng là module analog.
- Vậy Module analog là gì?
- Các bạn đã biết được những gì về module analog ?
- Bạn đã từng sử dụng chưa ?
- Nguyên lý hoạt động chung của module analog là gì ?
19 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Lý thiết điều khiển tự động - Bài 5: Sử dụng module analog, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 5: SỬ DỤNG MODULE ANALOG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MODULE ANALOG.
Trước hết bạn hãy so sánh việc cộng hai tín hiệu tương tự (analog) với việc cộng hai tín hiệu số (digital), công việc nào đơn giản hơn khi mà kỹ thuật số phát triển như hiện nay?
Hay ta lấy một ví dụ đơn giản như sau : Ta cần điều khiển nhiệt độ của một lò nung sao cho đạt được chất lượng nào đó. Làm thế nào để đo nhiệt độ về và xử lý nhiệt độ đó như thế nào trong bài toán điều khiển?
Một trong những công cụ được sử dụng là module analog.
Vậy Module analog là gì?
Các bạn đã biết được những gì về module analog ?
Bạn đã từng sử dụng chưa ?
Nguyên lý hoạt động chung của module analog là gì ?
Khái niệm về module analog.
Module analog là một công cụ để xử lý các tín hiệu tương tự thông qua việc xử lý các tín hiệu số.
Analog input
Thực chất nó là một bộ biến đổi tương tự - số (A/D). Nó chuyển tín hiệu tương tự ở đầu vào thành các con số ở đầu ra. Dùng để kết nối các thiết bị đo với bộ điều khiển: chẳng hạn như đo nhiệt độ.
Analog output
Analog output cũng là một phần của module analog. Thực chất nó là một bộ biến đổi số - tương tự (D/A). Nó chuyển tín hiệu số ở đầu vào thành tín hiệu tương tự ở đầu ra. Dùng để điều khiển các thiết bị với dải đo tương tự. Chẳng hạn như điều khiển Van mở với góc từ 0-100%, hay điều khiển tốc độ biến tần 0-50Hz.
Nguyên lý hoạt động chung của các cảm biến và các tín hiệu đo chuẩn trong công nghiệp.
Thông thường đầu vào của các module analog là các tín hiệu điện áp hoặc dòng điện. Trong khi đó các tín hiệu tương tự cần xử lý lại thường là các tín hiệu không điện như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, lưu lượng, khối lượng . . . Vì vậy người ta cần phải có một thiết bị trung gian để chuyển các tín hiệu này về tín hiệu điện áp hoặc tín hiệu dòng điện – thiết bị này được gọi là các đầu đo hay cảm biến.
Để tiện dụng và đơn giản các tín hiệu vào của module Analog Input và tín hiệu ra của module Analog Output tuân theo chuẩn tín hiệu của công nghiệp.Có 2 loại chuẩn phổ biến là chuẩn điện áp và chuẩn dòng điện.
Điện áp : 0 – 10V, 0-5V, 5V
Dòng điện : 4 – 20 mA, 0-20mA, 10mA.
Trong khi đó tín hiệu từ các cảm biến đưa ra lại không đúng theo chuẩn . Vì vậy người ta cần phải dùng thêm một thiết chuyển đổi để đưa chúng về chuẩn công nghiệp.
Kết hợp các đầu cảm biến và các thiết bị chuyển đổi này thành một bộ cảm biến hoàn chỉnh , thường gọi tắt là thiết bị cảm biến, hay đúng hơn là thiết đo và chuyển đổi đo ( bộ transducer).
Analog Input
( A/D)
Các con số
Analog Output
( D/A)
Các con số
Đầu đo
Thiết bị chuyển đổi
Thiết bị cảm biến
Module analog
Tín hiệu vào không điện
0 – 10V
4-20 mA
Tín hiệu ra tương tự
0 – 10 V
4 – 20 mA
GIỚI THIỆU VỀ MODULE ANALOG EM235.
EM 235 là một module tương tự gồm có 4AI và 1AO 12bit (có tích hợp các bộ chuyển đổi A/D và D/A 12bit ở bên trong).
Các thành phần của module analog EM235.
Thành phần
Mô tả
4 đầu vào tương tự được kí hiệu bởi các chữ cái A,B,C,D
A+ , A- , RA
Các đầu nối của đầu vào A
B+ , B- , RB
Các đầu nối của đầu vào B
C+ , C- , RC
Các đầu nối của đầu vào C
D+ , D- , RD
Các đầu nối của đầu vào D
1 đầu ra tương tự (MO,VO,IO)
Các đầu nối của đầu ra
Gain
Chỉnh hệ số khuếch đại
Offset
Chỉnh trôi điểm không
Switch cấu hình
Cho phép chọn dải đầu vào và độ phân giải
Sơ đồ khối của đầu vào Analog.
Sơ đồ khối đầu ra Analog
Định dạng dữ liệu
a/ Dữ liệu đầu vào:
Kí hiệu vùng nhớ : AIWxx (Ví dụ AIW0, AIW2)
Định dạng:
+ Đối với dải tín hiệu đo không đối xứng (ví dụ 0-10V,0-20mA):
MSB LSB
15 14 3 2 1 0
0
Dữ liệu 12 bit
0
0
0
Modul Analog Input của S7-200 chuyển dải tín hiệu đo đầu vào (áp, dòng) thành giá trị số từ 032000.
+ Đối với dải tín hiệu đo đối xứng (Ví dụ 10V, 10mA,):
MSB LSB
15 4 3 2 1 0
Dữ liệu 12 bit
0
0
0
0
Modul Analog Input của S7-200 chuyển dải tín hiệu đo đầu vào áp, dòng) thành giá trị số từ -3200032000.
b/ Dữ liệu đầu ra:
Kí hiệu vung nhớ AQWxx (Ví dụ AQW0, AQW2)
Định dạng dữ liệu
+ Đối với dải tín hiệu đo không đối xứng (ví dụ 0-10V,4-20mA):
MSB LSB
15 14 4 3 2 1 0
0
Dữ liệu 11 bit
0
0
0
0
Modul Analog output của S7-200 chuyển đổi con số 032000 thành tín hiệu điện áp đầu ra 010V.
+ Đối với dải tín hiệu đo đối xứng (Ví dụ 10V, 10mA,): Kiểu này các module Analog output của S7-200 không hỗ trợ.
MSB LSB
15 4 3 2 1 0
Dữ liệu 12 bit
0
0
0
0
c/ Bảng tổng hợp :
Định dạng dữ liệu
Giá trị chuyển đổi
Kiểu tín hiệu đối xứng (10V, 10mA,)
- 32000 đến +32000
Tín hiệu không đối xứng (010V, 420mA)
0 đến +32000
Cách nối dây
a/ Đầu vào tương tự:
Với thiết bị đo đầu ra kiểu điện áp:
RA
A+
A-
+
-
Điện áp
Với thiết bị đo tín hiệu đầu ra dòng điện:
RA
A+
A-
4-20
mA
PS
PS
M
+
-
Hoặc :
-
+
RA
A+
A-
4-20
mA
L+
M
b/ Đầu ra tương tự:
MO
VO
IO
Tải điện áp
Tải dòng điện
c/ Cấp nguồn cho Module:
M
L+
Nguồn
24 VDC
Tổng quát cách nối dây:
Cài đặt dải tín hiệu vào.
Module EM 235 cho phép cài đặt dải tín hiệu và độ phân giải của đầu vào bằng switch:
On
Off
Sau đây là bảng cấu hình :
Dải không đối xứng
Dải đầu vào
Độ phan giải
SW1
SW2
SW3
SW4
SW5
SW6
ON
OFF
OFF
ON
OFF
ON
0 – 50 mV
12.5 uV
OFF
ON
OFF
ON
OFF
ON
0 – 100 mV
25 uV
ON
OFF
OFF
OFF
ON
ON
0 – 500 mV
125 uV
OFF
ON
OFF
OFF
ON
ON
0 – 1 V
250 uV
ON
OFF
OFF
OFF
OFF
ON
0 – 5 V
1.25 mV
ON
OFF
OFF
OFF
OFF
ON
0 – 20 mA
5 uA
OFF
ON
OFF
OFF
OFF
ON
0 – 10 V
2.5 mV
Dải đối xứng
Dải đầu vào
Độ phân giải
SW1
SW2
SW3
SW4
SW5
SW6
ON
OFF
OFF
ON
OFF
OFF
± 25 mV
12.5 uV
OFF
ON
OFF
ON
OFF
OFF
± 50 mV
25 uV
OFF
OFF
ON
ON
OFF
OFF
± 100 mV
50 uV
ON
OFF
OFF
OFF
ON
OFF
± 250 mV
125 uV
OFF
ON
OFF
OFF
ON
OFF
± 500 mV
250 uV
OFF
OFF
ON
OFF
ON
OFF
± 1V
500 uV
ON
OFF
OFF
OFF
OFF
OFF
± 2.5 V
1.25 mV
OFF
ON
OFF
OFF
OFF
OFF
± 5 V
2.5 mV
OFF
OFF
ON
OFF
OFF
OFF
± 10 V
5 mV
Trình tự thiết lập và căn chỉnh cho module analog .
a/ Căn chỉnh đầu vào cho module analog
Hãy tắt nguồn cung cấp cho module
Gạt switch để chọn dải đo đầu vào
Bật nguồn cho CPU và module. Để module ổn định trong vòng 15 phút.
Sử dụng các bộ truyền, nguồn áp, hoặc nguồn dòng, cấp giá trị 0 đến một trong những đầu vào.
Đọc giá trị nhận được trong CPU.
Căn cứ vào giá trị đó hãy chỉnh OFFSET để đưa giá trị về 0 (căn chỉnh điểm không) , hoặc giá trị số cần thiết kế.
Sau đó nối một trong những đầu vào với giá trị lớn nhất của dải đo.
Đọc giá trị nhận được trong CPU.
Căn cứ vào giá trị đó hãy chỉnh GAIN để đọc được giá trị là 32000, hoặc giá trị số cần thiết kế.
Lặp lại các bước chỉnh OFFSET và GAIN nếu cần thiết.
Chú ý :
Phải chắc chắn nguồn cung cấp cho cảm biến phải được loại bỏ nhiễu và phải ổn định.
Dây dẫn tín hiệu phải có lớp bảo vệ chống nhiễu.
Các đầu vào analog không sử dụng phải được nối ngắn mạch (ví dụ A+ nối với A-)
MỘT SỐ ỨNG DỤNG .
3.1 Viết chương trình con tính toán giá trị điện áp đo từ chiết áp.
a/Hãy lắp mạch theo sơ đồ sau :
.
b/ Xây dựng công thức tính toán:
Dải điện áp đầu ra của chiết áp : 0 – 10V
Với dải điện áp này module analog sẽ chuyển đổi sang dải giá trị từ 0 – 32000.
Vậy nếu ta đọc được giá trị trên CPU là 24000 thì giá trị analog ở đầu vào là bao nhiêu Volt ?
Đầu ra số (x)
0
32000
0
10
24000
? V
Đầu vào analog
( y ) - V
Sự biến đổi từ giá trị tương tự đầu vào sang các con số là sự biến đổi 1-1 , và hoàn toàn tuyến tính. Vì vậy mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra là mối quan hệ tuyến tính có dạng đường thẳng đơn giản y = ax + b.
Có thể thấy ngay phương trình trên có dạng y = x/3200. Do đó nếu biết được giá trị số là 24000 ta tính được ngay đầu ra là 7.5 V.
Ta hãy tổng quát hóa công thức tính toán để có thể xây dựng chương trình con:
Chương trình con tính toán
y = x/3200
24000
0
32000
0.0 (V)
10.0 (V)
7.5 (V)
Chương trình con tính toán
y = ax + b
D_Out
D_Min
D_Max
A_Min
A_Max
A_In
Tổng quát hóa
Các kí hiệu :
A_In : Giá trị analog đầu vào cần xác định.
A_Min : Giá trị giới hạn dưới của giá trị đầu vào tương tự.
A_Max : Giá trị giới hạn trên của giá trị đầu vào tương tự.
D_out : Giá trị chuyển đổi bằng số của A_In.
D_Min : Giá trị chuyển đổi bằng số của A_Min.
D_Max : Giá trị chuyển đổi bằng số của A_Max.
Từ đây ta xác định được công thức tính toán cho giá trị đầu vào.
c/ Tiến hành viết chương trình :
+ Chương trình con :
Khai báo các biến vào ra và biến tạm thời
Các chú thích :
Chương trình con :
+ Trong chương trình chính ta gọi chương trình con này
+ Tiến hành biên dịch, download, và debug chương trình
3.2 Viết chương trình con xuất dữ liệu ra đầu ra Analog.
Với dải giá trị từ 0 – 32000, module analog sẽ biến đổi ở đầu ra tín hiệu tương tự từ 0 – 10V
Vậy nếu ta cần điện áp đầu ra là 8 V thì giá trị bằng số cần đưa ra là bao nhiêu ?
Đầu ra tương tự (x) - V
0
10
0
32000
8
?
Giá trị bằng số cần đưa ra
( y )
Sự biến đổi từ giá trị số sang tín hiệu tương tự ở đầu ra là sự biến đổi 1-1 . Vì vậy mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra là mối quan hệ tuyến tính có dạng đường thẳng đơn giản y = ax + b.
Có thể thấy ngay phương trình trên có dạng y = 3200.x. Do đó nếu giá trị đầu ra là 8 V ta tính được ngay con số cần đưa vào để biến đổi là 25600.
Ta hãy tổng quát hóa công thức tính toán để có thể xây dựng chương trình con:
Chương trình con tính toán
y = x/3200
8.0 V
0.0
10.0 V
0
32000
25600
Chương trình con tính toán
y = ax + b
A_Out
A_Min
A_Max
D_Min
D_Max
D_In
Tổng quát hóa
Các kí hiệu :
A_Out : Giá trị analog đầu ra mong muốn
A_Min : Giá trị giới hạn dưới của tín hiệu ra tương tự.
A_Max : Giá trị giới hạn trên của tín hiệu ra tương tự.
D_In : Giá trị bằng số tương ứng với A_Out.
D_Min : Giá trị bằng số tương ứng với A_Min.
D_Max : Giá trị bằng số tương ứng với A_Max.
Từ đây ta xác định được công thức tính toán cho giá trị đầu vào.
c/ Tiến hành viết chương trình :
+ Khai báo các biến vào ra và biến tạm trong chương trình con.
+ Chú thích :
+ Chương trình con :
+ Chương trình chính gọi chương trình con :
+ Tiến hành biên dịch, download và debug.
Ứng dụng đo nhiệt độ môi trường.
Dải tín hiệu đo 0-150oC
Đầu ra 0-10V
Cần tính nhiệt độ thực tế môi trường là bao nhiêu.
Ov : đầu ra ( 0 đến 400 độ C )
Iv : đầu vào (6400 đến 32000) tương ứng với điện áp của cảm biến nhiệt độ
Từ 0 đến 10 V , hoặc từ 4mA đến 20 mA .
Osh : đầu ra max 400
Osh : đầu ra min 0
Ish : đầu vào max 32000
Ish : đầu vào min 6400
Ov =
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ly_thuyen_em_235_5575.doc