Các khoản thu của tổ chức tín dụng: bao gồm cả phát hành, xác nhận, thông báo thư tín dụng L/C thuộc quy trình cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với khách hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Các khoản thu khác nếu được phép của cơ quan QLNN có thẩm quyền và được cơ quan quản lý chuyên ngành xác định thuộc quy trình cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với khách hàng cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Bán tài sản đảm bảo tiền vay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Các khoản thu từ dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các DV khác theo quy định của PL là loại phí mà các tổ chức tín dụng thu từ các DV khác liên quan đến hoạt động NH theo quy định tại Điều 76 Luật các tổ chức tín dụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
106 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong tương lai kê khai, nộp thuế; Cục thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân kinh doanh nhà (chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới cấp I, cấp II và sàn giao dịch bất động sản) thu thuế thu nhập cá nhân. Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh phí uỷ nhiệm thu được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế. *CNHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12)Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai nếu giá CN ghi trên HĐ chuyển nhượngHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai và trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá thị trường thì CQ thuế ấn định giá chuyển nhượng để tính thuế sau khi tham khảo (theo Biên bản làm việc) giá tại sàn giao dịch BĐS của chủ DA hoặc sàn giao dịchBĐS nơi có BĐS chuyển nhượng.TN tính thuế đối với việc CNHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai được xác định bằng (=) Tổng giá CN tính theo giá sàn giao dịch trừ (-) Tổng giá mua ghi trên HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai. TS áp dụng đối với hoạt động CNHĐ mua bán nhà ở trong tương lai là 25%.Trường hợp không xác định được giá sàn giao dịch thì áp dụng thuế suất 2% trên tổng giá mua ghi trong Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.*Thu nhập tính thuế từ TL-TC, từ KD của CN cư trú TNTT từtiền lương, từ KD = Tổng TN chịu thuế -Các khoản đóng góp BHBB: BHXH, BHYT, BHTN -Giảm trừ gia cảnh và từ thiện, nhân đạo**1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC;2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; 3. Tiền thù lao dưới các hình thức;4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức; 5. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán). Thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị thưởng được xác định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán; 6. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc Kg bằng tiền:Thu nhập từ tiền lương tiền công *Đối với khoản tiền ăn giữa ca: không tính vào TNCT của người LĐ nếu trực tiếp tổ chức bữa giữa ca. Trường hợp, chi tiền trực tiếp thì không tính vào TNCT của người LĐ nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH. Thông tư số 10/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24/4/2009: 550.000đ/th (có hiệu lực từ ngày 1/5/2009 Nếu chi cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính vào TNCT.Mức chi cụ thể áp dụng đối với DNNN và các tổ chức, ĐV được phép hoạt động KD thuộc cơ quan HCSN... không quá mức quy định của Bộ LĐTB&XH. Đối với các DN ngoài NN và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng mức tối đa cũng không vượt quá mức áp dụng đối với DNNN.Các khoản lợi ích khác như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế; chi cho người giúp việc GĐ như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng, trừ các khoản khoán chi như: văn phòng phẩm, điện thoại, trang phục, công tác phí Thu nhập tiền công, tiền lương **Thu nhập từ tiền lương tiền công Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc K bằng tiền: (1) Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo. Cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc. Khoản tiền thuê nhà do đơn vị SD lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). * Thu nhập từ tiền lương tiền công(2) Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người SDLĐ phải mua cho người LĐ. (3) Khoản phí hội viên ghi tên cá nhân như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao. (4) Chi về phương tiện phục vụ đưa đón riêng từng CN từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại ( ĐM xăng, quảng đường từ nhà đến cơ quan)(5) Chi đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong kế hoạch của đơn vị. (6) Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ ... nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng * BẢO HIỂM BẮT BUỘC ĐƯỢC TRỪTrách nhiệm đơn vị sử dụng LĐ Trách nhiệm cá nhân Tổng cộngBảo hiểm XH 16%6%22%Bảo hiểm y tế3%1,5%4,5%BH thất nghiệp1%1%2%Cộng 20%8,5%28,5%** Giảm trừ gia cảnh 1. Giảm trừ gia cảnh - Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm);- Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng.2. Nguyên tắc xác định mức GTGC: Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một ĐTNT.Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này. *Tính thuế thu nhập: tiền lương, KD Biểu thuế Luỹ tiến từng phầnBậc thuếTN tính thuế/năm(tr. đồng) TN tính thuế/tháng (tr. đồng)Tsuất (%)1Đến 60 Đến 552Trên 60 đến 120Trên 5 đến 10103Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18154Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32205Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52256Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80307Trên 960 Trên 8035**Tính thuế lương NETCác khoản TN làm căn cứ xác định TNCT là thu nhập trước thuế (NET). Trường hợp thu nhập thực nhận không bao gồm thuế TNCN (thu nhập sau thuế) thì phải quy đổi thành thu nhập trước thuế theo phụ lục số 01/PL-TNCN. VD: Ông A. TN nhận được sau thuế là 10 triệu đồng, ông giảm trừ cho 2 con và cho bản thân là 7,2 triệu đồng. 7,2 triệu đồng này không phải tính thuê. Thu nhập sau thuế đối với phần thu nhập tính thuế của ông A là: 10 triệu đồng – 7,2 triệu đồng = 2,8 triệu đồng. Căn cứ công thức qui đổi để XĐThu nhập trước thuế (thu nhập tính thuế)= [TN sau thuế]/0,95 = (2,8tr.)/0,95 ~= 2,947 triệu đồng Thuế TNCN của ông A được tính lại là: 2,947 triệu đồng x 5% = 0,147 triệu đồngTNCT: 10tr. + 0,1473 tr. = 10,147 đồng*Khai, khấu trừ, quyết toán thuế TNCNCơ quan trả TN thực hiện khấu trừ, kê khai tạm nộp thuế - Khấu trừ thuế hàng tháng theo biểu thuế LTTP - Khấu trừ 10% vãng lai và cấp CT khấu trừ thuế. - Khai thuế tháng , nếu tiền thuế nộp dưới 5 tr. Thì khai quíTN từ HĐ dịch vụ, hoa hồng đại lý ước tính tổng TNCT sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có TN làm cam kết (Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửi cơ quan chi trả TN để làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. Cuối năm vẫn phải cung cấp DS để cơ quan thuế biết. CN phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình.Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không khấu trừ thuế 10% mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.**Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010I. Đối tượng kê khai QT thuế TNCN năm 2010:1. Các tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, 2. Tổ chức trả thu nhập hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chấm dứt hoạt động thì trước khi chấm dứt hoạt động phải quyết toán số thuế TNCN đã khấu trừ và cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động để làm cơ sở cho người lao động thực hiện quyết toán thuế TNCN cuối năm.3. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh phải khai quyết toán thuế TNCN: *Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 20104. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký thuế với cơ quan thuế 5. Cá nhân cư trú là người NN khi kết thúc Hợp đồng làm việc tại Việt Nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế. Trường hợp, người nước ngoài trong năm dương lịch, là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì phải quyết toán thuế từ đầu năm dương lịch đến tháng rời khỏi Việt Nam và được trừ số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại nước ngoài theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân, trừ trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa hai nước có quy định khác. *Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010II. Xác định TNCT và TN tính thuế:- TNCT từ TL, TC được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao , tiền thưởn, lợi ích khác chịu thuế...Do 6 tháng năm 2009 được miễn thuế và hướng dẫn QT riêng nên trường hợp : CN có Thu nhập từ TL tháng 12/2009 và được trả trong năm 2010 thì được tính vào TN chịu thuế năm 2010. Trường hợp TN này đã tính vào TNCT của 6 tháng cuối năm 2009 để quyết toán thuế TNCN thì không phải kê khai vào TNCT năm 2010 để quyết toán lại.- CN là người NN đồng thời làm việc ở VN và ở NN có thu nhập được xác định là TN toàn cầu (không tách riêng được phần TN trả cho công việc làm tại VN) thì phân bổ như sau:*Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010Tổng TNPS tại VN=Số ngày làm việc cho công việc tại VNxTN từ TL, TC toàn cầu (trước thuế)+TNCT khác (trước thuế) PS tại VNTổng số ngày làm việc trong năm (*)Tổng TNPS tại VN=Số ngày có mặt ở VNxTN từ TL, TC toàn cầu (trước thuế)+TNCT khác (trước thuế) PS tại VN 365 ngày**Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010III. Các khoản giảm trừ được tính khi QT thuế:Trường hợp không nộp người phụ thuộc theo quy định thì không được tính GTGC. Cá nhân được GTGC cho người PT từ tháng có nghĩa vụ nuôi dưỡng và thay đổi người PT (không phân biệt ngày có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc thay đổi là ngày đầu tháng hay cuối tháng. Ví dụ con sinh ngày 25 tháng 5/ 2010 thì được giảm trừ cho cả tháng). Đối với người NN cư trú tại VN được tính giảm trừ gia cảnh từ tháng đến VN đến tháng rời khỏi VN. *Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010IV. Thủ tục kê khai quyết toán thuế TNCN: 1. Hồ sơ khai QT thuế đối với TC-CN chi trả thu nhập từ TL-TC:Tờ khai theo mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo TT số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính và các bảng kê chi tiết mẫu số 05A/BK-TNCN; Bảng kê mẫu số 05B/BK-TNCN. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế:- Đối với TC-CN SXKD: nộp hồ sơ khai QT thuế tại CQT trực tiếp quản lý. - Đối với các trường hợp khác: + Cơ quan TW, cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh, CQ cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế.+ CQ thuộc, trựcthuộc UBND huyện, cấp huyện nộp hồ sơ tại Chi cục thuế. + Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, VP đại diện của các tổ chức nước ngoài,... nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi CQ đóng trụ sở chính hoặc tổ chức được uỷ nhiệm thu.*Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 20102. Kê khai QTT đối với CN cư trú có thu nhập từ TL - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN ban hành kèm theo TT số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) ban hành kèm theo TT số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính;- Các chứng từ chứng minh số thuế đã KT đã tạm nộp trong kỳ, việc KK căn cứ các chứng từ KT thuế do đơn vị chi trả cấp;- Trường hợp nhận TN từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận TN từ NN phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả TN ở nước ngoài và kèm theo thư xác nhận TN năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.*Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế: a. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập.b. Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng đã bị khấu trừ thuế 10% thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại CQT nơi cá nhân đó cư trú. *Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 20103. Cá nhân có TN từ TL, TC từ hai nơi trở lên:- Nộp hồ sơ quyết toán thuế tại CQT quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập mà cá nhân có ký hợp đồng lao động trên 3 tháng và đăng ký giảm trừ gia cảnh cùng với các chứng từ khấu trừ thuế ở nơi khác;- Nếu cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một tổ chức trả thu nhập thì nộp hồ sơ QTT tại CQT quản lý đơn vị trả thu nhập đó;- Nếu cá nhân chưa đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở tổ chức trả thu nhập thì nộp hồ sơ QTT tại CQT nơi cá nhân cư trú. *Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 20104. CN có duy nhất 1 nguồn TN từ TL, TL tại một tổ chức trảTN thì có thể UQ cho tổ chức trả TN quyết toán thuế . Cá nhân uỷ quyền phải có Giấy uỷ quyền QT thuế theo mẫu số 04-2/TNCN (theo TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007; - Các HĐCT các khoản được tính giảm trừ như: CT thu tiền đóng từ thiện, nhân đạo, khuyến học; chứng từ thu tiền đóng các khoản BHBB theo quy định (nếu CN tự đóng);...-CN đã được tổ chức trả thu nhập QT thay thì không phải thực hiện các thủ tục QT thuế TNCN. Trường hợp cá nhân đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp CTKT thuế TNCN thì không được uỷ quyền cho TC, cá nhân trả thu nhập QTT thuế TNCN -Trường hợp CN có thu nhập từ TLTC trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ QT thuế là cơ quan thuế nơi CN đang nộp hồ sơ khai thuế tháng. *Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 20105. Kê khai QT thuế đối với CN vừa có TN từ TL-TC, vừa có TN từ KD Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; 09B/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, 09C/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh).- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuếNơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân có hoạt động kinh doanh. Trường hợp cá nhân có hoạt động kinh doanh ở nhiều nơi thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân đăng ký có đăng ký giảm trừ gia cảnh hoặc nơi cư trú KD*Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010Đối với CN có thu nhập từ tiền cho thuê nhà:- Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được DT, chi phí và TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. (CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008 Tỷ lệ TNCT tính trên DT) Thuế GTGT thực hiện theo Công văn số 763/BTC-TCT ngày 16/01/2009 của Bộ tài chính v/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.*Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 20106. Kê khai QT thuế đối với cá nhân NN thuộc đối tượng phải tự khai thuế tại VNCN nước ngoài (bao gồm cả cư trú, không cư trú và không hiện diện) nhận TN tại nước ngoài nếu thuộc đối tượng phải khai thuế TNCN tại VN thì có thể trực tiếp KK thuế TNCN hoặc UQ cho TC-CN khác khai tại cơ quan thuế nơi quản lý TC-CN được uỷ quyền. CN UQ phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ khai thuế và TC-CN nhận uỷ quyền phải chịu trách nhiệm nộp thuế vào ngân sách nhà nước, hoàn lại số thuế nộp thừa cho cá nhân uỷ quyền.*Quyết toán thuế 2010CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 20107. Khai QT thuế đối với CN có TN từ CNCK:Hồ sơ quyết toán thuế- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính; - Bảng kê chi tiết chứng khoán đã chuyển nhượng trong năm theo mẫu số 13A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính; - Các hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định chứng minh chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán;- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ trong năm. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế trực tiếp quản lý công ty chứng khoán mà cá nhân đăng ký giao dịch hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. *1. Cá nhân được hoàn thuế:- Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền Chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế. Hoàn thuế * Hoàn thuếTT20/2010 :Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 “Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn”.** Hoàn thuế2. Hồ sơ hoàn thuế: TT20/2010 Bãi bỏ hướng dẫn về HS đề nghị hoàn thuế TNCN quy định TT 84/2008/TT-BTC và thay thế bằng hướng dẫn:Hồ sơ hoàn thuế gồm có:- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (đối với các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN);- Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN (đối với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế).- Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân (bản chính).** Hoàn thuếCăn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 “Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn”.* Hoàn thuế3. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế:- Cá nhân có TN từ tiền lương, chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập.- Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. - Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL vừa có thu nhập từ KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD.* Hoàn thuế CV Số: 4283/BTC-TCT ngày 08/4/2010 Bù trừ thuế, hoàn thuế theo QTTcủa tổ chức trả TN1. Tổ chức trả thu nhập TL, TC được CN uỷ quyền QTT:Bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu, khấu trừ số thuế còn phải nộp; hoàn thuế cho cá nhân nộp thừatổ chức trả TN ứng trước để hoàn thuế cho CN và thực hiện QT với NSNN sau. 2. Cung cấp tài khoản cho cơ quan Thuế; nhận tiền hoàn thuế từ ngân sách nhà nước qua tài khoản; không phải lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế.3. Thời hạn tổ chức trả thu nhập được nhận số thuế hoàn trả cho cá nhân nộp thừa là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đề nghị gửi cơ quan thuế. *Cấp chứng từ khấu trừ thuế Đơn vị chi trả TN chỉ cấp chứng từ KT thuế cho những CN mà khi QT thay có phát sinh số thuế nộp thừa cần phải hoàn thuế hoặc những CN có yêu cầu giảm thuế do gặp thiên tai, hoả hoạn, bệnh hiểm nghèo. Những trường hợp CN đã yêu cầu đơn vị chi trả TN cấp chứng từ KT để chứng minh số thuế đã KT trong kỳ thì không thuộc đối tượng được uỷ quyền cho đơn vị chi trả QT thay. Đơn vị chi trả thu nhập được tự in trên máy tính chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Thông tư số 37/2010/TT ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính **XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com*
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tanet_quyettoanthue_nguyenthicuc_2956.ppt