Không dấu hiệu quá tải kèm CVP < 12 cmH2O
Hct cao:
Truyền dịch Dextran 70 hoặc HES 6% 200/0,5:
+ Tổng dịch < 100ml/kg: 10-20ml/kg/giờ
+ Tổng dịch > 100ml/kg: 5-10ml/kg/giờ, xem tr.21
Hct thấp <35% hoặc giảm nhanh >20% so với ban đầu:
HCL 5-10 ml/kg hoặc máu tươi TP 10-20ml/kg nếu không có HCL, tốc
độ tùy thuộc vào tình trạng BN, xem tr.21
Không dấu quá tải kèm CVP 12-16 cmH2O
- Test dịch truyền Dextran 70 hoặc HES 200 6%/0,5, tốc độ 5 ml/kg/30
phút, xem tr.22
Có dấu hiệu quá tải kèm CVP tăng >16 cmH2O: sử dụng thuốc vận mạch
Dopamin hoặc Dobutamin, tạm ngưng dịch, xem tr.22
- Xem xét lọc máu liên tục khi sốc kéo dài kèm suy thận cấp, xem tr.51
Theo dõi:
- M, HA, nhịp thở và nhịp tim, SpO2 mỗi giờ.
- Tình trạng suy hô hấp: tri giác, thở gắng sức, SpO2 mỗi giờ
Theo dõi sát trong 6 giờ đầu, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.
- Nước tiểu mỗi 2-4 giờ
- CVP, HAXL mỗi 1 giờ cho đến khi ra sốc.
Xét nghiệm:
- CTM, TC, Hct, đường huyết nhanh (dextrostix)
- Khí máu động mạch, CVP, lactate máu
- Ion đồ, đường huyết, ALT - AST, Ure - Creatinine
- ĐMTB
- ELISA IgM, IgG
- Xquang phổi, siêu âm bụng ngực
59 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lưu đồ chẩn đoán & xử trí sốt xuất huyết Dengue ở trẻ em, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ống máu ). Sau đó bơm chậm 3 ml Normalsalin vào đễ quan sát không thấy
phù da nơi chích
- Cố định kim.
- Bơm thuốc hoặc gắn với dịch truyền
Cố gắng chích tĩnh mạch ngoại biên để thay thế đường truyền tủy xương. Không giữ lâu quá 24 giờ do có nguy cơ nhiễm trùng
Đường truyền tủy xương
35
KỸ THUẬT BỘC LỘ TĨNH MẠCH
1. CHỈ ĐỊNH:
Cần thiết lập đường truyền tĩnh mạch cấp cứu hoặc để đo áp lực tĩnh mạch trung ương mà không chích được tĩnh mạch
2. DỤNG CỤ:
- Dao mổ.
- Catheter (nếu không có dùng kim luồn)
- Kẹp cầm máu.
- Ống tiêm: 3 ml chứa sẵn Natriclorua 9%o
- Thông lòng máng.
- Chỉ cột.
- Lidocain 1% để gây tê với ống tiêm 3 ml và kim 25
- Dung dịch sát trùng.
3. KỸ THUẬT:
- Người phụ giữ cố định cẳng chân hoặc cánh tay trẻ.
- Rửa tay, mang găng và sát trùng da.
- Xác định vị trí rạch da:
Cổ chân Khuỷu tay
Trẻ nhỏ
1 khoát ngón tay trên và
trước mắt cá trong
2 khoát ngón tay phía ngoài
của mấu lồi xương cánh tay
Trẻ lớn
2 khoát ngón tay trên và
trước mắt cá trong
3 khoát ngón tay phía ngoài
của mấu lồi xương cánh tay
- Gây tê với Lidocain 1%.
- Rạch da 1 đường 2 cm vuông góc với đường đi tĩnh mạch. Sau đó dùng kẹp cầm máu bóc tách nhẹ nhàng lớp mỡ dưới da.
- Xác định tĩnh mạch hiển trong hoặc TM nền khủy tay, bóc tách sạch 1 đoạn 1-2 cm
- Luồn 2 đoạn chỉ: 1 ở đoạn xa, 1 ở đoạn gần. Cột chỉ ở đoạn xa chừa chỉ dài để kéo.
36
- Cùng lúc với giữ cố định tĩnh mạch bằng cách kéo sợi chỉ ở đoạn xa, thấy máu chảy ra, rạch 1 lỗ nhỏ trên tĩnh mạch và luồn catheter vào tĩnh
mạch qua lỗ này.
- Cột chỉ ở đoạn gần để cố định phần TM với catheter
- Nối catheter với ống tiêm có chứa sẵn NaCl 9%o và bơm NaCl 9%o vào catheter dễ dàng. Khâu vết cắt với mũi chỉ rời. Cố định da với catheter
và băng lại vô trùng.
Bộc lộ tĩnh mạch cổ
chân
37
ĐO ÁP LỰC TĨNH MẠCH TRUNG ƢƠNG
Áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP) phản ảnh thể tích máu và chức năng tim (P. Ở người bình thường không có bệnh lý tim mạch trước đó, CVP
gián tiếp phản ảnh chức năng của tim (T)
1. CHỈ ĐỊNH
Xem trang...
2. DỤNG CỤ
Catheter đo ALTM TƯ
- Catheter dài 32 cm có kim 18 cho trẻ < 10 tuổi
- Catheter dài 45 cm có kim 16 cho trẻ > 10 tuổi
Dịch truyền : NaCl 9%o và dây truyền dịch
Thước đo (cm) và dây truyền dịch để đo trị số ALTM TƯ
Ba chia
Thước dây (cm) để đo ước lượng chiều dài catheter trong lòng mạch
Thước thợ để lấy mức O trên thước đo áp lực, tương ứng với liên sườn IV đường nách giữa.
Máy truyền dịch (nếu có)
Găng tay, gòn gạc, băng keo, dung dịch sát trùng
3. KỸ THUẬT
Bệnh nhân nằm ngửa, đầu phẳng. Trong trường hợp suy hô hấp, có thể đặt nằm đầu cao
Đo ước lượng chiều dài đoạn catheter nằm trong lòng mạch
Dang tay bệnh nhân. Đo khoảng cách từ nơi chích đến LS II cạnh xương ức cùng bên
Chọn cỡ catheter thích hợp :
Chiều dài catheter thích hợp = chiều dài ước lượng + 4 -5 cm
Lấy và đánh dấu mức O trên bệnh nhân
Mức O tương ứng với liên sườn IV đường nách giữa
Chích và luồn catheter
- Vị trí chích TM : TM nền ở khuỷu tay
SXH có rối loạn đông máu nên chọn TM nền vì ít nguy cơ chảy máu và dễ cầm máu (băng ép) hơn TM dưới đòn, TM cảnh.
- Chích TM nền
38
- Luồn nhẹ nhàng catheter vào đến mức ước lượng bằng cách xem chiều dài đoạn catheter nằm ngoài TM. Khi bị vướng không nên
cố gắng đẩy catheter vì có thể làm xuyên thành TM
Chiều dài đoạn catheter ngoài TM = chiều dài catheter - chiều dài ước lượng
- Gắn với ba chia
Gắn vào hệ thống dịch truyền và hệ thống đo ALTM TƯ qua ba chia
Đo ALTMTƯ :
- GĐ 1 : Điều chỉnh ba chia cho dịch truyền chảy từ chai dịch vào bệnh nhân
- GĐ 2 : Điều chỉnh ba chia cho dịch truyền chảy từ chai dịch vào cột nước đến mức 20 cm H2O
- GĐ 3 : Điều chỉnh ba chia cho dịch chảy từ cột nước vào bệnh nhân đến khi cột nước dừng lại và nhấp nhô theo nhịp thở.
Nếu cột nước và nhấp nhô theo nhịp mạch là catheter vào quá sâu trong buồng tim rút catheter ra bớt mỗi 1-2 cm, kiểm tra lại
đến khi cột nước nhấp nhô theo nhịp thở.
Nếu cột nước dừng lại và không nhấp nhô : catheter bị tắc hoặc bán tắc, thường là do đầu catheter chạm vào thành TM hoặc do
cục máu đông dùng ống tiêm có chứa NaCl 9%o rút bỏ cục máu đông, lặp lại từ GĐ 1
Đọc kết quả trị số CVP (ALTMTƯ)
Giai ñoaïn 1
Giai ñoaïn 2
Giai ñoaïn 3
Moác O: LS IV ñ.naùch giöõa
Ño aùp löïc tónh maïch trung öông (CVP)
39
Trị số CVP ALTMTƯ : là chiều cao cột nước (cm) tính từ mức O đến mức cột nước dừng lại, Trị số CVP thường cao khi có tràn dịch
màng bụng, màng phổi, thở CPAP hay thở máy
12-16 cmH2O: có thể thiếu dịch hoặc dư dịch
< 12 cm H2O: Thiếu dịch
> 16 cm H2O: Quá tải
Các yếu tố ảnh hưởng trị số CVP (ALTMTƯ)
- Tư thế : nằm, ngồi
- Áp lực lồng ngực tăng : tràn dịch màng phổi, màng bụng lượng nhiều, thở CPAP, thở máy
- Tràn dịch màng tim
- Thuốc vận mạch : Dopamin, Dobutamin
Điều chỉnh ba chia cho dịch truyền chảy chậm từ chai dịch vào bệnh nhân.
Giữ thông đường truyền với máy truyền dịch (nếu có) để tránh tắc mạch do truyền dịch chậm
Lưu catheter tối đa 3 ngày để tránh nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện
4. BIẾN CHỨNG
Chảy máu nơi chích :
SXH thường có rối loạn đông máu nhưng trên thực tế chảy máu nơi chích thường ít gặp và phần lớn tự cầm. Khi chảy máu nhiều : kiểm tra
rút bỏ nòng kim nếu còn, băng ép cầm máu
Phù do thoát mạch
Phù cánh tay do khi luồn catheter làm tổn thương thành TM
Rối loạn nhịp tim : do catheter vào sâu trong buồng tim
Nhiễm trùng bệnh viện do kỹ thuật chích không đảm bảo vô trùng
40
KỸ THUẬT ĐO ÁP LỰC TRONG BÀNG QUANG
1. Đại cương:
Suy hô hấp là một biến chứng thường gặp trong điều trị sốc sốt xuất huyết mà phần lớn là do tràn dịch màng bụng lượng nhiều gây tăng áp
lực ổ bụng, chèn ép cơ hoành, phổi, cũng như các cơ quan trong ổ bụng có thể đưa đến hội chứng chèn ép khoang ổ bụng, tổn thương, suy
các cơ quan. Đo áp lực ổ bụng gián tiếp qua áp lực bàng quang giúp đánh giá khách quan mức độ căng cứng thành bụng, cũng như giúp
quyết định xử trí thích hợp khí tình trạng suy hô hấp diễn tiến nặng
2. Chỉ định:
Tràn dịch màng bụng lượng nhiều lượng nhiều gây chèn ép suy hô hấp.
3. Dụng cụ:
- Ống thông tiểu Foley:
. Nhũ nhi: 6 F
. Trẻ nhỏ: 8-10 F
. Trẻ lớn 10-12 F
- Ba chia: 1 ba chia có dây và 2 ba chia không dây
- 1 chai Normal Saline 500ml và 2 dây truyền dịch loại 20 giọt/ml, nước cất
- 1 ống tiêm 20ml, ống tiêm 5ml, 3ml
- Bộ đặt ống thông tiểu và găng tay vô trùng
- Thước thăng bằng, thước đo cột nước
- Túi dẫn lưu nước tiểu
4. Kỹ thuật:
+ Cố định thước đo cột nước vào trụ treo truyền dịch sao cho mức Zéro của thước ngang đường nách giữa ở mào chậu.
+ Đội nón, mang khẩu trang và rửa tay thủ thuật
+ Tiến hành đặt ống thông tiểu Foley cho bệnh nhi
41
+ Thiết lập hệ thống đo áp lực trong bàng quang bằng cột nước bằng cách nối các ba chia như hình:
(Ba chia có dây số 1; Ba chia không dây số 2 và 3, vị trí 2, 3 có thể hoán đổi cho nhau)
- Thiết lập cột nước đo áp lực bằng cách nối 1 dây dịch truyền vào ba chia có dây số 1, sau đó gắn dây vào thước đo cột nước.
- Cắm 1 dây dịch truyền vào chai Normal saline, đuổi khí và gắn vào ba chia có dây số 2
- Thiết lập cột nước bằng cách truyền dịch từ chai Normal salin qua ba chia số 2, 1 sao cho cột nước dừng ở mức Zéro trên thước đo cột
nước. Khóa ba chia số 1 lại để giữ cột nước. Chú ý không để có bọt khí trên cột nước đo áp lực.
- Sau đó tiếp tục truyền dịch đuổi khí đến đầu dây của ba chia số 1 (nơi nối vào ống thông tiểu) và ba chia số 3 (nơi nối vào túi chứa nước
tiểu)
Tiến hành đo áp lực áp lực trong bàng quang bằng cột nước
- Dẫn lưu hết nước tiểu ra bồn hạt đậu
- Nối ống thông tiểu vào 1 đầu của ba chia có dây số 1
- Dùng ống chích 20ml hút Normal saline với thể tích bằng 1 ml/kg (tối đa 25ml), khóa ba chia số 2 vào hệ thống truyền dịch và sau đó
bơm nhẹ nhàng vào bàng quang qua ống thông tiểu
- Đợi khoảng 1 phút sau khi bơm nước vào bàng quang thì mở ba chia số 1 thông vào cột nước để đo áp lực bàng quang như hình
H
ệ
th
ố
n
g
t
ru
y
ền
d
ịc
h
C
ộ
t
n
ư
ớ
c
đ
o
á
p
l
ự
c
Ống thông tiểu
3 1 2
Ố
n
g
t
im
2
0
m
l
Túi chứa nước tiểu
42
- Quan sát cột nước và đọc kết quả (nếu cột nước dao động theo nhịp thở, đọc kết quả ở mức thấp nhất, tương ứng cuối kỳ thở ra)
- Sau khi ghi nhận kết quả, khóa cột nước lại bằng ba chia số 1 và dẫn lưu nước tiểu vào túi chứa nước tiểu.
5. Biến chứng và phòng ngừa
- Tiểu máu đại thể hoặc vi thể do sang chấn lúc đặt ống thông tiểu chọn ống thông tiểu phù hợp lứa tuổi và kỹ thuật đặt nhẹ nhàng
- Nhiễm trùng tiểu kỹ thuật đảm bảo vô trùng và luôn đặt hệ thống ba chia đo áp lực trong khăn vô trùng
H
ệ
th
ố
n
g
t
ru
y
ền
d
ịc
h
C
ộ
t
n
ư
ớ
c
đ
o
á
p
l
ự
c
Ống thông tiểu
3 1 2
Ố
n
g
t
im
2
0
m
l
Túi chứa nước tiểu
43
ĐẶT CATHETER ĐỘNG MẠCH QUAY
1. MỤC ĐÍCH:
Đặt catheter động mạch quay để lấy máu xét nghiệm khí máu, đo áp lực động mạch xâm lấn hoặc cần lấy máu thường xuyên làm xét nghiệm.
2. CHỈ ĐỊNH:
Suy hô hấp
Toan máu
Sốc kéo dài, nặng
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Tuần hoàn bên không tốt (test Allen dương tính)
Bệnh lý mạch máu: hội chứng Raynaud, bệnh Buerger
Nhiễm trùng tại chổ
4. DỤNG CỤ
4.1. Dụng cụ vô trùng
Lấy máu động mạch quay : ống tiêm 1ml tráng Heparin 1000đv/ ml
Lưu catheter động mạch quay , đo huyết áp động mạch xâm lấn:
Kim luồn 22 G ( > 1 tuổi ) và 24G ( < 1 tuổi)
Heparin-lock và dung dịch Heparin 10 đơn vị/ml
Găng vô trùng
Gòn
4.2. Dụng cụ sạch: Mâm sạch , băng keo
44
4.3. Dụng cụ khác : bồn hạt đậu , thuàng đựng vật sắc nhọn
4.4. Thuốc - dung dịch sát trùng
• Heparin 1000đv/ 1ml (tráng ống) , Heparin 10 đv/ 1ml (lưu catheter)
• Cồn 70o , dung dịch sát trùng tay nhanh
Rút 0,5ml Heparin 1000đv/ml
Đuổi hết Heparin ra khỏi ống
tiêm
Hình 1. Cách tráng heparine
5.CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Báo và giải thích thân nhân, bệnh nhân
2. Test Allen để xác định tuần hoàn bên tốt :
• Ấn chặt 2 vị trí động mạch quay và động mạch trụ: lòng bàn tay trở nên xanh xao.
• Bỏ tay ấn động mạch trụ, vẫn giữ tay ấn động mạch quay, bàn tay hồng trở lại sau < 5 giây thì tuần hoàn bên tốt cho phép tiêm động
mạch quay.
Hình 2. Test Allen
45
3. Mang khẩu trang, rửa tay , chuẩn bị dụng cụ
4. Chuẩn bị dụng cu
5. Đặt cổ tay ngửa tối đa
6. Sát trùng tay nhanh, mang găng vô khuẩn
7. Sát trùng da để khô
8. Tiêm động mạch quay
Vị trí : ở ngoài cổ tay, nơi mạch nẩy mạnh nhất
Tay phải cầm kim luồn mặt vát hướng lên trên
Đâm kim 1 góc 15 – 450 khi máu chảy ra chuôi kim, lùi nòng kim 0.5 – 1cm cùng lúc luồn kim luồn vào trong lòng mạch, sau đó rút bỏ nòng
kim.
Dùng ống 1ml tráng Heparin 1000đv/ml lấy đủ 0,5 -1ml máu xét nghiệm theo y lệnh bác sĩ nếu có
Lưu catheter động mạch quay : gắn Heparin-lock, với dung dịch Heparin 10 đv/ml
Cố định catheter.
9. Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ
Tư thế cổ tay khi lấy máu
động mạch quay
Vị trí và góc độ đâm kim khi
lấy máu động mạch quay
6. THEO DÕI - GHI HỒ SƠ:
1. Theo dõi: Chảy máu nơi tiêm, sưng, tưới máu bàn tay
Quan sát nơi tiên: đỏ, sưng
2. Ghi hồ sơ: ngày giờ lấy xét nghiệm, tên điều dưỡng thực hiện
46
7. AN TOÀN BỆNH NHÂN
NGUY CƠ - TAI
BIẾN
PHÒNG NGỪA
Hoại tử bàn tay Thực hiện test Allen trước khi tiêm động mạch
quay
Xuyên động mạch
tạo khối máu tụ
Đâm kim mặt vát hướng xuống dưới
Tiêm động mạch quay ở trên nếp gấp cổ tay
Chảy máu khó cầm Ấn chặt nơi tiêm sau khi rút kim cho đến khi máu
ngưng chảy
Sai lệch kết quả
Phải đuổi hết Heparin ra khỏi ống tiêm. Nên dùng
ống tiêm có tráng sẵn Heparine dạng đông khô nếu
có điều kiện.
Khi tiêm đúng vị trí động mạch, để máu tự chảy
vào ống tiêm, không nên vừa đâm kim vừa rút pit-
tong.
Đuổi hết khí trong ống tiêm sau lấy máu
Gởi mẫu đến phòng xét nghiệm ngay sau khi lấy
máu
8. XỬ TRÍ TÌNH HUỐNG
TÌNH HUỐNG XỬ TRÍ
Khi test Allen bỏ tay ấn động
mạch trụ bàn tay vẫn tím
Thực hiện test Allen tay khác, nếu tốt,
tiến hành lấy máu động mạch quay
Lấy không đủ số lượng máu Lấy lại mẫu máu khác (không cố
gắng rút vì có nhiều bọt khí làm sai
kết quả)
Chảy máu nơi tiêm ấn chặt nơi tiêm động mạch quay, băng
ép
Thời gian gửi xét nghiệm trên 15
phút
Bảo quản lạnh mẫu xét nghiệm
khoảng 4oC (thùng đá, tủ lạnh)
9. BIẾN CHỨNG
Tụ máu, Chảy máu, Thuyên tắc mạch, cathéter, Nhiễm trùng, hoại tử nơi tiêm, Thiếu máu cục bộ
47
ĐO VÀ THEO DÕI HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH XÂM LẤN
1. Chỉ định
Sốc SXHD kéo dài
Sốc SXHD kèm suy hô hấp hoặc tổn thương tạng
2. Dụng cụ
Máy monitor theo dõi nhiều thông số: Nihon Kohden, Spacelab, Intellevue
Hệ thống dây đo: cáp nối đo huyết áp động mạch xâm lấn (HAĐMXL) tương thích với máy và bộ dây đo HAĐMXL.
Hệ thống túi vải tạo áp lực hay bơm tiêm tự động
Dịch truyền, thuốc: NaCl 0,9 % 500ml 1chai pha heparin 1000 UI (0,2ml heparine 5000 UI/ml), ống tiêm 50ml: pha heparine 0,02ml
(100 UI) trong 50ml NaCl 0,9%
Trụ treo
3. Kỹ thuật
Rửa tay thủ thuật
Mang găng vô trùng
Mồi dịch heparine/normal saline 2 UI/ml (chai nhựa normal saline 500ml/1000 UI heparine hay bơm tiêm 50ml/100 UI heparine) qua
bộ đo HAĐMXL bằng cách bóp van màu xanh cho dịch chảy qua, đuổi hết khí trong bộ đo HAĐMXL.
Nối với catheter động mạch quay
Bơm túi đo huyết áp có lồng chai dịch chứa heparine tới 300mmHg để được tốc độ bơm dịch qua bộ đo HAĐMXL 2-3ml/giờ. Nếu
không có túi bơm áp lực, có thể thay bằng bơm tiêm tự động bơm với tốc độ 2ml/giờ
Xác định vị trí mức zero ở trụ treo ngang với tim: liên sườn iv đường nách giữa (dùng thước thợ)
Cố định bộ cảm biến (transducer) với đầu thông với khí trời (đầu màu cam) ở vị trí zero
Nối đầu ra của bộ cảm biến với đầu xa của cable theo dõi HAĐMXL.
Nối đầu gần của cable theo dõi hađmxl vào máy theo dõi hađmxl ở vị trí press
Định mức zero: vặn khoá 3 chia về phía catheter động mạch - đường vào bệnh nhân (đóng đường vào bệnh nhân), mở thông nút cam để
cho transducer tiếp xúc khí trời, trên màn hình máy monitor đa thông số, ấn menu, chọn chế độ đo HAĐMXL: press, hoặc ấn vào phần
hiển thị trị số HAĐMXL sau đó chọn zero cal, sẽ xuất hiện đường thẳng nằm ngang với mức zero.
Xoay khóa 3 chia về phía đầu cam, máy sẽ đo HAĐMXL của bệnh nhân.
48
4. Theo dõi
Ghi nhận trị số HA tâm thu, tâm trương, trung bình theo thời gian, thường mỗi 15-30 phút trong giai đoạn sốc, 1-2 giờ khi sốc tạm ổn,
2-6 giờ khi sốc ổn định
Theo dõi đường biểu diễn HAĐMXL thường có 2 thì tâm thu, tâm trương
Định mức zero lại trước mỗi tua trực hoặc khi thấy trị số không thích hợp (quá cao hoặc quá thấp) so với tình trạng lâm sàng của bệnh
nhân hoặc đường biểu diễn HAĐMXL không còn 2 thì như trước.
Theo dõi túi bơm áp lực, luôn duy trì áp lực ở mức 300mmHg hoặc bơm tiêm heparine
Theo dõi catheter động mạch: sưng bầm, chảy máu, tắc, tưới máu phần xa (đầu chi), máu chảy ngược vào bộ dây đo HAĐMXL, nhiễm
trùng.
49
ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH ĐÙI
1. MỤC ĐÍCH:
Đặt catheter tĩnh mạch đùi trong SXHD để lọc máu liên tục.
2. CHỈ ĐỊNH:
Xem bài lọc máu liên tục
3. DỤNG CỤ
3.1. Dụng cụ vô trùng
- Bộ bộc lộ tĩnh mạch
- Lưu catheter tĩnh mạch quay 2 nòng : số 6 – 7, số 9-12 cho trẻ lớn
Găng vô trùng
Gòn
3.2. Dụng cụ sạch: Mâm sạch , băng keo
3.3. Dụng cụ khác : bồn hạt đậu , thuàng đựng vật sắc nhọn
4.4. Thuốc - dung dịch sát trùng
- Heparin 2500đv/ NaCl 0,9% 500ml (tráng ống) , Heparin 10 đv/ 1ml (lưu catheter)
- Cồn 70o , dung dịch sát trùng tay nhanh
Các bước tiến hành
1. Báo và giải thích thân nhân, bệnh nhân
2. Xác định động mạch đùi tại nếp bẹn đùi và dưới đó 1-2cm
3. Chuẩn bị dụng cu
4. Kê mông trẻ bằng tấm drap giường
5. Mang khẩu trang, nón, rửa tay thủ thuật, mặc áo choàng vô trùng, mang găng vô trùng,
50
7. Sát trùng da vùng bẹn đủ rộng, để khô
8. Xác định vị trí động mạch đùi
Vị trí : điểm giữa nếp bẹn, xác định động mạch đùi, tĩnh mạch đùi nằm bên trong động mạch đùi
Gây tê dưới da bằng lidocaine 2% và tiền mê với midazolam.
9. Tiến hành chích tĩnh mạch đùi: kỹ thuật Seldinger :
Một tay cầm ống tiêm 5 hoặc 10ml có chứa dung dịch heparine trong NaCl 0, 9% gắn kim sắt mặt vát hướng lên trên, tay kia sờ động mạch đùi
Đâm kim 1 góc 30 – 450 dưới nếp bẹn 1-2cm, bên trong động mạch đùi 0,3-0,5cm, khi máu chảy ra trong ống tiêm, rút bỏ ống tiêm.
Luồn dây dẫn (guidewire) vào kim sắt nhẹ nhàng đủ sâu. Nếu thấy khựng, không được cố đẩy dây dẫn mà xoay nhẹ dây dẫn hay kim sắt để
đầu dây dẫn lọt được vào lòng mạch. Nếu vẫn không vào được, hãy dùng ống tiêm có dung dịch heparine mới gắn lại kim sắt và rút ngược ra xem
có máu phụt ra không. Nếu không hãy rút kim sắt ra và chích lại.
Rút kim sắt ra sau khi chắc chắn dây dẫn nằm trong lòng mạch.
Dùng thông nòng (bằng nhựa) luồn ôm vào dây dẫn để nong mạch máu, lặp lại động tác nong vài lần, sau đó rút thông nòng ra
Luồn catheter ôm vào dây dẫn đến hết chiều dài rồi rút dây dẫn ra. Dùng ống tiêm kiểm tra catheter có thực sự nằm trong lòng mạch không
bằng các rút ngược piston thấy máu phụt ra ông tiêm nhẹ nhàng. Bơm 2-3ml dung dịch heparine giữ thông catheter.
10. Cố định catheter
11. Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ
51
LỌC MÁU LIÊN TỤC
1. CHỈ ĐỊNH:
- Chỉ định: suy
Sốc SXHD kéo dài biểu hiện suy thận cấp kèm huyết động không ổn định.
- Quá chỉ định:
+ Hôn mê sâu glasgow < 5 điểm,
+ Sốc lệ thuộc vận mạch liều cao,
+ Tổn thương gan nặng (ALT > 2500đv/L, AST > 5000 đv/L)
- Phương thức lọc máu: lọc máu liên tục tĩnh – tĩnh mạch (CVVH: Continuous Veno-Venous Hemofiltration) hoặc sau đó lọc thẩm tách máu
tĩnh – tĩnh mạch liên tục (CVVHDF: Continuous Veno-Venous Hemodiafiltration) nếu có tổn thương gan. Nếu có tổn thương gan nặng /suy
gan cấp Bilirubin toàn phần > 100micromol/L: chọn thay huyết tương (TPE: Therapeutic Plasma Exchange) sau đó lọc thẩm tách máu tĩnh –
tĩnh mạch liên tục (CVVHDF: Continuous Veno-Venous Hemodiafiltration)
- Thuốc kháng đông được chọn: fraxiparine. Trong trường hợp có kèm tổn thương gan nặng không dùng thuốc kháng đông.
2. CHUẨN BỊ
a. Chuẩn bị bệnh nhân
Giải thích tình trạng bệnh, lợi ích và biến chứng của lọc máu cho thân nhân.
Cân nặng, vệ sinh bệnh nhân, nhất là vùng bẹn.
Đặt thông tiểu dẫn lưu để làm trống bàng quang và theo dõi nước tiểu.
Thiết lập đường TM trung tâm, thường lựa chọn TM đùi. Thường đặt catheter 2 nòng bằng phương pháp Seldinger. Thực hiện các xét
nghiệm trước lọc máu liên tục: Hct, chức năng thận, chức năng gan, ion đồ, đường huyết, chức năng đông máu, khí máu và các xét
nghiệm cần thiết khác.
b. Chuẩn bị máy lọc máu
Máy lọc máu liên tục có chế độ CVVH và thông số cài đặt cho trẻ nhỏ.
Màng lọc diện tích 0,3-0,6 m2
Túi chứa dịch lọc.
Khởi động máy: lắp hệ thống dây, màng lọc vào máy theo qui trình hướng dẫn
c. Thuốc:
Kháng đông được chọn là Fraxiparin 2850 UI/0,3ml, do thời gian bán hủy ngắn, ít tác dụng phụ gây giảm tiểu cầu, nếu có suy gan
không dùng kháng đông.
Natri chlorua 0,9% có pha heparin 5 UI/ml: 2-3 chai 500 ml (dung dịch mồi).
52
Các dung dịch điện giải ưu trương: kali 10%, natri Chlorua 17,4%; Calci Chlorua 10%.
Dung dịch thay thế Hemosol Bo: gồm 1 túi 5 lít có 2 ngăn: ngăn A gồm: thể tích 250 ml có chứa CaCl2.2H2O 5,145 gam, MgCl2.6H2O
2,033 gam và lactic acid 5,4 gam ; ngăn B gồm: thể tích 4750 ml có chứa NaCl 6,45 gam và NaHCO3 1,09 gam. Trước khi sử dụng sẽ
bẻ đầu nối thông giữa 2 ngăn cho dung dịch từ ngăn A chảy sang ngăn B và lắc đều trong 5 – 10 phút. Sau khi pha ta được dung dịch
thay thế có thể tích 5000 ml với nồng độ các ion như sau: Na+ 140 mmol/L, Ca2+ 1,75 mmol/L, Mg2+ 0,5 mmol/L, Cl- 109,5 mmol/L,
lactate 3 mmol/L bicarbonate 32 mmol/L.
An thần: Midazolam
d. Dụng cụ theo dõi bệnh nhân:
Dụng cụ đo HA
Monitor nhiều thông số
3. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN LỌC MÁU LIÊN TỤC
Sau khi mở máy, máy sẽ tự test chức năng, sau khi lắp xong hệ thống lọc máu liên tục, tiến hành
a. Mồi dịch hệ thống dây, màng lọc: sử dụng natri clorua 0,9% có pha heparin 2500 UI/chai 500 ml x 3 lần, để đuổi hết khí hệ thống lọc.
Đuổi khí ở các bầu bẫy khí, để mức dịch ở mức 4/5 bầu.
b. Cài đặt các thông số trên máy:
Chế độ lọc máu: CVVH
Tốc độ bơm máu: 4 – 6 ml/kg/phút,
Tốc độ dịch thay thế 40 ml/kg/giờ,
Tốc độ lấy dịch ra, thường cài bằng 0-5ml/kg/giờ tùy tình trạng bệnh nhân.
c. Nối bệnh nhân vào máy
Heparin hóa máu bệnh nhân bằng liều tấn công 3 phút trước khi bắt đầu (Fraxiparin liều 10-20 UI/kg) tiêm tĩnh mạch, liều duy trì được
pha với natri clorua 0,9% và truyền vào chu trình trước màng lọc (Fraxiparin liều 5 – 10 UI/kg/giờ). Lưu ý theo dõi chức năng đông
máu mỗi 6-8 giờ để điều chỉnh liều kháng đông thích hợp. Đối với bệnh nhân có tổn thương gan, suy gan hay rối loạn đông máu nặng,
không cần dùng thuốc kháng đông trong quá trình lọc máu
Tiến hành lọc máu: nối máy với bệnh nhân bắt đầu lấy máu ra khỏi cơ thể vào tuần hoàn ngoài cơ thể - hệ thống dây, quả lọc máu và trả
về lại bệnh nhân.
Thời gian một đợt lọc máu liên tục trung bình là 24 giờ có thể kéo dài đến 36, 48 giờ.
d. Theo dõi: ghi nhận vào phiếu theo dõi lọc máu liên tục
Bệnh nhân: tri giác, sắc môi, sinh hiệu: mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, SpO2 mỗi giờ/3 giờ đầu sau đó mỗi 2-4 giờ, áp lực trước lọc,
áp lực lọc, áp lực xuyên màng, bilan dịch thay thế - dịch thải ra/8 giờ (sau mỗi tua trực), cân nặng trước sau lọc máu liên tục, Thực hiện
xét nghiệm mỗi 6 – 12 giờ: ion đồ, đường huyết, chức năng đông máu. Thực hiện lại các xét nghiệm trước khi chấm dứt lọc máu.
Hệ thống lọc, bầu bẫy khí, tổng dịch thay thế, tổng dịch thải sau mỗi tua trực
53
Báo động máy lọc máu.
e. Kết thúc lọc máu
Nhấn nút Stop, máy sẽ dừng.
Tháo đường động mạch ra gắn ra gắn vào chai natri clorua 0,9% có pha heparin 2500 UI/chai 500 ml.
Tiếp tục nhấn Start/continue/resume để máy tiếp tục bơm.
Khi máu đã trả về xong, ngừng bơm và tháo dây tĩnh mạch ra, gỡ bỏ hệ thống dây theo hướng dẫn của máy.
Lưu catheter tĩnh mạch bẹn bằng heparine 100 UI/1ml mỗi 6 giờ.
Thời gian giữa 2 đợt lọc: 1 – 2 ngày, nếu có chỉ định lọc máu tiếp tục.
Ghi chép hồ sơ: chế độ lọc máu, tốc độ dịch thay thế, dịch lấy ra, thời gian lọc máu, chế độ heparine hóa máu.
54
Đường máu ra
Đường máu về
Dịch lọc
Đường dịch thay thế
H
F
+
Bơm máu
Bơm dịch
thay thế
Air
detector Đầu
đỏ
Đầu xanh
Sơ đồ hệ thống lọc máu liên tục CVVH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luu_do_xu_tri_sxh_17_01_2013_3114.pdf