Lupus đỏ là bệnh tự miễn, biểu hiện bằng viêm cấp
hoặc mãn tính các mô khác nhau của cơ thể.
Nếu ảnh hưởng đến da: lupus dermatitis hoặc
cutaneous lupus erythematosus (discoid lupus).
Nếu ảnh hưởng đến nhiều cơ quan: systemic lupus
erythematosus (SLE)
77 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lupus erythematosus - Nguyễn Thị Bích Liên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUPUS ERYTHEMATOSUS
BS.CK2 NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN
Trƣởng khoa Lâm sàng 2
BV. Da liễu TP. Hồ Chí Minh
1. ĐỊNH NGHĨA
Lupus đỏ là bệnh tự miễn, biểu hiện bằng viêm cấp
hoặc mãn tính các mô khác nhau của cơ thể.
Nếu ảnh hưởng đến da: lupus dermatitis hoặc
cutaneous lupus erythematosus (discoid lupus).
Nếu ảnh hưởng đến nhiều cơ quan: systemic lupus
erythematosus (SLE).
2. DỊCH TỂ HỌC
Bệnh gặp ở nữ nhiều hơn nam (có thể gấp 8 lần hoặc
hơn): ở dạng SLE
Xuát hiện ở mọi lứa tuổi : thường nhất là 20 – 45t
Chủng tộc: gặp ở người Mỹ gốc Phi, Trung Hoa, Nhật
DLE : nữ/nam : 3/2 đến 3/1
3. CĂN BỆNH HỌC
Không rõ lý do chính xác của bất thường về miễn dịch
trong lupus đỏ.
Yếu tố di truyền, virus, tia cực tím, một số thuốc có thể
có vai trò
Thuốc: hydralazine, quinidine, procainamide, phenytoin,
D. penicillamin
4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
4.1. Triệu chứng tổng quát: sốt, mệt mỏi, sụt cân, chán ăn
4.2. Biểu hiện da:
Discoid lupus (lupus đỏ dạng đĩa)
– Xuất hiện ở vùng phơi bày ánh sáng (mặt, da đầu)
– Hồng ban không tẩm nhuận, giới hạn rõ, tăng sừng ở lỗ chân
lông, tiến triển lâu để sẹo teo (dãn mạch, giảm sắc tố)
– Không đau, không ngứa
– 5 – 10% lupus dạng đĩa SLE
Hiện tượng Raynaud: hiện tượng mạch máu đầu chi bị co thắt khi
tiếp xúc lạnh.
SLE (hồng ban cánh bướm):
– Xuất hiện ở 35 – 60% bệnh nhân SLE
– Hồng ban ở hai má vắt qua cánh mũi
– Hồng ban sẽ tăng khi ra nắng (nhạy cảm ánh sáng)
– Tổn thương không đau, không ngứa, không để sẹo
– Vị trí: mặt, vùng ngực, lòng bàn tay, bàn chân
Rụng tóc:
– Khu trú hoặc lan tỏa
– Có thể để sẹo hoặc không
Niêm mạc:
– Viêm kết mạc
– Viêm trợt niêm mạc miệng
– Viêm lợi
4.3. Biểu hiện các cơ quan:
Khớp:
– Sưng, đau, cứng biến dạng
– Khớp bàn tay, cổ tay, bàn chân
– Giống viêm khớp dạng thấp
– Hoại tử xương vô khuẩn
Cơ:
– Đau cơ, yếu cơ
– Tăng men cơ
Phổi:
– Viêm màng phổi
– Viêm phổi cấp
– Tổn thương mô kẽ phổi
4.3. Biểu hiện các cơ quan (tt):
Mắt:
– Viêm kết mạc
– Mù thứ phát do nghẽn mạch võng mạc
Tim:
– Rối loạn nhịp tim
– Viêm cơ tim
– Viêm màng ngoài tim
– Bệnh lý mạch vành
Thận:
– Viêm vi cầu thận
– Hội chứng thận hư
4.3. Biểu hiện các cơ quan (tt):
Huyết học:
– Xuất huyết giảm tiểu cầu
– Thiếu máu tán huyết
– Giảm bạch cầu
Thần kinh trung ương:
– Bệnh thần kinh ngoại biên
– Co giật, động kinh
– Rối loạn tâm thần
– Trầm cảm, hôn mê
Tiêu hóa:
– Biếng ăn, buồn nôn
– Viêm tụy, viêm màng bụng
– Gan to, vàng da, viêm gan
5. CẬN LÂM SÀNG
5.1. Lupus đỏ dạng đĩa
Sinh hóa không xáo trộn
Mô học: thượng bì tăng sừng, teo thứ phát, thoái hóa
hốc các tế bào đáy, nút sừng bị dãn nở - lớp bì có thâm
nhiễm lympho quanh mạch máu, nang lông
Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp lắng đọng IgG, IgM, bổ
thể ở da bệnh.
5.2. SLE:
Sinh hóa: thay đổi, globulin tăng, VDRL (+) giả, IDR (-)
Miễn dịch:
– LE (+)
– ANA (+)
– Anti DNA (+)
– Miễn dịch huỳnh quang (+) ở da bệnh và da lành
Mô học: ít thực hiện
6. CHẨN ĐOÁN
6.1. Lupus đỏ dạng đĩa:
Chẩn đoán xác định: dựa vào lâm sàng
Chẩn đoán phân biệt:
– Viêm da ánh sáng
– Lupus lao
– Lichen phẳng
– Phong
6.2. Lupus đỏ hệ thống:
Chẩn đoán xác định: dựa 11 tiêu chuẩn của Hiệp hội Thấp khớp
Hoa Kỳ (American Rheumatis Association)
(1) Hồng ban ở mặt
(2) Hồng ban dạng đĩa
(3) Nhạy cảm ánh sáng
(4) Loét miệng
(5) Viêm khớp
(6) Viêm thanh mạc
(7) Tổn thương thận
(8) Tổn thương thần kinh
(9) Rối loạn huyết học
(10)Rối loạn miễn dịch (Anti DNA, VDRL (+) giả, LE (+))
(11)ANA (+)
Có 4/11 tiêu chuẩn chẩn đoán xác định
Chẩn đoán phân biệt:
– Trứng cá đỏ
– Viêm bì cơ
– Hồng ban đa dạng
– Phát ban do thuốc
– Viêm nút quanh động mạch
7. ĐIỀU TRỊ
7.1. Nguyên tắc:
Không thể điều trị khỏi
Mục đích là điều trị triệu chứng, giảm viêm và giảm mức
độ tự miễn ở các cơ quan
Chỉ định điều trị sẽ thay đổi theo từng cá nhân
7.2. Biện pháp tổng quát:
Nghỉ ngơi khi bệnh hoạt động
Chú ý chất lượng giấc ngủ, vận động hợp lý
Bảo vệ chống nắng: quần áo, nón, găng, kem chống
nắng.
7.3. Thuốc:
* Tại chỗ:
Sang thương dày sừng: chấm nitơ lỏng, acid
trichloracetic
Corticoides tại chỗ
Ức chế calcineurin tại chỗ
Tiêm corticoids vào sang thương tăng sừng
* Toàn thân:
Kháng sốt rét tổng hợp:
– Hydroxychloroquine (Plaquenil): 6.5mg/kg (400mg/ngày)
– Chloroquine (Aralen): 3.5mg/kg (250mg/ngày)
Kháng viêm non- steroid (NSAIDs)
– Aspirin
– Ibuprofen
– Naproxen
– Sulindac
Không đáp ứng kháng sốt rét tổng hợp:
– DDS (Diamino diphenyl sulfone)
– Thalidomide
* Toàn thân (tt):
Corticoid:
– Hiệu quả tốt do tác động giảm viêm
– Có thể (u), tiêm vào khớp, tiêm mạch
– Liều 1-2mg/kg
– Giảm liều theo đáp ứng lâm sàng
– Cần theo dõi tác dụng phụ
Ức chế miễn dịch:
– Methotrexate, Azathioprine, Cyclophosphamide,
Chlorambucil, Cyclosporin, Mycophenolate mofetil
Thuốc sinh học
8. PHÒNG NGỪA
Bảo vệ chống nắng tốt
Không được ngưng thuốc đột ngột, nhất là corticoid
Dễ có nguy cơ nhiễm trùng thận trọng khi sốt
Điều trị thành công là tái khám thường xuyên, liên lạc
với BS để theo dõi triệu chứng của bệnh cũng như tác
dụng phụ của thuốc.
Xin chân thành cảm ơn
CHĂM SÓC DA
BS.CKII. NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN
Trƣởng khoa Lâm sàng 2
BV. Da liễu TP. Hồ Chí Minh
1. ĐẠI CƢƠNG
Da là cơ quan xúc giác có vai trò bảo vệ cơ thể chống lại
mọi kích thích từ môi trường ngoài.
Đặc điểm da có thể thay đổi theo phái, tuổi, mùa, môi
trường sống
Để có làn da đẹp cần phải có cách chăm sóc đúng và
phù hợp.
Mỹ phẩm chỉ có tính hổ trợ khi sử dụng phù hợp
2. QUY TRÌNH CHĂM SÓC DA THƢỜNG
(TẠI NHÀ)
2.1. Rửa mặt:
Giúp mang đi các chất bẩn, chất nhờn và các sản phẩm
trang điểm
Rửa 2 lần/ngày với sản phẩm rửa mặt thích hợp
2.2. Toner (nƣớc hoa hồng):
Giúp da mịn, láng
Cung cấp thêm dưỡng chất cho da
2.3. Tẩy tế bào chết:
Mang đi các tế bào da chết
Cải thiện tuần hoàn da
Làm sạch lỗ chân lông
Thúc đẩy sự lành sẹo
2.4. Dùng các sản phẩm điều trị:
Điều trị mụn
Điều trị tăng sắc tố
Điều trị chống nhăn
3. QUY TRÌNH CHĂM SÓC DA TẠI SALON
1. Rửa mặt
2. Massage mặt
3. Xông nóng
4. Tẩy tế bào chết
5. Đắp mặt nạ
6. Chiếu đèn LED
7. Thoa dưỡng ẩm
8. Bảo vệ chống nắng
4. THÓI QUEN CẦN THIẾT
4.1. Buổi sáng:
Rửa mặt
Tẩy tế bào chết
Dưỡng ẩm/chống nắng
4.2. Buổi tối:
Rửa mặt
Tẩy tế bào chết
Dưỡng ẩm
5. CÁC THÓI QUEN CẢI TIẾN
5.1. Buổi sáng:
Rửa mặt
Toner
Tẩy tế bào chết
Điều trị
Giữ ẩm / kem chống nắng
5.2. Buổi tối:
Rửa mặt
Toner
Tẩy tế bào chết
Điều trị
Dưỡng ẩm
6. CÁC SẢN PHẨM VỆ SINH DA MẶT
Sửa rửa mặt (laits de toilette)
Nước rửa mặt (lotions faciales)
Hỗn hợp sữa và nước (duo lait-lotion)
Xà phòng (savon)
Chất tẩy rửa tổng hợp (syndets)
Dung dịch tạo bọt
Dung dịch không có chất tẩy
Dung dịch nhiều chức năng
Tẩy trang dành cho mặt
Nước khoáng
Tẩy tế bào chết
Mặt nạ
7. KẾT LUẬN
Chăm sóc da là việc thường xuyên phải thực hiện
Chăm sóc da đúng kỹ thuật với sự hỗ trợ của mỹ phẩm
sẽ giúp phòng ngừa được một số bệnh da, đem lại một
làn da tươi khỏe.
Xin chân thành cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lupus_10_10_170806114946_854.pdf