I. Nội dung cơ bản của Luật ngân sách
1. Khái niệm; cấp ngân sách; thu, chi
ngân sách
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan chức năng về ngân sách
3. Lập dự toán ngân sách Nhà nước
4. Chấp hành ngân sách Nhà nước
5. Quyết toán ngân sách Nhà nước
1. Khái niệm; cấp ngân sách; thu, chi
ngân sách
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan chức năng về ngân sách
3. Lập dự toán ngân sách Nhà nước
4. Chấp hành ngân sách Nhà nước
5. Quyết toán ngân sác
78 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luật ngân sách và hợp đồng lao động - Lê Minh Nhựt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùo trước :
+ Trao đổi với BCHCĐ cơ sở :
- Trong trường hợp NLĐ thường xuyên không
hoàn thành công việc theo HĐ, NLĐ bị xử lý kỷ
luật sa thải, bị ốm đau đã điều trị thời gian dài
mà chưa hồi phục;
- Trong trường hợp do thay đổi cơ cấu hoặc
công nghệ, NSDLĐ có trách nhiệm đào tạo lại
NLĐ để tiếp tục sử dụng vào những chổ làm
việc mới; nếu không giải quyết được cần cho
thôi việc, NSDLĐ phải căn cứ vào nhu cầu của
doanh nghiệp, thâm niên làm việc, tay nghề,
hoàn cảnh gia đình và những yếu tố khác của
từng người để lần lượt cho thôi việc.
- Nếu hai bên không nhất trí, phải báo cáo cho
cơ quan lao động biết và sau 30 ngày kể từ
ngày báo cáo, NSDLĐ mới có quyền quyết định
. uốn chấ dứt L , S L phải trao đổi
với và báo trước :
+ rao đổi với cơ sở :
- rong trường hợp L thường xuyên hông
hoàn thành công việc theo , L bị xử lý ỷ
luật sa thải, bị ố đau đã điều trị thời gian dài
à chưa hồi phục;
- rong trường hợp do thay đổi cơ cấu hoặc
công nghệ, S L có trách nhiệ đào tạo lại
L để tiếp tục sử dụng vào những chổ là
việc ới; nếu hông giải quyết được cần cho
thôi việc, S L phải căn cứ vào nhu cầu của
doanh nghiệp, thâ niên là việc, tay nghề,
hoàn cảnh gia đình và những yếu tố hác của
từng người để lần lượt cho thôi việc.
- ếu hai bên hông nhất trí, phải báo cáo cho
cơ quan lao động biết và sau 30 ngày ể từ
ngày báo cáo, S L ới có quyền quyết định
. Thời hạn báo trước :
- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao
động không xác định thời hạn;
- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao
động có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36
tháng;
- Ít nhất 3 ngày đối với hợp đồng lao
động theo mùa vụ thời hạn dưới 12
tháng.
* Trường hợp do người lao động bị xử lý
kỷ luật sa thải không cần phải báo trước
. ời ạ báo tr ớc :
- Ít ất 45 gày ối ới ợ ồ g lao
ộ g ô g xác ị t ời ạ ;
- Ít ất 30 gày ối ới ợ ồ g lao
ộ g có t ời ạ t ø û 12 t á g ế 36
t á g;
- Ít ất 3 gày ối ới ợ ồ g lao
ộ g t eo øa ï t ời ạ ới 12
t á g.
r ờ g ợ o g ời lao ộ g bị x û lý
ỷ l ật sa t ải ô g cầ ải báo tr ớc
NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
NLĐ TX
không
hoàn
thành
nhiệm vụ
NLĐ
bị kỷ
luật
sa
thải
Do
thiên
tai,
hỏa
hoạn,
bất
khả
kháng
Do
thay
đổi cơ
cấu,
công
nghệ
Do
DN
chấm
dứt
hoạt
động
NLĐ ốm
đau, tai
nạn điều
trị dài
ngày
Trao đổi BCHCĐ, nếu
không nhất trí, báo CQ
cấp trên, được quyết
định sau 30 ngày
Báo trước 45, 30 hoặc 3 ngày
Đào tại lại, trao
đổi BCHCĐ, nếu
không nhất trí,
báo CQ cấp trên,
được quyết định
sau 30 ngàyKhông báo trước
*Người sử dụng lao động không được đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động trong
những trường hợp sau đây:
- Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều
dưỡng theo quyết định của thầy thuốc, trừ
trường hợp nghỉ quá thời gian qui định như
nêu trên
- Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ
về việc riêng và những trường hợp nghỉ
khác được NSDLĐ cho phép.
- Người lao động là nữ trong các trường hợp
kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con
dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động
g ời s û ï g lao ộ g ô g ợc ơ
ơ g c ấ ùt ợ ồ g lao ộ g tro g
õ g tr ờ g ợ sa ây:
- g ời lao ộ g ố a oặc bị tai ạ lao
ộ g, bệ g ề g iệ a g iề trị, iề
ỡ g t eo yết ị c ûa t ầy t ốc, tr ø
tr ờ g ợ g ỉ á t ời gia i ị
ê trê
- g ời lao ộ g a g g ỉ à g ă , g ỉ
ề iệc riê g à õ g tr ờ g ợ g ỉ
ác ợc S c o é .
- g ời lao ộ g là õ tro g các tr ờ g ợ
ết ô , có t ai, g ỉ t ai sả , ôi co
ới 12 t á g t ổi, tr ø tr ờ g ợ oa
g iệ c ấ ùt oạt ộ g
4.3. Hệ quả pháp lý của việc chấm dứt
HĐLĐ:
+ Đối với NLĐ (đ43 BLLĐ, đ.13 Nđ44/2003,
TT21/2003):
- Nhận lại sổ lao động, sổ bảo hiểm xã hội.
- Được thanh toán các khoản tiền lương,
tiền thưởng, tiền phụ cấp, tiền nghỉ
phép, chưa được thanh toán.
- Được hưởng chế độ BHXH .
- Được nhận trợ cấp thôi việc khi đã làm
việc từ 1 năm trở lên; cứ mỗi năm làm việc
được trả nửa tháng lương gồm lương cấp
bậc, chức vụ và các loại phụ cấp (nếu có).
Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi
việc là mức lương bình quân của 6 tháng
liền trước khi thôi việc
4.3. ệ ả á lý c ûa iệc c ấ ùt
:
+ ối ới ( 43 , .13 44/2003,
21/2003):
- ậ lại sổ lao ộ g, sổ bảo iể xã ội.
- ợc t a toá các oả tiề l ơ g,
tiề t ở g, tiề ï cấ , tiề g ỉ
é , c a ợc t a toá .
- ợc ở g c ế ộ .
- ợc ậ trợ cấ t ôi iệc i ã là
iệc t ø 1 ă trở lê ; c ù ỗi ă là iệc
ợc trả ûa t á g l ơ g gồ l ơ g cấ
bậc, c ùc ï à các loại ï cấ ( ế có).
iề l ơ g là că c ù tí trợ cấ t ôi
iệc là ùc l ơ g bì â c ûa 6 t á g
liề tr ớc i t ôi iệc
(NLĐ chỉ không được nhận trợ cấp thôi việc
khi NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động trái pháp luật và khi NSDLĐ đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động với lý do NLĐ bị
xử lý kỷ luật sa thải trừ trường hợp NLĐ bị sa
thải vì NLĐ tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong
một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một
năm mà không có lý do chính đáng)
- Được nhận trợ cấp mất việc (khi làm việc từ 1
năm trở lên,mỗi năm làm việc được hưởng 1
tháng lương, kể cả phụ cấp nhưng thấp nhất
bằng 2 tháng lương) nếu NSDLĐ đơn phương
chấm dứt HĐ do thay đổi cơ cấu công nghệ.
- NLĐ phải bàn giao các dụng cụ, nguyên, vật
liệu đã được giao để thực hiện công việc.
- Việc thanh toán thực hiện trong vòng 7 ngày
kể từ ngày chấm dứt HĐ. Trường hợp đặc biệt
có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày
( L chỉ hông được nhận trợ cấp thôi việc
hi L đơn phương chấ dứt hợp đồng lao
động trái pháp luật và hi S L đơn phương
chấ dứt hợp đồng lao động với lý do L bị
xử lý ỷ luật sa thải trừ trường hợp L bị sa
thải vì L tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong
ột tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong ột
nă à hông có lý do chính đáng)
- ược nhận trợ cấp ất việc ( hi là việc từ 1
nă trở lên, ỗi nă là việc được hưởng 1
tháng lương, ể cả phụ cấp nhưng thấp nhất
bằng 2 tháng lương) nếu S L đơn phương
chấ dứt do thay đổi cơ cấu công nghệ.
- L phải bàn giao các dụng cụ, nguyên, vật
liệu đã được giao để thực hiện công việc.
- iệc thanh toán thực hiện trong vòng 7 ngày
ể từ ngày chấ dứt . rường hợp đặc biệt
có thể éo dài nhưng hông quá 30 ngày
+ Đối với người sử dụng lao động :
- Yêu cầu người lao động bàn giao dụng cụ,
thiết bị, hồ sơ mà trước đó họ được giao để
làm việc trong thời hạn luật định
- Thanh toán cho người lao động các khoản
tiền lương, thưởng, nghỉ phép chưa được
thanh toán.
- Ghi nhận xét và trả sổ lao động, sổ bảo
hiểm xã hội cho người lao động
- Trả trợ cấp thôi việc cho người lao động
trừ những trường hợp không được hưởng
trợ cấp thôi việc
- Trả trợ cấp mất việc trong trường hợp đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động do
thay đổi cơ cấu công nghệ.
+ ối ới g ời s û ï g lao ộ g :
- ê cầ g ời lao ộ g bà giao ï g c ï,
t iết bị, ồ sơ à tr ớc ó ọ ợc giao ể
là iệc tro g t ời ạ l ật ị
- a toá c o g ời lao ộ g các oả
tiề l ơ g, t ở g, g ỉ é c a ợc
t a toá .
- i ậ xét à trả sổ lao ộ g, sổ bảo
iể xã ội c o g ời lao ộ g
- rả trợ cấ t ôi iệc c o g ời lao ộ g
tr ø õ g tr ờ g ợ ô g ợc ở g
trợ cấ t ôi iệc
- rả trợ cấ ất iệc tro g tr ờ g ợ ơ
ơ g c ấ ùt ợ ồ g lao ộ g o
t ay ổi cơ cấ cô g g ệ.
4.2. Chấm dứt HĐLĐ bất hợp pháp (trái PL):
Khi vi phạm về căn cứ (nếu việc chấm dứt phải có
căn cứ) hoặc vi phạm về qui định báo trước
* Chế tài :
+ Đối với NLĐ (đ41 BLLĐ, đ.13 Nđ44/2003):
- Không được hưởng trợ cấp thôi việc
- Bồi thường chi phí đào tạo (nếu có). Trường hợp
NLĐ là nữ, có thai và phải đơn phương chấm dứt
HĐLĐ theo ý kiến của thầy thuốc thì không phải bồi
thường chi phí đào tạo.
- Nếu vi phạm về thời gian báo trước phải bồi thường
cho bên kia một khoản tiền tương ứng với tiền lương
của NLĐ những ngày không báo trước
- Bồi thường cho NSDLĐ nửa tháng tiền lương và phụ
cấp lương. Tiền lương làm căn cứ để tính bồi thường
là tiền lương thực tế mà NLĐ được hưởng của tháng
trước đó.
4.2. Chấ dứt L bất hợp pháp (trái PL):
hi vi phạ về căn cứ (nếu việc chấ dứt phải có
căn cứ) hoặc vi phạ về qui định báo trước
* Chế tài :
+ ối với L (đ41 BLL , đ.13 đ44/2003):
- hông được hưởng trợ cấp thôi việc
- Bồi thường chi phí đào tạo (nếu có). Trường hợp
L là nữ, có thai và phải đơn phương chấ dứt
L theo ý kiến của thầy thuốc thì không phải bồi
thường chi phí đào tạo.
- ếu vi phạ về thời gian báo trước phải bồi thường
cho bên kia ột khoản tiền tương ứng với tiền lương
của L những ngày không báo trước
- Bồi thường cho S L nửa tháng tiền lương và phụ
cấp lương. Tiền lương là căn cứ để tính bồi thường
là tiền lương thực tế à L được hưởng của tháng
trước đó.
+ Đối với NSDLĐ (đ41 BLLĐ):
+ Phải nhận NLĐ trở lại làm việc và bồi
thường khoản tiền tương ứng với tiền lương,
phụ cấp trong những ngày không được làm
việc, ít nhất 2 tháng tiền lương và phụ cấp.
+ Nếu NLĐ không muốn làm việc tiếp, ngoài
khoản bồi thường nêu trên còn được hưởng
trợ cấp thôi việc,
+ Nếu NSDLĐ không muốn nhận NLĐ trở lại
làm việc và NLĐ đồng ý thì ngoài các khoản
nêu trên, hai bên thỏa thuận về khoản bồi
thường thêm cho NLĐ.
+ Nếu vi phạm về thời gian báo trước thì phải
bồi thường cho NLĐ một khoản tiền tương
ứng với tiền lương của NLĐ trong những
ngày không báo trước.
+ ối ới S ( 41 ):
+ ải ậ trở lại là iệc à bồi
t ờ g oả tiề t ơ g ù g ới tiề l ơ g,
ï cấ tro g õ g gày ô g ợc là
iệc, ít ất 2 t á g tiề l ơ g à ï cấ .
+ ế ô g ố là iệc tiế , goài
oả bồi t ờ g ê trê cò ợc ở g
trợ cấ t ôi iệc,
+ ế S ô g ố ậ trở lại
là iệc à ồ g ý t ì goài các oả
ê trê , ai bê t ỏa t ậ ề oả bồi
t ờ g t ê c o .
+ ế i ạ ề t ời gia báo tr ớc t ì ải
bồi t ờ g c o ột oả tiề t ơ g
ù g ới tiề l ơ g c ûa tro g õ g
gày ô g báo tr ớc.
5. Kỷ luật lao động
và trách nhiệm vật chất
5. ỷ l ật lao ộ g
à trác iệ ật c ất
5.1. Khái niệm và trường hợp áp dụng
kỷ luật lao động :
- Kỷ luật lao động là những qui định về
việc tuân theo thời gian, công nghệ và
điều hành sản xuất, kinh doanh thể
hiện trong nội qui lao động.
- Doanh nghiệp sử dụng từ 10 lao động
trở lên phải có nội qui lao động bằng
văn bản.
- NLĐ bị coi là vi phạm kỷ luật lao động
khi vi phạm các qui định trên.
5.1. ái iệ à tr ờ g ợ á ï g
ỷ l ật lao ộ g :
- ỷ l ật lao ộ g là õ g i ị ề
iệc t â t eo t ời gia , cô g g ệ à
iề à sả x ất, i oa t ể
iệ tro g ội i lao ộ g.
- oa g iệ s û ï g t ø 10 lao ộ g
trở lê ải có ội i lao ộ g bằ g
ă bả .
- bị coi là i ạ ỷ l ật lao ộ g
i i ạ các i ị trê .
5.2. Các hình thức kỷ luật lao động :
•a). Khiển trách:
• Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản
được áp dụng đối với NLĐ phạm lỗi lần đầu ở
mức độ nhẹ.
•b). Kéo dài thời gian nâng bậc lương không
quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác
có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa
là 6 tháng hoặc cách chức :
Khi NLĐ đã bị khiển trách bằng văn bản mà
tái phạm trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày
bị khiển trách hoặc có những hành vi vi
phạm được quy định trong nội quy lao động.
NSDLĐ căn cứ vào mức độ vi phạm kỷ luật
và hoàn cảnh của NLĐ để lựa chọn một trong
ba hình thức này
. . ác ì t ùc ỷ l ật lao ộ g :
•a). iể trác :
• iể trác bằ g iệ g oặc bằ g ă bả
ợc á ï g ối ới ạ lỗi lầ ầ ở
ùc ộ ẹ.
•b). éo ài t ời gia â g bậc l ơ g ô g
á 6 t á g oặc c yể là cô g iệc ác
có ùc l ơ g t ấ ơ tro g t ời ạ tối a
là 6 t á g oặc các c ùc :
i ã bị iể trác bằ g ă bả à
tái ạ tro g t ời ạ 3 t á g ể t ø gày
bị iể trác oặc có õ g à i i
ạ ợc y ị tro g ội y lao ộ g.
S că c ù ào ùc ộ i ạ ỷ l ật
à oà cả c ûa ể l ïa c ọ ột tro g
ba ì t ùc ày
c). Sa thải
Aùp dụng khi :
. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham
ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh
hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm
trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp.
. NLĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn
nâng lương, chuyển làm công việc khác mà
tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật
hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái
phạm (6 tháng kể từ ngày bị xử lý)
. NLĐ tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong
một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong
một năm mà không có lý do chính đáng.
û
ù ï
ø ä ù ø ä é
â á ä ä â ä
ë ù ø ù â ä ï â
ï à ø û ï û ä
û ù û ä ù ø ø ï
â å ø â ä ù ø
ù ï ø ù û ä
ë û ù û ä ù ù ø ù
ï ù å ø ø û ù
ï ù û ä ø ä à
ä ù ë ø ä à
ä ê ø â ù ù ù
5.3. Nguyên tắc xử lý vi phạm KLLĐ:
- Mỗi hành vi vi phạm KLLĐ chỉ bị xử lý
một hình thức kỷ luật. Khi một NLĐ có
nhiều hành vi vi phạm KLLĐ đồng thời thì
chỉ áp dụng hình thức kỷ luật tương ứng
với hành vi vi phạm nặng nhất
- Không xử lý KLLĐ đối với người lao động
vi phạm nội quy lao động trong khi mắc
bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm
mất khả năng nhận thức hay khả năng
điều khiển hành vi của mình .
- Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương
thay việc xử lý kỷ luật lao động
5.3. g yê tắc x û lý i ạ :
- ỗi à i i ạ c ỉ bị x û lý
ột ì t ùc ỷ l ật. i ột có
iề à i i ạ ồ g t ời t ì
c ỉ á ï g ì t ùc ỷ l ật t ơ g ù g
ới à i i ạ ặ g ất
- ô g x û lý ối ới g ời lao ộ g
i ạ ội y lao ộ g tro g i ắc
bệ tâ t ầ oặc ột bệ ác là
ất ả ă g ậ t ùc ay ả ă g
iề iể à i c ûa ì .
- ấ ø g ì t ùc ạt tiề , c ù l ơ g
t ay iệc x û lý ỷ l ật lao ộ g
- Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể,
nhân phẩm của người lao động khi xử
lý vi phạm kỷ luật lao động.
- Cấm xử lý kỷ luật lao động vì lý do
tham gia đình công.
- ấ ọi à i xâ ạ t â t ể,
â ẩ c ûa g ời lao ộ g i x û
lý i ạ ỷ l ật lao ộ g.
- ấ x û lý ỷ l ật lao ộ g ì lý o
t a gia ì cô g.
* Thủ tục thi hành kỷ luật lao động:
+ Thời hạn xử lý (thời hiệu) là 03 tháng
đến không quá 06 tháng kể từ khi NLĐ vi
phạm hoặc phát hiện vi phạm.
+ Khi xem xét, xử lý kỷ luật lao động phải
có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành
Công đòan cơ sở và có mặt đương sự để họ có
thể trình bày hay tiếp thu ý kiến (trừ khi
đã thông báo 3 lần bằng văn bản mà người
lao động vẫn vắng mặt).
+ Trong phiên họp kỷ luật, NLĐ có quyền
bào chữa hoặc mời Luật sư hay người khác
bào chữa. Diễn biến của phiên họp phải
được ghi lại thành biên bản.
û t ïc t i à ỷ l ật lao ộ g:
+ ời ạ x û lý (t ời iệ ) là 03 t á g
ế ô g á 06 t á g ể t ø i i
ạ oặc át iệ i ạ .
+ i xe xét, x û lý ỷ l ật lao ộ g ải
có s ï t a gia c ûa ại iệ a c ấ à
ô g òa cơ sở à có ặt ơ g s ï ể ọ có
t ể trì bày ay tiế t ý iế (tr ø i
ã t ô g báo 3 lầ bằ g ă bả à g ời
lao ộ g ẫ ắ g ặt).
+ ro g iê ọ ỷ l ật, có yề
bào c õa oặc ời ật s ay g ời ác
bào c õa. iễ biế c ûa iê ọ ải
ợc g i lại t à biê bả .
+ Người bị kỷ luật lao động nếu thấy hình
thức kỷ luật lao động không thỏa đáng có
quyền khiếu nại với NSDLĐ, cơ quan có
thẩm quyền hoặc yêu cầu giải quyết tranh
chấp lao động theo qui định của pháp luật.
+ Sau 3 tháng đối với hình thức kỷ luật
khiển trách, sau 6 tháng đối với hình thức
chuyển làm việc khác hoặc kéo dài thời hạn
nâng lương, kể từ ngày bị xử lý, nếu người
đang thi hành kỷ luật không tái phạm thì
đương nhiên được xóa kỷ luật.
+ Khi bị kỷ luật với hình thức kéo dài thời
hạn nâng lương hoặc chuyển làmviệc khác,
nếu NLĐ chấp hành được một nửa thời hạn
mà có sửa chữa, tiến bộ thì được NSDLĐ xét
giảm thời hạn thi hành kỷ luật.
+ g ời bị ỷ l ật lao ộ g ế t ấy ì
t ùc ỷ l ật lao ộ g ô g t ỏa á g có
yề iế ại ới S , cơ a có
t ẩ yề oặc yê cầ giải yết tra
c ấ lao ộ g t eo i ị c ûa á l ật.
+ Sa 3 t á g ối ới ì t ùc ỷ l ật
iể trác , sa 6 t á g ối ới ì t ùc
c yể là iệc ác oặc éo ài t ời ạ
â g l ơ g, ể t ø gày bị x û lý, ế g ời
a g t i à ỷ l ật ô g tái ạ t ì
ơ g iê ợc xóa ỷ l ật.
+ i bị ỷ l ật ới ì t ùc éo ài t ời
ạ â g l ơ g oặc c yể là iệc ác,
ế c ấ à ợc ột ûa t ời ạ
à có s ûa c õa, tiế bộ t ì ợc S xét
giả t ời ạ t i à ỷ l ật.
5.4. Trách nhiệm vật chất của NLĐ trong lao
động:
a). Khái niệm :
- Trách nhiệm vật chất của người lao động là
trách nhiệm mà người lao động phải bồi
thường những thiệt hại về tài sản do hành
vi vi phạm kỷ luật lao động hoặc thiếu tinh
thần trách nhiệm gây ra trong quá trình lao
động
- Trách nhiệm vật chất chỉ phát sinh khi
người lao động gây thiệt hại trong lúc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ lao động và tài
sản bị thiệt hại phải thuộc quyền quản lý,
sử dụng, bảo quản, gìn giữ của họ trên cơ sở
quan hệ lao động.
5.4. rác iệ ật c ất c ûa tro g lao
ộ g:
a). ái iệ :
- rác iệ ật c ất c ûa g ời lao ộ g là
trác iệ à g ời lao ộ g ải bồi
t ờ g õ g t iệt ại ề tài sả o à
i i ạ ỷ l ật lao ộ g oặc t iế ti
t ầ trác iệ gây ra tro g á trì lao
ộ g
- rác iệ ật c ất c ỉ át si i
g ời lao ộ g gây t iệt ại tro g l ùc t ïc
iệ các yề à g ĩa ï lao ộ g à tài
sả bị t iệt ại ải t ộc yề ả lý,
s û ï g, bảo ả , gì gi õ c ûa ọ trê cơ sở
a ệ lao ộ g.
b). Mức bồi thường :
- Mức bồi thường cụ thể phụ thuộc vào nguyên
nhân gây ra sự thiệt hại nhưng không được
vượt quá mức thiệt hại trực tiếp mà họ đã gây
ra.
- Nếu NLĐ do sơ suất làm hỏng tài sản, dụng cụ,
thiết bị của NSDLĐ, mức thiệt hại không
nghiêm trọng (dưới 5 triệu đồng) thì bồi
thường nhiều nhất bằng 3 tháng lương, trừ dần
vào lương nhưng không quá 30% lương tháng.
- Nếu NLĐ làm mất mát tài sản hoặc tiêu hao vật
tư vượt quá định mức thì tùy từng trường hợp
họ phải bồi thường tòan bộ hay một phần thiệt
hại theo thời giá thị trường. Trường hợp có hợp
đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp
đồng trách nhiệm. Trường hợp bất khả kháng
thì NLĐ không phải bồi thường.
b). ức bồi thường :
- ức bồi thường cụ thể phụ thuộc vào nguyên
nhân gây ra sự thiệt hại nhưng hông được
vượt quá ức thiệt hại trực tiếp à họ đã gây
ra.
- ếu L do sơ suất là hỏng tài sản, dụng cụ,
thiết bị của S L , ức thiệt hại hông
nghiê trọng (dưới 5 triệu đồng) thì bồi
thường nhiều nhất bằng 3 tháng lương, trừ dần
vào lương nhưng hông quá 30 lương tháng.
- ếu L là ất át tài sản hoặc tiêu hao vật
tư vượt quá định ức thì tùy từng trường hợp
họ phải bồi thường tòan bộ hay ột phần thiệt
hại theo thời giá thị trường. rường hợp có hợp
đồng trách nhiệ thì phải bồi thường theo hợp
đồng trách nhiệ . rường hợp bất hả háng
thì L hông phải bồi thường.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luat_ngan_sach_va_hop_dong_lao_dong_le_minh_nhut.pdf