Luật học - Bài 2: Pháp luật về chủ thể kinh doanh

Chủ thể kinh doanh là các cá nhân, tổ chức kinh doanh đã làm thủ tục theo quy định và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hay giấy chứng nhận đầu tư. Cụ thể bao gồm:

Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật về doanh nghiệp như Luật doanh nghiệp 2005, Luật KD bảo hiểm, Luật luật sư, Luật chứng khoán, Luật HTX

Hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

 

ppt80 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luật học - Bài 2: Pháp luật về chủ thể kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty; Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty. Tuân thủ Điều lệ công ty.Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên.Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ của công ty.6. Cơ cấu, tổ chức quản lý nội bộ công ty.Cơ cấu tổ chức công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm:Hội đồng thành viên.Chủ tịch hội đồng thành viên.Giám đốc (hoặc tổng giám đốc)Ban kiểm soát (nếu có 11 thanh viên trở lên). * Họp hội đồng thành viên:Thẩm quyền triệu tập cuộc họp:Chủ tịch HĐTVThành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu 25% (hoặc cao hơn theo điều lệ) vốn điều lệ.Điều kiện họp hợp lệ của HĐTV:Lần đầu: có số TV đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ tham dự (hoặc cao hơn theo điều lệ).Lần 2: có số TV đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ tham dự.Lần 3: Không phụ thuộc vào số thành viên tham dự.* Quyền hạn và nhiệm vụ:Hội đồng thành viên: (xem điều 47 Luật DN 2005).Chủ tịch HĐTV: (xem điều 49 LDN).Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (xem điều 55 LDN).Ban kiểm soát (xem điều 46 LDN).2.2.3. Công ty TNHH một thành viên.Khái niệm:Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.b. Đặc điểm:Là một doanh nghiệp, một loại hình công ty có tư cách pháp nhân.Chỉ có một thành viên duy nhất (tổ chức hoặc cá nhân).Chịu trách nhiệm hữu hạn.Không được phát hành cổ phần.c. Chủ sở hữu công ty.Thành phần: cá nhân, tổ chức.Về quyền: (xem điều 64 Luật DN 2005).Về nghĩa vụ (xem điều 65 Luật DN 2005).d. Cơ cấu tổ chức:Cơ cấu tổ chức công ty TNHH một thành viên là tổ chức:Mô hình 1:Chủ sở hữu công ty.Chủ tịch công ty.Kiểm soát viên.Giám đốc.Mô hình 2:Chủ sở hữu công ty.Hội đồng thành viên.Chủ tịch HĐTV.Kiểm soát viên.Giám đốc.* Cơ cấu tổ chức công ty TNHH một thành viên là cá nhân.Chủ sở hữu đồng thời là chủ tịch công ty.Giám đốc.2.3. Công ty cổ phần.2.3.1. Khái niệm: CTCP là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, được phép phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn; cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân có số lượng tối thiểu và không giới hạn về số lượng tối đa; cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn cổ phần đã góp.2.3.2. Đặc điểm:Vốn điều lệ của công ty CP được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là CP.Số lương cổ đông ít nhất là 3 và không giới hạn tối đa.Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của công ty trong phạm vi vốn cổ phần đã góp vào công ty.Cổ phần được tự do chuyển nhượng (trừ CP ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng ra ngoài trong 3 năm đầu)CTCP được phát hành tất cả các loại chứng khoán để huy động vốn.Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.2.3.3. Các loại CP:- Cổ phần phổ thông: là loại CP cơ bản có ở mọi công ty cổ phần. Người sỡ hữu chúng gọi là cổ đông phổ thông và có đầy đủ quyền thành viên, nhưng không được ưu đãi nào.- Cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau: + cổ phần ưu đãi biểu quyết;+ cổ phần ­ ưu đãi cổ tức; + cổ phần ­ ưu đãi hoàn lại;+ cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.* Các Cổ phần ưu đãi:CP ưu đãi biểu quyết là CP có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với CP phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một CP ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.CP ưu đãi cổ tức là CP được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của CP phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty và ghi trên cổ phiếu của CP ưu đãi cổ tức. CP ưu đãi hoàn lại là CP được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của CP ưu đãi hoàn lại. Lưu ý: Cổ đông sở hữu CP ưu đãi cổ tức và ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào HĐQT và Ban kiểm soát.2.3.4. Xác lập và chấm dứt tư cách cổ đông.Xác lập:Mua CP khi công ty được thành lập.Mua CP từ cổ đông của công ty.Mua CP của công ty chào bán trong phạm vi cổ phần được quyền chào bán.Mua CP mới do công ty phat hành.Được thừa kế.b. Chấm dứt tư cách cổ đông.Cổ đông chuyển nhượng hết cổ phần.Công ty hoàn lại cổ phần ưu đãi hoàn lại.Công ty mua lại hết cổ phần của một cổ đông.2.3.4. Các vấn đề tài chính của CTCP.Huy động vốn cổ phần:Chào bán CP được quyền chào bán.Phát hành CP mới.Giảm vốn:Công ty giảm số lượng CP.Công ty giảm mệnh giá cổ phần.Định giá lại tài sản giảm.Các biện pháp huy động vốn khác:Phát hành các loại chứng khoánVí dụ: thường sử dụng là phát hành trái phiếu.2.3.5. Điều kiện chia cổ tức cổ đông PT và cổ đông ưu đãi BQ:Công ty phải có lợi nhuận ròng vào thời điểm chia cổ tức.Đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế, tài chính khác đối với nhà nước; trích lập các quỹ theo quy định.Sau khi trả cổ tức phải đảm bảo thanh toán đủ các nghĩa vụ tài sản khác.2.3.6. Tổ chức quản lý CTCP:Đại hội đồng cổ đông:Chức năng: là cơ quan quyết định (cơ quan quyền lực) cao nhất của công ty.Thành phần: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết (PT & ƯĐBQ).Thẩm quyền: Quyết định loại CP và số CP được quyền chào bán.Thông qua định hướng phát triển và tổ chức, tổ chức lại công ty.Thông qua báo cáo tài chính của công ty.Quyết định về mức cổ tức hàng năm của từng loại CP.Quyết định bán hoặc đầu tư tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính năm gần nhất.b. Hội đồng quản trị:Chức năng: là cơ quan quản lý công ty. Thành phần: có từ 3 đến 11 thành viên, nhiệm kỳ 5 năm.Thẩm quyền: Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định các vấn đề trừ những vấn đề thuộc ĐHĐCĐ và GĐ.c. Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc).Chức năng: điều hành công việc hàng ngày của công ty. Đại diện theo PL của công ty nếu điều lệ công ty không quy định chủ tịch HĐQT là người đại diện theo PL.Điều kiện, tiêu chuẩn: không được đồng thời làm giám đốc của doanh nghiệp khác.d. Ban kiểm soát.- Chức năng: giám sát công việc quản lý và điều hành của HĐQT và giám đốc công ty.2.3.7. Điều kiện và thể thức họp ĐHĐCĐ: Lần 1: ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết Lần 2: ít nhất 51% trong thời hạn 30 ngày sau ngày dự định họp lần 1.Lần 3: không phụ thuộc số CĐ dự họp trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai.(Lưu ý: Tỷ lệ cụ thể do ĐL công ty quy định)Quyết định của ĐHĐCĐ được thông qua tại cuộc họp khi có cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận và ít nhất 75 % đối với những vấ đề quan trọng.2.4. Công ty Hợp danh.a. Khái niệm:Công ty Hợp danh là doanh nghiệp, trong đó có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn; Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.b. Đặc điểm:Thành viên HD phải là cá nhân, có ít nhất 2 thành viên, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, liên đới chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình về các khoản nợ, nghĩa vụ của công ty. (Trách nhiệm vô hạn)Thành viên GV là tổ chức hay cá nhân chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. (Trách nhiệm hữu hạn).Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy CNĐKKDKhông được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.Thành viên HD có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được HĐTV chấp thuận. Thành viên GV được chuyển nhượng vốn nếu điều lệ công ty không quy định khác.c. Cơ cấu tổ chức:Hội đồng thành viên.Giám đốc.Thành viên HD: là thành viên của Hội đồng thành viên, có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành, quản lý và kiểm soát hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Thành viên góp vốn: Tham gia họp, thảo thuận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; Được chia lợi nhuận hằng năm. Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công tyd. Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh.Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.2.5. Hợp tác xã:Khái niệm: “HTX là một tổ chức kinh tế do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhận (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn góp sức thành lập theo qui định của Luật HTX”.b. Đặc điểm:Là một tổ chức kinh tế mang tính hợp tác, tính tương trợ và tính xã hội.Sở hữu trong HTX là sở hữu tập thể.Là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân.c. Tổ chức quản lý HTX:Đại hội xã viên: bao gồm toàn bộ xã viên.Ban quản trị và chủ nhiệm HTX.Ban kiểm soát.Kiểm traÔng A 80 tuổi bị mù 2 mắt bẩm sinh và anh B 20 tuổi bị tàn tật (cụt 2 tay, 2 chân) cùng muốn góp vốn thành lập công ty TNHH. Anh (chị) phân tích giúp A, B về điều kiện thành lập doanh nghiệp và hồ sơ thành lập doanh nghiệp?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptche1bba7_the1bb83_kinh_doanh_bc3a0i_21_2159.ppt
Tài liệu liên quan