Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Luật này quy định về đăng ký, cung cấp thông tin vềcác quyền và các
hợp đồng vềbất động sản; tổchức và hoạt động của cơquan đăng ký bất động
sản.
2. Luật này áp dụng đối với việc đăng ký các quyền và các hợp đồng vềbất
động sản của cá nhân, pháp nhân, hộgia đình, tổhợp tác trong nước; cá nhân,
pháp nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ởnước ngoài trong trường hợp
pháp luật quy định các chủthểnày có quyền sởhữu và được tham gia các hợp
đồng vềbất động sản trên lãnh thổnước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam.
Điều 2. Áp dụng pháp luật, điều ước quốc tế
1. Việc đăng ký các quyền, các hợp đồng vềbất động sản được thực hiện
theo quy định của Luật này; trong trường hợp Luật này không quy định thì áp
dụng quy định của các Luật khác có liên quan.
2. Trong trường hợp các điều ước quốc tếmà Cộng hòa xã hội chủnghĩa
Việt Nam là thành viên có quy định khác so với quy định của Luật này thì áp
dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
40 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luật đăng ký bất động sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
CHƯƠNG I ............................................................................................................. 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.............................................................................. 1
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng ................................................1
Điều 2. Áp dụng pháp luật, điều ước quốc tế ........................................................1
Điều 3. Giải thích thuật ngữ....................................................................................2
Điều 4. Đối tượng đăng ký.......................................................................................2
Điều 5. Nguyên tắc đăng ký và cung cấp thông tin về bất động sản ...................3
Điều 6. Đăng ký tạm thời.........................................................................................3
Điều 7. Đăng ký thông báo về việc hạn chế quyền của chủ sở hữu, chủ sử dụng
bất động sản.................................................................................................4
Điều 8. Giá trị pháp lý của việc đăng ký bất động sản .........................................4
Điều 9. Thứ tự ưu tiên của các quyền và hợp đồng về bất động sản...................4
Điều 10. Thời điểm đăng ký bất động sản ...............................................................4
Điều 11. Cản trở việc đăng ký bất động sản............................................................5
Điều 12. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về bất động sản.........................5
Điều 13. Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản ...................................................5
Điều 14. Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản ..........6
Điều 15. Nội dung quản lý nhà nước về đăng ký bất động sản..............................6
Điều 16. Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký bất động sản...............................6
CHƯƠNG II............................................................................................................ 7
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ ĐĂNG KÝ VIÊN ....................... 7
MỤC I ..................................................................................................................... 7
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ BẤT ĐỘNG SẢN ............................................................ 7
Điều 17. Cơ quan đăng ký bất động sản ..................................................................7
Điều 18. Thẩm quyền đăng ký bất động sản ...........................................................8
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký bất động sản..................9
MỤC II.................................................................................................................... 9
ĐĂNG KÝ VIÊN.................................................................................................... 9
Điều 20. Đăng ký viên ................................................................................................9
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Đăng ký viên.........................9
Điều 22. Tiêu chuẩn chức danh Đăng ký viên.......................................................10
CHƯƠNG III ........................................................................................................ 10
ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN VÀ HỢP ĐỒNG VỀ BẤT ĐỘNG SẢN .................. 10
MỤC I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .............................................................. 10
Điều 23. Người yêu cầu đăng ký quyền sử dụng đất.............................................10
Điều 24. Người yêu cầu đăng ký quyền sở hữu công trình xây dựng .................10
Điều 25. Người yêu cầu đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng .......11
Điều 26. Người yêu cầu đăng ký hợp đồng về bất động sản ................................11
Điều 27. Người yêu cầu đăng ký trong các trường hợp khác ..............................11
Điều 28. Người yêu cầu đăng ký trong trường hợp đại diện ...............................12
Điều 29. Trách nhiệm của người yêu cầu đăng ký................................................12
Điều 30. Hồ sơ đăng ký bất động sản .....................................................................12
Điều 31. Hồ sơ đăng ký tạm thời ............................................................................13
F:\backup\Doc\Xay dung va gop y PL\Luat Dang ky bat dong san\Duthao7LuatDK(30-6-2005)-trinhCP.doc
Điều 32. Đơn yêu cầu đăng ký.................................................................................13
Điều 33. Đơn yêu cầu đăng ký trong một số trường hợp đặc biệt.......................13
Điều 34. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký ..........................................................................14
Điều 35. Từ chối đăng ký.........................................................................................14
Điều 36. Chứng nhận hoàn thành việc đăng ký ....................................................15
Điều 37. Thông báo về việc đăng ký bất động sản cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ................................................................................................15
Điều 38. Thông báo khi có thay đổi về hiện trạng bất động sản..........................15
Điều 39. Nguyên tắc lập Sổ đăng ký bất động sản ................................................16
Điều 40. Thông tin về bất động sản ........................................................................16
Điều 41. Lưu giữ các loại sổ, tài liệu về đăng ký bất động sản ............................17
Điều 42. Bảo quản các loại sổ, tài liệu về đăng ký bất động sản..........................17
Điều 43. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản ....................................17
Điều 44. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản...................................17
Điều 45. Bổ sung trang ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản..........18
MỤC II. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT .................................................. 18
Điều 46. Đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất ...............................................................................................18
Điều 47. Đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp đang sử dụng đất ổn
định nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........18
Điều 48. Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất ổn
định.............................................................................................................19
Điều 49. Đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển
nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ......................................................21
Điều 50. Đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp thừa kế quyền sử dụng
đất ...............................................................................................................21
Điều 51. Đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng đất .....................................................................................23
Điều 52. Đăng ký quyền sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án,
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác đã được thi
hành............................................................................................................23
Điều 53. Đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp thuê lại đất trong khu
công nghiệp ................................................................................................23
Điều 54. Thực hiện tách thửa, hợp thửa đất trong quá trình đăng ký quyền sử
dụng đất .....................................................................................................24
Điều 55. Đăng ký quyền sử dụng rừng...................................................................24
MỤC III. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG............. 25
Điều 56. Đăng ký quyền sở hữu công trình xây dựng chưa được cấp giấy chứng
nhận sở hữu ...............................................................................................25
Điều 57. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với công trình xây dựng chưa
được cấp giấy chứng nhận sở hữu...........................................................26
Điều 58. Đăng ký thay đổi khi công trình xây dựng được sửa chữa, cải tạo......27
Điều 59. Đăng ký quyền sở hữu trong trường hợp trao đổi, mua bán, tặng cho
công trình xây dựng ..................................................................................28
Điều 60. Đăng ký quyền sở hữu công trình xây dựng trong trường hợp nhận
thừa kế........................................................................................................29
Điều 61. Đăng ký quyền sở hữu công trình xây dựng trong trường hợp nhận
góp vốn bằng công trình xây dựng ..........................................................29
2
F:\backup\Doc\Xay dung va gop y PL\Luat Dang ky bat dong san\Duthao7LuatDK(30-6-2005)-trinhCP.doc
Điều 62. Đăng ký quyền sở hữu công trình xây dựng theo bản án, quyết định
của Toà án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khác ............................................................................................................30
Điều 63. Đăng ký quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng .............................30
MỤC IV. ĐĂNG KÝ CÁC HỢP ĐỒNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, .......... 30
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, RỪNG.................................................................. 30
Điều 64. Đăng ký hợp đồng cho thuê, cho thuê lại................................................30
Điều 65. Đăng ký hợp đồng cầm cố, thế chấp........................................................31
Điều 66. Đăng ký hợp đồng về quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề.....31
Điều 67. Đăng ký hợp đồng có điều khoản về bảo lưu quyền quyền sở hữu......32
MỤC V. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, SỬA CHỮA SAI SÓT,................................. 32
XOÁ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN VÀ HỢP ĐỒNG VỀ BẤT ĐỘNG SẢN,
CHỈNH LÝ THÔNG TIN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐÃ ĐĂNG KÝ ..................... 32
Điều 68. Đăng ký thay đổi .......................................................................................32
Điều 69. Sửa chữa sai sót .........................................................................................33
Điều 70. Xoá đăng ký bất động sản........................................................................33
Điều 71. Chỉnh lý thông tin về bất động sản đã đăng ký......................................34
CHƯƠNG IV........................................................................................................ 35
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN .............................................. 35
Điều 72. Nguyên tắc cung cấp thông tin về bất động sản.....................................35
Điều 73. Giá trị của văn bản cung cấp thông tin về bất động sản .......................35
Điều 74. Thủ tục cung cấp thông tin về bất động sản...........................................35
CHƯƠNG V ......................................................................................................... 35
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM........................... 35
Điều 75. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về đăng ký bất động sản ...........................35
Điều 76. Các hành vi vi phạm pháp luật về đăng ký bất động sản .....................36
CHƯƠNG VI........................................................................................................ 36
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ................................................................................. 36
Điều 77. Chuyển đổi việc đăng ký đối với bất động sản.......................................36
Điều 78. Hiệu lực thi hành ......................................................................................36
Điều 79. Hướng dẫn thi hành .................................................................................37
3
QUỐC HỘI
Luật số ............./ 2006/ QH 11
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Dự thảo 7
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoá XI, kỳ họp thứ...................
(Từ ngày........tháng..........đến ngày...........tháng......năm 2006)
LUẬT ĐĂNG KÝ BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã
được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm
2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ Bộ luật dân sự;
Luật này quy định về đăng ký bất động sản.
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Luật này quy định về đăng ký, cung cấp thông tin về các quyền và các
hợp đồng về bất động sản; tổ chức và hoạt động của cơ quan đăng ký bất động
sản.
2. Luật này áp dụng đối với việc đăng ký các quyền và các hợp đồng về bất
động sản của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác trong nước; cá nhân,
pháp nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong trường hợp
pháp luật quy định các chủ thể này có quyền sở hữu và được tham gia các hợp
đồng về bất động sản trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Áp dụng pháp luật, điều ước quốc tế
1. Việc đăng ký các quyền, các hợp đồng về bất động sản được thực hiện
theo quy định của Luật này; trong trường hợp Luật này không quy định thì áp
dụng quy định của các Luật khác có liên quan.
2. Trong trường hợp các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên có quy định khác so với quy định của Luật này thì áp
dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
1
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Trong Luật này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bất động sản được đăng ký theo Luật này bao gồm đất đai, nhà, công
trình xây dựng khác, rừng.
2. Nhà, công trình xây dựng khác (gọi chung là công trình xây dựng) được
xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng, trừ các loại công trình xây
dựng sau đây:
a) Công trình xây dựng công cộng thuộc các lĩnh vực giao thông, thuỷ lợi,
thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông, khai khoáng, thuỷ điện, hệ thống tải
điện, an ninh, quốc phòng;
b) Công trình xây dựng tạm;
c) Công trình xây dựng mà Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước,
các Tổ chức quốc tế có cam kết khác.
3. Đăng ký bất động sản là việc Nhà nước công nhận sự xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt các quyền về bất động sản và các hợp đồng về bất động sản.
4. Đăng ký các quyền về bất động sản là việc Nhà nước công nhận sự xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở
hữu đối với công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng.
5. Đăng ký các hợp đồng về bất động sản là việc Nhà nước ghi nhận vào
Sổ đăng ký bất động sản sự xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các hợp đồng quy
định tại điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 4 của Luật này.
6. Hồ sơ đăng ký bất động sản hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ, tài
liệu theo quy định tại Luật này.
7. Chủ sở hữu bất động sản là chủ sở hữu công trình xây dựng, rừng sản
xuất là rừng trồng.
8. Chủ sử dụng bất động sản là chủ sử dụng đất, chủ sử dụng rừng.
Điều 4. Đối tượng đăng ký
1. Các quyền và hợp đồng về bất động sản phải được đăng ký tại cơ quan
đăng ký bất động sản bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng được xác lập, thay đổi hoặc
chấm dứt theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc thông qua các hợp đồng về bất động sản;
b) Quyền sở hữu công trình xây dựng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng được xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt thông qua hoạt động đầu tư xây dựng
hoặc thông qua các hợp đồng về bất động sản;
c) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, công trình xây
dựng, rừng sản xuất là rừng trồng;
2
d) Hợp đồng cầm cố, thế chấp quyền sử dụng đất, công trình xây dựng,
rừng;
đ) Hợp đồng về quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề;
e) Hợp đồng có điều khoản về bảo lưu quyền sở hữu bất động sản.
2. Trong trường hợp các quyền và hợp đồng về bất động sản quy định tại
khoản 1 Điều này được xác lập, thay đổi, bị hạn chế hoặc chấm dứt theo bản án,
quyết định của Toà án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thì
cũng phải đăng ký theo quy định của Luật này.
3. Thông báo về hạn chế quyền của chủ sở hữu, chủ sử dụng bất động sản
theo quy định tại Điều 7 của Luật này.
Điều 5. Nguyên tắc đăng ký và cung cấp thông tin về bất động sản
1. Việc đăng ký bất động sản được thực hiện khi cơ quan đăng ký bất động
sản nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ của người yêu cầu đăng ký hoặc văn bản
thông báo của Toà án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
2. Việc đăng ký bất động sản được tiến hành theo từng thửa đất.
3. Việc đăng ký bất động sản được thực hiện theo đúng thời hạn, trình tự
và thủ tục quy định tại Luật này.
4. Người yêu cầu đăng ký bất động sản phải chịu trách nhiệm về nội dung
trong đơn yêu cầu đăng ký và các giấy tờ có trong hồ sơ đăng ký. Cơ quan đăng
ký bất động sản phải đăng ký chính xác các thông tin về bất động sản.
5. Các thông tin về bất động sản đã đăng ký được cung cấp cho mọi cá
nhân, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu.
Điều 6. Đăng ký tạm thời
1. Đăng ký tạm thời là việc cơ quan đăng ký bất động sản ghi nhận các
quyền và hợp đồng về bất động sản sẽ được xác lập, thay đổi hoặc chuyển dịch
trong một thời hạn nhất định theo yêu cầu của người yêu cầu đăng ký. Nếu hết
thời hạn đó mà người yêu cầu đăng ký tạm thời không yêu cầu đăng ký chính
thức hoặc gia hạn việc đăng ký tạm thời thì việc đăng ký tạm thời hết hiệu lực.
2. Việc đăng ký tạm thời được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
a) Khi có thoả thuận về xác lập các quyền về bất động sản, ký kết hợp
đồng về bất động sản, nhưng chưa thực hiện các quyền và hợp đồng đó hoặc chưa
đủ điều kiện để đăng ký chính thức các quyền và hợp đồng đó;
b) Khi tổ chức, cá nhân muốn bảo vệ quyền lợi của mình trong một vụ kiện
đã được Tòa án thụ lý liên quan đến việc xác lập, thay đổi, hạn chế hoặc chấm
dứt các quyền và hợp đồng về bất động sản.
3
Điều 7. Đăng ký thông báo về việc hạn chế quyền của chủ sở hữu,
chủ sử dụng bất động sản
1. Đăng ký thông báo về việc hạn chế quyền của chủ sở hữu, chủ sử dụng
bất động sản là việc Toà án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho
cơ quan đăng ký bất động sản về việc bất động sản đang bị tranh chấp trong một
vụ kiện hoặc bị hạn chế về việc định đoạt quyền sở hữu, quyền sử dụng về bất
động sản đó trong một thời hạn.
2. Việc đăng ký thông báo được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
a) Khi Tòa án quyết định thụ lý một vụ kiện liên quan đến bất động sản;
b) Khi Toà án ra quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời đối
với bất động sản;
c) Khi Toà án hoặc cơ quan thi hành án ra quyết định kê biên bất động sản;
d) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định công bố quy hoạch;
thu hồi, giải toả hoặc phá dỡ bất động sản.
Điều 8. Giá trị pháp lý của việc đăng ký bất động sản
1. Việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu công
trình xây dựng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng để xác lập các quyền
này có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.
3. Việc đăng ký bất động sản có giá trị pháp lý đối với người thứ ba kể thời
điểm đăng ký cho đến khi xóa đăng ký.
Điều 9. Thứ tự ưu tiên của các quyền và hợp đồng về bất động sản
Thời điểm đăng ký các quyền và hợp đồng liên quan đến một bất động sản
thuộc đối tượng đăng ký quy định tại Điều 4 của Luật này là căn cứ để xác định
thứ tự ưu tiên của các quyền và hợp đồng đó.
Điều 10. Thời điểm đăng ký bất động sản
1. Thời điểm đăng ký bất động sản là thời điểm cơ quan đăng ký bất động
sản nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ hoặc văn bản thông báo của Toà án, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều 7 của Luật này.
2. Trong trường hợp việc đăng ký tạm thời bất động sản được chuyển
thành đăng ký chính thức thì thời điểm đăng ký được tính kể từ thời điểm đăng
ký tạm thời.
3. Trong trường hợp sau khi đăng ký mà có yêu cầu sửa chữa sai sót do lỗi
của người yêu cầu đăng ký thì thời điểm đăng ký là thời điểm cơ quan đăng ký
nhận được hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót hợp lệ hoặc thời điểm nhận được văn
bản yêu cầu sửa chữa sai sót của Toà án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp sai sót do lỗi của cơ quan đăng ký thì thời điểm đăng ký
được giữ nguyên theo thời điểm cơ quan đăng ký nhận được hồ sơ đăng ký lần
4
đầu hoặc thời điểm nhận được văn bản thông báo về hạn chế quyền của chủ sở
hữu, chủ sử dụng bất động sản của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khác.
Điều 11. Cản trở việc đăng ký bất động sản
1. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức cản trở làm cho người có quyền yêu
cầu đăng ký không thực hiện được việc đăng ký bất động sản hoặc chậm thực
hiện việc đăng ký bất động sản theo uỷ quyền thì quyền, lợi ích của người thứ ba
liên quan đến bất động sản đó không có thứ tự ưu tiên cao hơn quyền hoặc hợp
đồng bị đăng ký chậm hoặc không được đăng ký.
2. Cá nhân, tổ chức đã cản trở việc đăng ký bất động sản phải bồi thường
thiệt hại xảy ra cho người bị thiệt hại.
Điều 12. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về bất động sản
1. Người yêu cầu đăng ký các quyền và hợp đồng về bất động sản, yêu cầu
đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, yêu cầu đăng ký gia hạn, yêu cầu sửa chữa
sai sót do kê khai, yêu cầu cấp bản sao các giấy tờ thuộc thẩm quyền của cơ quan
đăng ký bất động sản phải nộp lệ phí đăng ký bất động sản; người yêu cầu cung
cấp thông tin phải nộp phí cung cấp thông tin về bất động sản.
2. Mức lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và phương thức nộp lệ phí,
phí được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 13. Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản
1. Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản là chứng thư pháp lý để chủ sở
hữu, chủ sử dụng bất động sản thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, trừ trường
hợp pháp luật quy định được sử dụng giấy tờ hợp lệ khác.
2. Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản được cấp cho từng chủ sở hữu,
chủ sử dụng bất động sản đối với từng bất động sản, trừ những trường hợp sau
đây:
a) Trong trường hợp người có quyền sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu
công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng trên đất đó thì cấp chung một
Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản;
b) Trong trường hợp bất động sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng
chung của vợ chồng thì cấp chung một Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản.
3. Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản bao gồm những nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Hiện trạng bất động sản;
b) Chủ sở hữu, chủ sử dụng bất động sản;
c) Tình trạng pháp lý của những bất động sản khác trên cùng một thửa đất,
nếu có.
5
Điều 14. Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động
sản
1. Ngoài Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản quy định tại Điều 13 của
Luật này, các giấy tờ sau đây cũng có giá trị chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng bất động sản:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại đô thị;
c) Các loại Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khác do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
2. Khi thực hiện việc đăng ký bất động sản theo trình tự, thủ tục quy định
tại Luật này, chủ sở hữu, chủ sử dụng bất động sản được sử dụng các giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều này để thay thế Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản.
Cơ quan đăng ký bất động sản thu hồi giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
này và cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản cho chủ sở hữu, chủ sử
dụng bất động sản khi chủ sở hữu, chủ sử dụng thực hiện việc chuyển quyền sở
hữu, quyền sử dụng bất động sản cho cá nhân, tổ chức khác và hoàn thành việc
đăng ký theo quy định tại Luật này.
Điều 15. Nội dung quản lý nhà nước về đăng ký bất động sản
Nội dung quản lý nhà nước về đăng ký bất động sản bao gồm:
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký bất động sản;
2. Tổ chức bộ máy quản lý; hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ Đăng ký viên;
3. Phát hành và hướng dẫn sử dụng thống nhất trong cả nước Giấy chứng
nhận đăng ký bất động sản; hướng dẫn sử dụng các biểu mẫu, sổ sách trong lĩnh
vực đăng ký bất động sản;
4. Thống kê về đăng ký bất động sản;
5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp
luật về đăng ký bất động sản;
6. Hợp tác quốc tế về đăng ký bất động sản.
Điều 16. Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký bất động sản
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đăng ký bất động sản.
Phương án 1:
2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà
nước về đăng ký bất động sản trong phạm vi cả nước.
6
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, các Bộ, c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luat_dang_ky_bat_dong_san.PDF