Chương trình được chia thành các phần chính sau:
•Hệ thống.
•Nghiệp vụ.
•Danh mục.
•Báo cáo.
•Tra cứu.
•Trợ giúp.
21 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận văn Xây dựng hệ thống Quản Lý việc sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nhựa của công ty TNHH Ngọc Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Chương trình được chia thành các phần chính sau:
Hệ thống.
Nghiệp vụ.
Danh mục.
Báo cáo.
Tra cứu.
Trợ giúp.
Giao diện chính của chương trình.
3.1. Phần hệ thống.
Bao gồm:
Đăng nhập.
Người dùng.
Sao lưu dữ liệu.
Khôi phục dữ liệu.
Tạo cơ sở dữ liệu mới.
3.1.1. Đăng nhập.
Màn hình có dạng:
Người dùng nhập các thông tin sau đó click vào nút Đồng ý (hoặc ấn tổ hợp phím Alt + D) để đăng nhập, để thoát click vào Huỷ bỏ (hoặc tổ hợp phím Alt + H).
3.1.2. Người dùng.
Sau khi người dùng đăng nhập thành công người dùng có thể chọn các mục: Thêm người dùng, thay đổi tên người dùng, thay đổi mật khẩu, huỷ người dùng.
- Thêm người dùng:
Chương trình yêu cầu người quản trị nhập tên người dùng, mật khẩu, nhắc lại mật khẩu, quyền truy cập, sau đó click vào Đồng ý (hoặc ấn tổ hợp phím Alt+D) để thêm và click vào thoát (hoặc Alt + T) để thoát khỏi from người dùng.
- Thay đổi tên người dùng.
Chương trình yêu cầu người dùng nhập tên truy cập, mật khẩu, quyền truy cập và tên truy cập mới. Để thực hiện thao tác thay đổi click Đồng ý (hoặc ấn tổ hợp phím Alt + D), để thoát click Thoát (hoặc Alt + T).
- Thay đổi mật khẩu:
Chương trình yêu cầu người dùng nhập tên truy cập, mật khẩu cũ, mật khẩu mới, nhắc lại mật khẩu mới. Để thực hiện thao tác thay đổi click Đồng ý (hoặc ấn tổ hợp phím Alt + D), để thoát click Thoát (hoặc Alt + T).
- Huỷ người dùng:
Chương trình yêu cầu người quản trị nhập tên truy cập, mật khẩu, quyền truy cập, sau đó click vào Đồng ý (hoặc ấn tổ hợp phím Alt+D) để thêm và click vào thoát (hoặc Alt + T) để thoát khỏi from người dùng.
3.1.3. Khôi phục dữ liệu.
Màn hình có dạng:
Chương trình sẽ tự động chọn tên file khôi phục với tên là ngày khôi phục hoặc cho phép người dùng tự chọn.
3.1.4. Sao lưu dữ liệu.
Màn hình có dạng:
Người quản trị chọn đường dẫn tới file cần sao lưu rồi click Sao lưu để sao lưu dữ liệu, để thoát click nút thoát.
3.2. Nghiệp vụ.
Bao gồm:
Phiếu nhập nguyên vật liệu.
Phiếu xuất nguyên vật liệu.
Phiếu nhập kho hàng.
Phiếu xuất hàng.
Đơn đặt hàng.
Phiếu thu.
Phiếu chi.
Các chứng từ đều có phương thức: Thêm, sửa, xoá, ghi, in. Việc sử lý đối với mỗi chứng từ là tương tự nhau.
Để thực hiện thao tác cập nhật phiếu nhập nguyên vật liệu chọn menu Nghiệp vụ chọn phiếu nhập nguyên vật liệu (hoặc ấn Ctrl + A).
Để thực hiện thao tác cập nhật phiếu xuất nguyên vật liệu chọn menu nghiệp vụ sau đó chọn phiếu xuất nguyên vật liệu (hoặc ấn Ctrl + B).
Để thực hiện thao tác cập nhật phiếu nhập kho hàng chọn menu nghiệp vụ sau đó chọn phiếu nhập kho hàng (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + E).
Để thực hiện thao tác cập nhật phiếu xuất hàng chọn menu nghiệp vụ sau đó chọn phiếu xuất hàng (hoặc Ctrl + F).
Để thực hiện thao tác cập nhật đơn đặt hàng chọn menu nghiệp vụ sau đó chọn đơn đặt hàng (hoặc Ctrl + G).
Để thực hiện thao tác cập nhật Phiếu chi chọn menu nghiệp vụ sau đớ chọn Phiếu chi (hoặc Ctrl + Y).
Để thực hiện tác cập nhật phiếu thu chọn menu nghiệp vụ sau đó chọn phiếu thu ( hoặc Ctrl + Z).
3.2.1. Phiếu nhập nguyên vật liệu.
Màn hình có dạng:
- Nhập mới:
Click vào nút thêm (hoặc Alt + T) để nhập dữ liệu cho phiếu nhập nguyên vật liệu sau khi nhập xong click vào nut ghi (hoặc Alt + G) để nhập nguyên vật liệu nhập click vào nút thêm (hoặc Alt + T) sau đó click vào nút ghi (Alt + I) để lưu thông tin nguyên vật liệu.
- Sửa dữ liệu:
Chọn số phiếu cần sửa click vào nút sửa (Alt + S) để sửa thông tin hoá phiếu để sửa thông tin nguyên vật liệu chọn ghi (Alt + G).
Để thêm nguyên vật liệu chọn nut thêm (Alt + T), để sửa chọn nguyên vật liệu rồi click nút sửa (Alt + A) để xoá chọn nút xoá (Alt + O).
Sau đó chọn nút ghi (Alt +I) để lưu thông tin vừa chỉnh sửa.
- Xoá:
Khi muốn xoá chứng từ bạn chọn phiếu cần xoá rồi click vào nút xoá (Alt+ X) để xoá dữ liệu.
- In:
Sau khi cập nhật xọn để in bạn chọn phiếu cần in sau đó click vào nút in (hoặc Alt + N). Phiếu nhập nguyên vật liệu sẽ hiển thị và cho phép in.
3.2.2. Cập nhật phiếu chi.
Màn hình có dạng:
Cũng tương tự như cập nhập phiếu nhập nguyên vật liệu, cập nhật phiếu chi cũng có các phương thức lập mới, sửa, xoá, ghi, in, thoát.
Để lập mới Click lập mới (hoặc Alt + L) sau đó nhập các thông thin để lưu thông tin vừa cập nhật click nut Ghi (Alt + G).
Để sủa dữ liệu chọn số phiếu cần sửa rồi click nút Sửa (hoặc Alt + S), sau đó sửa các thông tin cần sửa. Click nút Ghi (hoặc Alt + G) để lưu các thông tin vừa sửa.
Để xoá chọn số phiếu cần xoá chọn nút Xoá (hoặc Alt + X).
Để in chọn só phiếu cần in rồi click nút In (hoặc Alt + I). Phiếu chi sẽ được hiện thị và cho phép in.
3.3. Quản lý danh mục.
Bao gồm:
Nguyên vật liệu.
Nhà cung cấp.
Hàng hoá.
Loại hàng.
Khách hàng.
Kho.
Các danh mục này đều có các phương thức: Thêm, sửa, xoá, ghi, thoát. Việc xử lý hoàn toàn tương tự nhau nên ta chỉ sét một danh mục cụ thể là danh mục hàng hoá.
Vào menu danh mục chọn Hàng hoá (hoặc Ctrt + J).
Để thêm chọn nút Thêm (hoặc Alt + T) để thêm hàng mới, sau khi thêm chọn nút Ghi (hoặc Alt +G) để lưu các thông tin vừa cập nhật.
Để sửa thông tin hàng hoá chọn mã hàng sau đó click nút Sửa (hoặc Alt+S). Chọn nút Ghi để lưu các thông tin vừa cập nhật.
Để xóa hàng chọn mã hàng cần xoá click nút Xoá (hoặc Alt + X).
3.4. Báo cáo.
Bao gồm:
Báo cáo tổng hợp nguyên vật liệu tồn kho.
Báo cáo tổng hợp số lượng nguyên vật liệu nhập xuất.
Báo cáo sử dụng nguyên vật liệu.
Danh sách nhà cung cấp.
Danh sách khách hàng.
Báo cáo nợ phải trả.
Báo cáo nợ phải thu.
Chi tiết bán hàng theo khách hàng.
Liệt kê chứng từ theo khách hàng.
Thống kê số lượng đặt hàng.
Sơ đồ thu chi.
Báo cáo tổng hợp hàng tồn kho.
Tổng hợp số lượng hàng nhập xuất.
Biểu đồ doanh thu.
Báo cáo doanh thu bán hàng.
Danh sách 20 mặt hàng bán chạy nhất.
Danh sách 20 mặt hàng bán chậm nhất.
Chọn kỳ cần báo cáo và chọn loại báo cáo sau đó click vào nút Xem (hoặc Alt + X). Chương trình sẽ hiển thị trang báo cáo và cho phép in trang báo cáo.
Màn hình có dạng:
Hình 3.4.1: Báo cáo nguyên vật liệu tồn kho.
Hình 3.4.2: Báo cáo nhập xuất nguyên vật liệu.
Hình 3.4.3: Báo cáo sử dụng nguyên vật liệu.
Hình 3.4.4: Danh sách nhà cung cấp.
Hình 3.4.5. Báo cáo nợ phải trả.
Hình 3.4.6: Chi tiết bán hàng theo khách hàng.
Hình 3.4.7: Báo cáo nợ phải thu.
Hình 3.4.8: Danh sách khách hàng.
Hình 3.4.9: Liệt kê chứng từ theo khách hàng.
Hình 3.4.10: Sơ đò thu chi.
Hình 3.4.11: Thống kê số lượng đặt hàng.
Hình 3.4.12: Báo cáo hàng tồn kho.
Hình 3.4.13: Tổng hợp số lượng hàng nhập xuất.
Hình 3.4.14: Biểu đồ doanh thu theo loại hàng.
Hình 3.4.15: Báo cáo doanh thu bán hàng.
Hình 3.4.16: Danh sách 20 mặt hàng bán chạy.
Hình 3.4.17: Danh sách 20 mặt hàng bán chậm.
3.5. Tra cứu.
Dùng để tra cứu các hoá đơn, chọn các biểu thức điều kiện băng cách click vào nút “>>”. Để tiến hành tìm kiếm click nút “Tìm kiếm” (hoặc Alt + T), chương trình sẽ tìm kiếm và hiển thị các thông tin tìm được và các hoá đơn tìm được có thể cho phép chỉnh sửa và in ấn thông qua 2 nút lệnh “Xem chi tiết” và “in”.
Màn hình có dạng:
3.6. Trợ gúp.
- Giới thiệu chương trình.
Chọn menu trợ giúp click vào giới thiệu (hoặc Ctrl + F1) ta có cửa sổ giới thiệu chương trình.