Luận văn Thực trạng và giảI pháp để thu hút khách tại công ty du lịch quốc tế VINATUOR

Từ năm 2009 đến nay du lịch Việt Nam phát triển một cách nhanh chóng với lượng khách luôn duy trì được mức tăng trưởng cao với 2 con số ( trung bình năm trên 20%) khách quốc tế tới việt Nam năm 1990 là 250000 lượt người, năm 2005 là 3,5triệu lượt người( so sánh lượt khách của năm 2005 vưới 1990 khách du lịch khác du lịch nội địa năm 1900 la 1 triệu lượt người năm 2005 la 16 triệu lượt người. Tốc độ tăng là 16 lần. chính vì vậy hệ thống kinh doanh du lịch cũng phát triển mạnh mẽ nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu của du khách mang lại doanh thu cho doanh nghiệp, quốc gia. Phát triển kinh doanh lữ hành giữ một vị trí quan trọng đối với ngành du lịch, nó là cầu nối giữa khách di lịch với các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm du lịch.

Trong quá trình thực tập tại công ty du lịch quốc tế VINATOUR em thấy công ty đã xác định dược định hướng kinh doanh của mình và đã áp dụng nhiều biện pháp để phát triển kinh doanh thu hút khách và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song công ty còn một số hạn chế nhất định đặc biệt là các biện pháp chưa đồng bộ để thu hút khách. Vì vậy em đã chọn đề tài luận văn là thực trạng và giảI pháp để thu hút khách tại công ty du lịch quốc tế VINATUOR.

Mục đích nghiên cứu đề tài là thông qua thực tập tốt nghiệp và viết luận văn tốt nghiệp để củng cố kiến thức học ở trường, làm việc với phương pháp nghiên cứu khoa học để sau này ra nhận công tác sẽ nhận nghiên cứu các vấn đề do thực tế đặt ra, từ đó đề xuất một số kiến nghị để cơ sở tham khảo

 

Nội dung luận văn gồm 3 chương

Chương I: tổng quan về kinh doanh lữ hành

Chương II: thực trạng phát triển kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của công ty VINATUOR

Chương III : một số giảI pháp để thu hút khach của công ty VINATUOR

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Luận văn Thực trạng và giảI pháp để thu hút khách tại công ty du lịch quốc tế VINATUOR, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu Từ năm 2009 đến nay du lịch Việt Nam phát triển một cách nhanh chóng với lượng khách luôn duy trì được mức tăng trưởng cao với 2 con số ( trung bình năm trên 20%) khách quốc tế tới việt Nam năm 1990 là 250000 lượt người, năm 2005 là 3,5triệu lượt người( so sánh lượt khách của năm 2005 vưới 1990 khách du lịch khác du lịch nội địa năm 1900 la 1 triệu lượt người năm 2005 la 16 triệu lượt người. Tốc độ tăng là 16 lần. chính vì vậy hệ thống kinh doanh du lịch cũng phát triển mạnh mẽ nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu của du khách mang lại doanh thu cho doanh nghiệp, quốc gia. Phát triển kinh doanh lữ hành giữ một vị trí quan trọng đối với ngành du lịch, nó là cầu nối giữa khách di lịch với các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm du lịch. Trong quá trình thực tập tại công ty du lịch quốc tế VINATOUR em thấy công ty đã xác định dược định hướng kinh doanh của mình và đã áp dụng nhiều biện pháp để phát triển kinh doanh thu hút khách và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song công ty còn một số hạn chế nhất định đặc biệt là các biện pháp chưa đồng bộ để thu hút khách. Vì vậy em đã chọn đề tài luận văn là thực trạng và giảI pháp để thu hút khách tại công ty du lịch quốc tế VINATUOR. Mục đích nghiên cứu đề tài là thông qua thực tập tốt nghiệp và viết luận văn tốt nghiệp để củng cố kiến thức học ở trường, làm việc với phương pháp nghiên cứu khoa học để sau này ra nhận công tác sẽ nhận nghiên cứu các vấn đề do thực tế đặt ra, từ đó đề xuất một số kiến nghị để cơ sở tham khảo Nội dung luận văn gồm 3 chương Chương I: tổng quan về kinh doanh lữ hành Chương II: thực trạng phát triển kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của công ty VINATUOR Chương III : một số giảI pháp để thu hút khach của công ty VINATUOR Chương I: Tổng quan về kinh doanh lữ hành , vị trí, vai trò của thu hút khách I: Tổng quan về kinh doanh lữ hành 1.1 KháI niệm về kinh doanh lữ hành. Là việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường ,thiết lập các chương trình du lịch chọn gói hay từng phần ,quảng cáo và bán các chương trình này trực tiếp hay gián tiếp qua các trung gian hoặc các văn phòng đại diện,tổ chức thực hiện chương trình va hướng dẫn du lịch. 1.2 tính tất yếu hình thành và phát triển kinh doanh lữ hành . Các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành là một bộ phận quan trọng mang tính quyết định đén sự phát triển du lịch ở một không gian và một thời gian nhất định.xuất phát từ mâu thuẫn trong mối quan hệ cung cầu du lịch và đặc điểm của sản xuất và tiêu ding du lịch,kinh doanh lữ hành được khẳng định như một tất yếu khách quan đối với sự phát triển của ngành du lịch giữ vị trí trung gian ,thực hiện vai trò phân phối sản phẩm du lịch và sản phẩm của các ngành kinh tế khác. Mâu thuẫn trong mối quan hệ cung cầu và đặc điểm của sản xuất tiêu dùng du lịch được thể hiện ở các khía cạnh sau: Thứ 1:phần lớn cung du lịch mang tính chất cố định không thể di chuyển,còn cầu du lịch lại phân tán ở khắp nơi.Mà muốn tiêu dùng và hưởng thụ một cách đích thực thì khách du lịch phải rời nơI thường xuyên của họ đẻ đến nơI ó các tài nguyên các cơ sở kinh doanh du lịch.Mặt khác các nhà kinh doanh du lịch muốn tồn tai được phảI bằng mọi cách thu hút khách đến với doanh nghiệp của mình . Thứ 2:Cầu du lịch mang tính tổng hợp, đồng bộ cao trong khi mỗi đơn vị kinh doanh du lịch chỉ đáp ứng một hoặc một vài phần của cầu du lịch. Trong quá trình thực hiện chuyến du lịch người đI du lịch có nhu cầu về sản phẩm vật thể và phi vật thể. Những sản phẩm này có loại là tiêu dùng thông thường trong cuộc sống hàng ngày nhưng có loại chỉ khi đI du lịch thì con người mới cần đến nó. Thứ 3 : thị trường du lịch mang tính toàn cầu hóa cao do vậy các nhà kinh doanh du lịch gặp khó khăn trong việc xác định địa chỉ và khả năng tài chính, thông tin quảng cáo. khách du lịch thường ko có đủ thời gian thông tin và khả năng để tự tổ chức chuyến du lịch có chất lượng cao như mong đợi của họ.Ngoài ra hầu hết các dịch vụ du lịch cần có sự tiếp xúc giữa người sản xuất và người tiêu dùng .Đặc biệt là khách du lịch quốc tế gặp rất nhiều khú khăn như sự bất đồng về ngụn ngữ,tiền tệ ,phong tục tập quỏn,truyền thống tớn ngưỡng ,khẩu vi ăn uống…. Thứ 4:chất lượng của sản phẩm du lịch nào đú là sự so sỏnh giữa những gỡ mà họ cảm nhận được tương xứng với những chi phớ mà họ bỏ ra. Kinh doanh lữ hành như là một bộ phận quan trọng của ngành du lịch.kinh doanh lữ hành cú vị trớ trung gian chắp nối để cung cầu du lịch gặp nhau ,thỳc đẩy sự phỏt triển của du lịchnội địa và du lịch quốc tế.vai trũ của kinh doanh lữ hành là phõn phối sản phẩm của ngành du lịch và sản phẩm của ngành khỏc trong nền kinh tế quốc dõn.Vai trũ này thể hiện thụng qua việc thực hiện cỏc chức năng của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành (thụng tin tổ chức và thực hiện) 1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh lữ hành - Hoạt động KD lữ hành là dịch vụ cú tớnh chất trung gian ,cầu nối giữa cỏc doanh nghiệp cung ứng cỏc sản phẩm với khỏch du lịch. - Hoạt động kinh doanh lữ hành là quỏ trỡnh thiết lập mối quan hệ giữa cỏc doanh nghiệp lữ hành với khỏch du lịch ,với doanh nghiệp khỏch sạn vận chuyển,điểm tham quan giải trớ ,cơ sở chũa bệnh ,mua sắm. - Hoạt động lữ hành mang tớnh quốc tế cao. 1.4 Chức năng của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành . - Chức năng thụng tin : cung cấp thụng tin cho pax du lịch ,nhà kinh doanh du lịch ,điểm đến du lịch hay núi cỏch khỏc kinh doanh lữ hành cung cấp thụng tin cho cả người tiờu dựng du lịch và người cung cấp cỏc sản phẩm du lịch. - Chức năng tổ chức: tổ chức nghiờn cứu thị trường bao gồm nghiờn cứu cả thị trường cầu và thị trường cung du lịch.Tổ chức sản xuất bao gồm việc sắp đặt trước cỏc dịch vụ hoặc liờn kết cỏc dịch vụ đơn lẻ thành chương trỡnh du lịch tổ chức tiờu dựng bao gồm tổ chức cho khỏch đi lẻ thành từng nhúm ,định hướng và giỳp đỡ khỏch trong quỏ trỡnh tiờu dựng du lịch. - Chức năng thực hiện : bao gồm thực hiện vận chuyển khỏch theo cỏc điều kiện đó thỏa thuận trong hợp đồng ,thực hiện cỏc hoạt động hướng dẫn tham quan… 1.5 Vai trũ của kinh doanh lữ hành Kinh doanh lữ hành giữ vai trũ quan trọng đối với sự phỏt triển ngành du lịch núi chung và phỏt triển kinh tế ở địa phương núi riờng. - Hoạt động kinh doanh lữ hành đúng vai trũ quan trọng trong việc thỳc đẩy cỏc doanh nghiệp du lịch khỏc phỏt triển như vận tải du lịch,kinh doanh khỏch sạn,nhà hàng và cỏc dịch vụ khỏc . - Kinh doanh lữ hành đúng vai trũ với việc thu hỳt khỏch. II.Khỏi niệm ,vị trớ ,đặc điểm phỏt triển nguồn khỏch với sự phỏt triển ngành du lịch 2.1 khỏi niệm về khỏch du lịch. KN:khỏch du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp du lịch,trừ trường hợp đi họp,làm việc hoặc ngành nghề để kiếm thờm thu nhập tại nơi đền (luật du lịch 2005) *Cỏc đối tượng sau được gọi là khỏch du lịch - Khỏch du lịch thuần tỳy bao gồm khỏch đi thăm quan ,giải trớ nghỉ dưỡng. - Người đi dự hội thảo ,hội nghị kết hợp du lịch - Cỏc nhà khoa học đi nghiờn cứu thực hiện cỏc đố tài khoa học - Cỏc vận động viờn và cổ động viờn thi đấu ở cỏc nước khỏc - Người nước ngoài về thăm quờ hương 2.2 Đặc điểm và cơ cấu khỏch du lịch. - cơ cấu đoàn khỏch theo dõn tộc, tụn giỏo. - cơ cấu đoàn khỏch theo độ tuổi - cơ cấu đoàn khỏch theo nghề nghiệp - cơ cấu đoàn khỏch theo dũng tộc 2.3 Vị trớ của thu hỳt khỏch để phỏt triển ngành du lịch Thu hỳt khỏch du lịch là một bộ phận của hoạt động du lịch,co’ vị tri’ cũng như vai trũ quan trọng trong sự phỏt triển ngành du lịch. Hoạt động thu hỳt khỏch du lịch là cơ sở nguồn thu ngoại tệ về cho đất nước,gúp phần phỏt triển kinh tế Hoạt động thu hỳt khỏch du lịch giữ vị trớ quan trọng trong việc khai thỏc tài nguyờn du lịch của địa phương và của đất nước. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH TẠI CễNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VINATOUR 1.1Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần du lịch và thương mại quốc tế VINATOUR Cụng ty cổ phần và du lịch quốc tế VINATOUR ra đời và phỏt triển cựng với sự hỡnh thành và phỏt triển của ngành du lịch. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty như sau: Năm 1960-1962 là đơn vị chuyờn trỏch nhiệm vụ lữ hành Quốc tế của Du lịch Việt Nam (nằm trong cụng ty Du lịch Việt Nam) Ngày 5/5/1982 Tổng cục Du lịch ra quyết định số 50/QĐ-TCCB thành lập Ban điều hành việc đưa đún khỏch là đơn vị hạch toỏn kế toỏn trực thuộc Tổng cục Du lịch. Ngày 12/7/1984 Tổng cục Du lịch ra quyết định số 53/DL-TCCB đơn vị được hạch toỏn độc lập. Thỏng 8/1988 Ban điều hành việc đưa đún khỏch được đổi tờn thành Trung tõm điều hành hướng dẫn Du lịch theo quyết định số 245/QĐ-TCCB. Thỏng 4/1990 Tổng cục du lịch sỏt nhập vào Bộ VH-TT-TM và Du lịch, bộ phận cũn lại được thành lập ra bộ mỏy của Tổng cụng ty Du lịch Việ Nam, Trung tõm điều hành hướng dẫn Du lịch là 1 trong 13 đơn vị thành viờn của Tổng cụng ty trực thuộc Bộ Thương mại. Cụng ty bị rỳt chức năng thương mại quốc tế. Để phự hợp với việc thành lập lại doanh nghiệp theo nghị định 388/HDBT ngày 4/8/1992 Tổng cụng ty Việt Nam ra quyết định số 45/QĐ-TCCB đổi tờn Trung tõm điều hành hướng dẫn Du lịch thành Cụng ty điều hành hướng dẫn du lịch và quy định lại chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ mỏy cho Cụng ty điều hành hướng dẫn Du lịch. Ngày 7/12/1992 Tổng cụ du lịch lại được thành lập lại trực thuộc Hội đồng Chớnh phủ, Tổng cụng ty Du lịch Việt Nam giải thể. Ngày 27/3/1993 Tổng cục Du lịch ra quyết định số 86/QĐ-HDBT và giải thể doanh nghiệp Nhà nước ban hành kốm theo nghị định số 388/HDBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Hội đồng Chớnh phủ. Cụng ty được giao lại chức năng du lịch Quốc tế. Căn cứ vào quyết định số 392/QĐ-TCDL ngày 06/05/2005 của Tổng cục Du lịch phờ duyệt phương ỏn cổ phần húa và chuyển cụng ty điều hành hướng dẫn du lịch thành cụng ty cổ phần du lịch và thương mại quốc tế VINATOUR. Cơ cẩu tổ chức quản lý của Cụng ty du lịch và thương mại quốc tế VINATOUR. Cụng ty cổ phần và du lịch quốc tế VINATOUR tổ chức và quản lý theo sơ đồ sau:  ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐễNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH VÀ PHể GIÁM ĐỐC TT Tư Vấn Du học và Xỳc tiến Đầu tư Phũng Hướng Dẫn Điều Hành Phũng Vận Chuyển Phũng Thị Trường Trong Nước Phũng Thị Trường Nước Ngoài Phũng Kế Hoạch Tài Chớnh Phũng Hành Chớnh Nhõn sự (Nguồn : Tài liệu nội bộ cụng ty) 1.3 Chức năng và nhiệm vụ của cỏc bộ phận trong cụng ty Chức năng của cỏc bộ phận được phõn bổ như sau:           - Phũng kế hoạch tài chớnh : Là bộ phận tham mưu giỳp Giỏm đốc điều hành quản lý trong lĩnh vực kế hoạch, tài chớnh kế toỏn, đầu tư và xõy dựng, thống kờ  và thụng tin kinh tế của Cụng ty.     - Phũng hành chớnh nhõn sự : Là bộ phận tham mưu giỳp Giỏm đốc điều hành quản lý trong lĩnh vực Hành chớnh nhõn sự của Cụng ty.     -Phũng thị trường nước ngoài : Là bộ phận trực tiếp kinh doanh của Cụng ty trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ( bao gồm khỏch du lịch nước ngoài đến Việt Nam và người nước ngoài đang sống và làm việc tại Viờt Nam đi du lịch theo cỏc tour trọn gúi), đồng thời là tham mưu cho giỏm đốc điều hành về quản lý, điều hành kinh doanh trong lĩnh vực được phõn cụng đảm nhiệm.     -Phũng thị trường trong nước: Là bộ phận trực tiếp kinh doanh của cụng ty trong lĩnh vực du lịch nội địa ( bao gồm : khỏch du lịch nội địa, khỏch Việt Nam đi du lịch nước ngoài, cung cấp cỏc dịch vụ du lịch lẻ cho người nước ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam ), đồng thời là tham mưu cho Giỏm đốc điều hành về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực được phõn cụng đảm nhiệm.     - Phũng hướng dẫn điều hành : Cú chức năng đưa đún và hướng dẫn khỏch du lịch quốc tế và nội địa theo chương trỡnh đó được ký kết của Cụng ty.     - Trung tõm tư vấn du học và xỳc tiến đầu tư: Là bộ phận trực tiếp kinh doanh của Cụng ty trong lĩnh vực : Thương mại, xuất nhập khẩu, tư  vấn du học và xỳc tiến đầu tư, đại lý  bỏn vộ mỏy bay, xuất khẩu lao động ( bao gồm cỏc thị  trường tiếp nhận người lao động Việt Nam đó được ký kết giữa Việt Nam và nước sở tại ). Đồng thời là tham mưu cho Giỏm đốc điều hành về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực được phõn cụng đảm nhiệm.     -Phũng vận chuyển : Quản lý cỏc loại phương tiện vận chuyển được giao để phục vụ khỏch du lịch ký kết của Cụng ty và tổ chức khai thỏc kinh doanh xe ụ tụ cú hiệu quả kinh tế. 1.4 Tình hình nguồn lực của công ty. Bảng 1 : Tỡnh hỡnh phỏt triển nguồn nhõn lực (Đơn vị: Người) STT Vị trớ Số lượng Tỉ trọng(%) 1 Quản lý điều hành 9 16.98 2 Chuyờn mụn nghiệp vụ 28 52.83 3 Hướng dẫn viờn 8 15.09 4 Lao động khỏc 8 15.09 5 Tổng cộng 53 100 (Nguồn : Tài liệu nội bộ cụng ty) 1.5 tình hình phát triển nguồn vốn II. Thực trạng phát triển kinh doanh, hiêụ quả kinh doanh của công ty…. 2.1 Những biện pháp mà công ty đã và đang áp dụng để phát triển kinh doanh 2.2 thực trạng phát triển kinh doanh và lợi nhuận của công ty. 2.2.1 Thực trạng về phát triển kinh doanh và lợi nhuận TT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 % năm sau so với năm trước 08/07 09/08 1 Tổng doanh thu 43021 47323 34546 110 73 2 Tổng chi phí 41233 44945 32834 109 73,1 3 Tỉ suất chi phí 96 95 95 -1 0 4 Lợi nhuận trước thuế 1788 2378 1712 133 72 5 Tỉ suất lợi nhuận 4,2 5 5 0.8 0 Nhìn vào bảng số liệu ta thấy Năm 2008 là năm có tổng doanh thu, tổng chi phí, lơI nhuận trước thuế , tỉ suất lợi nhuận là cao nhất trong 3 năm 2007, 2008, 2009. Năm 2009 có tổng doanh thu, tổng chi phí lơị nhuận trước thuế thấp nhất so với 3 năm 2007, 2008, 2009. tỉ suất chi phí và tỉ suất lợi nhuận của 2 năm 2008, 2009 là bằng nhau. Năm 2009 cao nhất trong ba năm. phần trăm năm 08 so với năm 07: lợi nhuận trước thuế cao nhất 133% 2.2.2 Thực trạng về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực TT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 % năm sau so với năm trước 08/07 09/08 1 Tổng doanh thu 43021 47323 34546 110 73 2 Tổng số lao động 53 53 53 100 100 3 Doanh thu bình quân trên đầu người 812 893 652 110 73 4 Lợi nhuân sau thuế 1287 1912 1284 149 67 5 Lợi nhuận bình quân trên đầu người 24,3 36,1 24,2 149 67 Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng doanh thu, doanh thu bình quan trên đầu người, lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận bình quân trên đầu người năm 2008 cao nhất Những thành tựu đó đạt được. Phũng thị trường nước ngoài núi riờng và cụng ty núi chung đó cú những cố gắng, tỡm cỏc biện phỏp tớch cực để giữ ổn định và khai thỏc them nguồn khỏch từ một số hang lớn cú uy tớn trong nhiều năm đó hợp tỏc với cụng ty và hướng tới những thị trường mới: Bắc Âu, Tõy Ban Nha….. Duy trỡ cỏc bạn hàng cũ với những ưu tiờn đặc biệt như khuyến mói về giỏ ….. với chất lượng tốt hơn. Cụng ty cũng đó quan tõm hơn tới cỏc hỡnh thức quảng cỏo, tiếp thị mới mẻ, hiện đại, cần thiết: trờn internet, hội chợ, đại sứ quỏn ….. tăng cường cỏc cuộc tiếp xỳc quốc tế, tham gia một một số chương trỡnh khai thỏc thị trường khỏch như: Roadshow, hội chợ ở phỏp, Hỏn Quốc…. Chất lượng sản phẩm của cụng ty cao, mưc giỏ phự hợp cho nhiều đối tượng khỏch trong từng thời kỳ. tờn tuổi của cụng ty cũng được ban hang biết đến. Những tồn tại. Trước hết cụng ty chưa cú một chiến lược dài hạn cho cụng tỏc thị trường, vỡ vậy trong nhiều năm qua tuy đó tham gia khỏ nhiều hội chợ. Đó gửi nhiều đoàn ra nước ngoài song số hóng gửi khỏch khụng đỏng kể, lượng khỏch đến cụng ty cũn nhiều biến động, cú lỳc tụt xuống rất thấp. Chất lượng du lịch của cụng ty chưa được đàu tư chiều sõu. Tớnh cạnh tranh nột nổi bật của sản phẩm chưa đỏng kể. chưa quan tõm đỳng mức nột nổi bật độc đỏo của cỏc loại hỡnh du lịch. Do đú cỏc chương trỡnh du lịch của cụng ty vẫn khụng cú nhiều khỏc biệt với cỏc cụng ty khỏc. Chưa tập trung chuyờn sõu cho cụng tỏc tuyờn truyền quảng cỏo, ngõn sỏch cho quảng cỏo cũn thấp và chưa phự hợp. cỏc văn phũng đại diện cũn ớt, hoạt động chưa cú hiệu quả, chưa quan tõm đến việc thu hỳt khỏch. Trong nội bộ cụng ty chưa thực sự nghiờm tỳc khi làm viờc như đi làm muộn, về sớm, tranh thủ giờ làm việc để làm việc riờng…..hướng đẫn viờn và lỏi xe cỏc đoàn khỏc chưa an khớp vơớ nhau, bộ phận điều hành xử lý cỏc tỡnh huống chưa nhanh, vẫn cũn sai xút khi xõy dựng chương trỡnh, ko lập húa đơn kịp thời….những yếu tố này cũng ảnh hưởng ko nhỏ tới hiệu quả làm việc, cảm nhận ko tốt của khỏch, chất lượng chương trỡnh. Cụng ty chưa thực sự chỳ ý đến kờnh phõn phối ngắn. cụng ty tập trung và hi vọng vào khỏch đến từ cỏc hóng lữ hành là nhiều nờn khụng xem xột nhiều tới cỏc nguồn khỏch lẻ.cỏc chớnh sỏch phỏt triển hệ thống phõn phối cũn mang tớnh thụ động, chủ yếu là nhờ khỏch. Yếu tố cạnh tranh trong xõy dựng chưa được đề cao, cỏc biện phỏp giỏ chưa được vận dụng một cỏch cú hiệu quả. Như vậy chớnh sỏch giỏ chư thực sự đươc quan tõm. Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH CỦA CễNG TY DU LỊCH VINATOUR I,Định hướng phỏt triển đến năm 2011 Theo đặc điểm của sự phỏt triển hội nhập khu vực và thế giới ,toàn cầu húa kinh tế thương mại và ngành du lịch cũng sẽ phỏt triển một cỏch mạnh mẽ. Ở Việt Nam những tài nguyờn khỏ phong phỳ và dồi dào để phỏt triển ngành du lịch. Cú nhiều di tớch được UNESCO cụng nhận và đưa vào danh sỏch di sản văn húa nhõn loại như cố đụ Huế, vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An, di tớch cổ Vĩnh Sơn Quảng Nam, Phong Nha Kẻ Bàng … Mặt khỏc, Việt Nam nằm trong khu vực thị trường du lịch quốc tế sụi động như Trung Quốc, Thỏi Lan, Singapor … sẽ tỏc động mạnh đến du lịch Việt Nam. Việt Nam cú nhiều di tớch lịch sử đền chựa nổi tiếng và nhiều dõn tộc sinh sống tụn giỏo phỏt triển, phong tục tập quỏn đa dạng phong phỳ, mang nặng nền văn húa lỳa nước vựng Chõu Á. II. Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả cuả cụng ty du lịch VINATOUR Để thực hiện định hướng kế hoạch kinh doanh trong những năm tới, đặc biệt thu hỳt khỏch, cụng ty VINATOUR cần ỏp dụng những biện phỏp sau: Định hướng xõy dựng chến lược kinh doanh Đầu tư xõy dựng quảng bỏ thương hiệu Phỏt triển và củng cố mối quan hệ của cụng ty với cỏc nhà cung cấp Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhõn lưc Marketing làm thị trường quảng bỏ hỡnh ảnh cho cụng ty KẾT LUẬN Với sự phỏt triển của nền kinh tế nước ta núi chung và ngành du lịch núi riờng,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112334.doc
Tài liệu liên quan