Luận văn Thiết kế cung cấp điện toà nhà cao ốc văn phòng công ty cổ phần gạch ngói Đồng Nai

Trong quá trình phát triển Công Nghiệp Hoá – Hiện Đại Hoá đất nước ta thì công nghiệp điện lực giữ vai trò hết sức quan trọng. Vì năng lượng điện được sử dụng phổ biến và rộng rãi nước ta.

 

Nhu cầu điện năng tăng lên không ngừng và nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao của con người, việc nâng cao chất lượng điện năng, an toàn trong sử dụng hết sức cần thiết.

 

Hệ thống điện ngày càng phức tạp, đòi hỏi việc thiết kế cung cấp có nhiệm vụ đề ra phương án cung cấp điện hợp lý và tối ưu. Một phương án cung cấp tối ưu sẽ giảm được chi phí đầu tư xây dựng, chi phí vận hành tổn thất điện năng. Đồng thời vận hành và sửa chữa dễ dàng

 

Trong đợt làm luận văn tốt nghiệp cuối khoá, bằng vốn kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Xuân Phú và sự hổ trợ của bạn bè. Em xin trình bày đề tài “Thiết kế cung cấp điện toà nhà cao ốc văn phòng Công Ty Cổ Phần Gạch Ngói Đồng Nai”

 

Qua luận văn này đã giúp em cũng cố và hiểu biết thêm về kiến thức đã học. Tuy nhiên do nguồn tài liệu và vốn kiến thức có hạn, thời gian thực hiện đề tài tương đối ngắn. Do đó không tránh khỏi những sai xót. Rất kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô và các bạn.

 

Qua đây em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Điện – Điện Tử trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM trong quá trình học tập đã cung cấp cho em những kiến thức cơ bản để em hoàn thành luận văn này.

 

Đặc biệt, em xin cảm ơn rất nhiều Thầy Nguyễn Xuân Phú đã tận tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn.

 

doc90 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận văn Thiết kế cung cấp điện toà nhà cao ốc văn phòng công ty cổ phần gạch ngói Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN ˜&™ Em xin chânh thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, các Thầy Cô trong khoa Điện – Điện Tử đã tận tâm chỉ bảo và giảng dạy cho em nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Phú đã tình hướng dẫn, cung cấp nhiều tài liệu và kinh nghiệm để em luận văn tốt nghiệp này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 01 năm 2008 Sinh viên thực hiện SV : Nguyễn Công Tráng LỜI MỞ ĐẦU ˜&™ Trong quá trình phát triển Công Nghiệp Hoá – Hiện Đại Hoá đất nước ta thì công nghiệp điện lực giữ vai trò hết sức quan trọng. Vì năng lượng điện được sử dụng phổ biến và rộng rãi nước ta. Nhu cầu điện năng tăng lên không ngừng và nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao của con người, việc nâng cao chất lượng điện năng, an toàn trong sử dụng hết sức cần thiết. Hệ thống điện ngày càng phức tạp, đòi hỏi việc thiết kế cung cấp có nhiệm vụ đề ra phương án cung cấp điện hợp lý và tối ưu. Một phương án cung cấp tối ưu sẽ giảm được chi phí đầu tư xây dựng, chi phí vận hành tổn thất điện năng. Đồng thời vận hành và sửa chữa dễ dàng… Trong đợt làm luận văn tốt nghiệp cuối khoá, bằng vốn kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Xuân Phú và sự hổ trợ của bạn bè. Em xin trình bày đề tài “Thiết kế cung cấp điện toà nhà cao ốc văn phòng Công Ty Cổ Phần Gạch Ngói Đồng Nai” Qua luận văn này đã giúp em cũng cố và hiểu biết thêm về kiến thức đã học. Tuy nhiên do nguồn tài liệu và vốn kiến thức có hạn, thời gian thực hiện đề tài tương đối ngắn. Do đó không tránh khỏi những sai xót. Rất kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô và các bạn. Qua đây em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Điện – Điện Tử trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM trong quá trình học tập đã cung cấp cho em những kiến thức cơ bản để em hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, em xin cảm ơn rất nhiều Thầy Nguyễn Xuân Phú đã tận tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 01 năm 2008 Sinh viên thực hiện SV : Nguyễn Công Tráng MỤC LỤC -----o0o----- Trang LỜI CẢM ƠN LỜI MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU 7 Chương 1 : - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI VÀ TÂM PHỤ TẢI - 8 1.1.Khái quát 8 1.2.Áp dụng công thức trên tính phụ tải và tâm phụ tải cho từng nhóm tải 8 1.2.1.Tầng hầm 8 1.2.2.Tầng trệt 9 1.2.3.Tầng 1 đến tầng 10 9 1.2.4.Tầng 11 10 1.2.5.Tầng 12 11 Chương 2 : - TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG - 12 2.1.Chiếu sáng tầng hầm 12 2.1.1.Bãi giữ xe gắn máy 12 2.1.2.Bãi giữ xe ô tô 13 2.2.Chiếu sáng WC 15 2.3.Chiếu sáng tầng trệt 16 2.4.Chiếu sáng tầng 1 17 2.5.Chiếu sáng tầng 11 19 2.5.1. Chiếu sáng P.Giám Đốc 19 2.5.2.Chiếu sáng P.P.Giám Đốc (phòng nhỏ) 20 2.5.3.Chiếu sáng sảnh chung 21 2.6.Chiếu sáng tầng 12 23 2.6.1.Chiếu sáng P.HỌP 23 2.6.2.Chiếu sáng HỘI TRƯỜNG 23 2.6.3.Chiếu sáng sảnh chung 25 2.7.Phụ tải tính toán thang máy 25 2.8.Phụ tải tính toán bơm nước toàn tòa nhà 25 2.8.1.Phụ tải tính toán bơm nước sinh hoạt toàn tòa nhà 25 2.8.2.Phụ tải tính toán bơm nước phòng cháy chữa cháy (PCCC) 25 2.9.Tính toán bằng phần mềm LUXICON 26 2.9.1.Giới thiệu phần mềm LUXICON 26 2.9.2.Tính toán chiếu sáng P.Giám Đốc tầng 11 bằng phần mềm Luxicon. 26 Chương 3: - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN – 38 3.1.Khái quát 38 3.2.Tính toán cụ thể 38 3.2.1.Tầng hầm 38 3.2.2.Tầng trệt 38 3.2.3.Tầng 1 39 3.2.4.Tầng 2 đến tầng 10 39 3.2.5.Tầng 11 39 3.2.6.Tầng 12 39 Chương 4 : - PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN - 41 4.1.Khái quát 41 4.2.Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện, sơ đồ trạm biến áp, so sánh kinh tế 41 4.2.1.Chọn điện áp định mức của mạng điện 41 4.2.2.Chọn nguồn điện 41 4.2.3.Chọn sơ đồ mạng điện áp cao 42 4.2.4.Sơ đồ mạng điện áp thấp 43 4.2.5.Chọn sơ đồ trạm biến áp (TBA) 43 Chương 5 : - CẤU TRÚC VÀ BỐ TRÍ TRẠM BIẾN ÁP - 50 5.1.Khái quát và phân loại 50 5.1.1.Trạm biến áp trung gian 50 5.1.2.Trạm biến áp phân xưởng 50 5.2.Chọn vị trí TBA 50 5.3.Sơ đồ nối dây TBA 51 5.4.Chọn cấu trúc trạm (TBA) 51 Chương 6 : - CHỌN CÁC PHẦN DẪN ĐIỆN VÀ CÁCH ĐI DÂY - 53 6.1.Tổng quát 53 6.1.1.Thanh góp 53 6.1.2.Dây dẫn 53 6.1.3.Cách chọn dây, cáp 53 6.2.Xác định phần dẫn điện cụ thể cho toà nhà 54 6.2.1.Chọn thanh dẫn cứng tủ phân phối chính (TPPC) 54 6.2.2.Chọn dây dẫn đường dây trên không 10KV 55 6.2.3.Chọn cáp hạ áp từ máy biến áp (MBA) đến các tủ phân phối (TPP) 55 6.2.4.Chọn dây dẫn từ các TPP đến tủ điện của từng tầng 58 Chương 7 : - CHỌN CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN - 63 7.1.Tổng quát 63 7.2.Lựa chọn các khí cụ điện 63 7.2.1.Chọn Aptomat 63 7.2.2.Chọn cầu chì 63 7.2.3.Lựa chọn biến dòng (BI) 63 7.2.4.Chọn chống sét van (CSV) 64 7.3.Tính toán lựa chọn cụ thể cho toà nhà 64 7.3.1.Chọn cầu chì tự rơi (FCO) 64 7.3.2.Chọn chống sét van (CSV) 65 7.3.3.Chọn BI 65 7.4.Chọn Aptomat 66 7.4.1.Chọn aptomat tại tủ phân phối TBA toà nhà 66 7.4.2.Chọn aptomat tại tủ phân phối của các nhóm tải 66 Chương 8 : -TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN ÁP, ĐIỆN NĂNG - 70 8.1.Khái niệm chung về tổn thất 70 8.1.1.Tổn thất điện áp trong mạng điện 70 8.1.2.Tính toán tổn thất điện áp cụ thể đối với toà nhà 70 8.1.3.Tổn thất công suất và tổn thất điện năng. 73 8.1.4.Tính toán cụ thể tổn thất công suất và tổn thất điện năng toà nhà. 73 8.2.Tính ngắn mạch 75 8.2.1.Khái niệm về ngắn mạch 75 8.2.2.Tính toán ngắn mạch và kiểm tra Aptomat cụ thể cho toà nhà 75 Chương 9 : - NÂNG CAO HỆ SỐ COSj - 79 9.1.Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số cosj 79 9.2.Tính toán dung lượng bù cho toà nhà 80 Chương 10 : - THIẾT KẾ CHỐNG SÉT - 82 10.1.Khái niệm 82 10.2.Một số kỹ thuật chống sét mới hiện nay 82 10.2.1.Kế hoạch thực hiện 6 điểm 82 10.2.2.Thiết bị chống sét tia tiên đạo 83 10.3.Tính toán chống sét cho toà nhà 84 Chương 11 : -TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT - 85 11.1.Tổng quan về nối đất 85 11.2.Tính toán trang bị nối đất 85 11.2.1.Thiết kế nối đất cho trạm biến thế 86 11.2.2.Thết kế nối đất chống sét 87 KẾT LUẬN 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO 90 Tên đề tài : “Thiết kế cung cấp điện cho toà nhà cao ốc văn phòng Công Ty Cổ Phần Gạch Ngói Đồng Nai” GIỚI THIỆU Công Ty Cổ Phần Gạch Ngói Đồng Nai là một trong những hoạt động kinh tế lâu đời, với sự phát triển không ngừng trong những năm gần đây và hiệu quả hoạt động trong kinh doanh. Chúng tôi đã góp phần vào GDP của cả nước, góp phần vào Công Nghiệp Hoá – Hiện Đại Hoá đất nước. Nhằm đáp ứng sự phát triển không ngừng của Công Ty Cổ Phần Gạch Ngói Đồng Nai đã quyết định xây dựng toà nhà cao ốc văn phòng. Đây là trụ sở hoạt động kinh doanh của Công Ty. Trụ sở toà nhà : 119 Điện Biên Phủ, Quận 1, Tp.HCM Diện tích sàn : 4490 m2 Diện tích xây dựng : 20,9x28 = 585,2 m2 Gồm 12 tầng, một tầng trệt và một tầng hầm. Chiều cao công trình 47,5 m Chương 1 : - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI VÀ TÂM PHỤ TẢI - 1.1.Khái quát - Tâm phụ tải xác định công thức : ; Trong đó : n : số thiết bị của nhóm. Pđmi : công suất định mức của thiết bị thứ i. Xi : toạ độ của thiết bị điện theo trục nằm ngang trong bảng vẽ. Yi : toạ độ của thiết bị điện theo trục thẳng đứng trong bảng vẽ. - Việc đặt tủ động lực (TĐL), tủ phân phối (TPP) ở tâm phụ tải là nhằm cung cấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ nhất, chi phí kim loại màu hợp lý hơn cả, thi công dễ hơn…Việc chọn lựa vị trí cuối cùng còn phụ thuộc vào cả yếu tố mỹ quan, thuận tiện thao tác và sử dụng… 1.2.Áp dụng công thức trên tính phụ tải và tâm phụ tải cho từng nhóm tải 1.2.1.Tầng hầm STT THIẾT BỊ P[KW] X [m] Y[m] 1 Ổ cắm 2 10,13 24 2 Ổ cắm 2 12,13 24 3 Ổ cắm 2 10,13 22 4 Ổ cắm 2 12,13 22 5 Ổ cắm 2 4,13 24 6 Ổ cắm 2 6,13 24 7 Ổ cắm 2 14,13 20 8 Ổ cắm 2 16 20 9 Ổ cắm 2 14,13 18 10 Ổ cắm 2 16 18 11 Quạt thông gió 0,045 10,13 24 12 Quạt thông gió 0,045 12,13 24 13 Máy ĐHKK 2,5 16,63 17 14 Máy ĐHKK 2,5 10 26 åP = 25,09 [KW] ; Ta dời tâm phụ tải (11;20) 1.2.2.Tầng trệt STT THIẾT BỊ P[KW] X[m] Y[m] 1 Ổ cắm 2 1 1 2 Ổ cắm 2 6 1 3 Ổ cắm 2 12 1 4 Ổ cắm 2 1 7,5 5 Ổ cắm 2 1 15 6 Ổ cắm 2 1 22 7 Ổ cắm 2 6 22 8 Ổ cắm 2 14,5 7,5 9 Máy ĐHKK 2,5 3,5 3,5 10 Máy ĐHKK 2,5 6 3,5 11 Máy ĐHKK 2,5 12 3,5 12 Máy ĐHKK 2,5 3,5 5 13 Máy ĐHKK 2,5 3,5 9,5 14 Máy ĐHKK 2,5 3,5 10,5 15 Máy ĐHKK 2,5 3,5 16 16 Máy ĐHKK 2,5 4 20 17 Máy ĐHKK 2,5 5 22 18 Máy ĐHKK 2,5 6 22 19 Quạt thông gió 0,045 1 1 20 Quạt thông gió 0,045 6 1 21 Quạt thông gió 0,045 12 1 22 Quạt thông gió 0,045 1 7,5 23 Quạt thông gió 0,045 1 15 24 Quạt thông gió 0,045 1 22 25 Quạt thông gió 0,045 6 22 26 Quạt thông gió 0,045 14,5 7,5 27 Quạt thông gió 0,045 5 7,5 28 Quạt thông gió 0,045 6 7,5 åP = 41,45 [KW] ; Ta dời tâm phụ tải (9;15) 1.2.3.Tầng 1 đến tầng 10 : Tương tự như tầng trệt 1.2.4.Tầng 11 STT THIẾT BỊ P[KW] X[m] Y[m] 1 Ổ cắm 2 1 1 2 Ổ cắm 2 5 1 3 Ổ cắm 2 6,2 1 4 Ổ cắm 2 10 1 5 Ổ cắm 2 1 7,5 6 Ổ cắm 2 5 7,5 7 Ổ cắm 2 8 5 8 Ổ cắm 2 10 5 9 Ổ cắm 2 1 7,5 10 Ổ cắm 2 5 7,5 11 Ổ cắm 2 1 15 12 Ổ cắm 2 5 15 13 Ổ cắm 2 9 5 14 Ổ cắm 2 10,5 5 15 Ổ cắm 2 9 11 16 Ổ cắm 2 10,5 11 17 Ổ cắm 2 1 15 18 Ổ cắm 2 9 15 19 Ổ cắm 2 1 22 20 Ổ cắm 2 5 22 21 Quạt thông gió 0,045 1 1 22 Quạt thông gió 0,045 5 1 23 Quạt thông gió 0,045 1 8 24 Quạt thông gió 0,045 1 6 25 Quạt thông gió 0,045 1 14 26 Quạt thông gió 0,045 1 15 27 Quạt thông gió 0,045 1 22 28 Quạt thông gió 0,045 5 22 29 Máy ĐHKK 2,5 3 7,5 30 Máy ĐHKK 2,5 6 1 31 Máy ĐHKK 2,5 3 7,5 32 Máy ĐHKK 2,5 3 15 33 Máy ĐHKK 2,5 3 23 34 Máy ĐHKK 2,5 3 15 35 Máy ĐHKK 2,5 6 1 36 Máy ĐHKK 2,5 9 5,5 åP = 60,36 [KW] ; Ta dời tâm phụ tải (8;14) 1.2.5.Tầng 12 ơ STT THIẾT BỊ P[KW] X[m] Y[m] 1 Ổ cắm 2 1 1,5 2 Ổ cắm 2 1 7,5 3 Ổ cắm 2 1 15 4 Ổ cắm 2 1 3,5 5 Ổ cắm 2 9 5 6 Ổ cắm 2 9 15 7 Ổ cắm 2 9 7,5 8 Ổ cắm 2 1 16 9 Ổ cắm 2 1 22,5 10 Ổ cắm 2 6 15 11 Ổ cắm 2 6 22,5 12 Ổ cắm 2 14 17 13 Ổ cắm 2 12,5 17 14 Ổ cắm 2 14 18,5 15 Ổ cắm 2 12,5 18,5 16 Quạt thông gió 0,045 1 3,5 17 Quạt thông gió 0,045 1 7,5 18 Quạt thông gió 0,045 1 14,5 19 Quạt thông gió 0,045 6 3,5 20 Quạt thông gió 0,045 9 7,5 21 Quạt thông gió 0,045 9 14,5 22 Quạt thông gió 0,045 1 17,5 23 Quạt thông gió 0,045 1 22 24 Quạt thông gió 0,045 6 17 25 Máy ĐHKK 2,5 1 1 26 Máy ĐHKK 2,5 1 7,5 27 Máy ĐHKK 2,5 1 15 28 Máy ĐHKK 2,5 9 3,5 29 Máy ĐHKK 2,5 9 7,5 30 Máy ĐHKK 2,5 9 15 31 Máy ĐHKK 2,5 3 15 32 Máy ĐHKK 2,5 1 22 33 Máy ĐHKK 2,5 6 22 åP = 52,90 [KW] ; Ta dời tâm phụ tải (10;16) Chương 2 : - TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG - Số liệu đèn huỳnh quang tra các bảng sau : Bảng 1 : Thông số một số loại nguồn sáng, trang 185 Bảng 2 : Hệ số phản xạ của tường, trần và sàn, trang 192 Bảng 3 : Hệ số bù, trang 193 Bảng 9 : Hệ số có ích ( Ud ) của các bộ đèn, trang 200 Bảng 14 : Giá trị độ rọi tiêu chuẩn các nước. (Ở đây em áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam), trang 214 Bảng 17 : Thông số một số loại bộ đèn, trang 221 Chọn nhiệt độ màu (Tm ) theo Hình 2.8 : Biểu đồ Kruithof, trang 39 (Sách Kỹ Thuật Chiếu Sáng, tác giả Dương Lan Hương, NXB Đại học quốc gia TP.HCM). 2.1.Chiếu sáng tầng hầm 2.1.1.Bãi giữ xe gắn máy 1.Kích thước : Chiều rộng a = 10m ; Chiều dài b = 11,5m ; Chiều cao H = 3,1m => Diện tích S = a.b = 115m2 2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75 Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5 Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3 3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 200lx 4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều 5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K 6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 [W], fđ =3000 [lm] 7.Chọn bộ đèn : Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2 Ldọcmax = 1,55Htt ; Lngangmax = 2Htt ;Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 [lm] 8.Phân bố các bộ đèn : Cách trần h/ = 0 [m] ; Bề mặt làm việc hlv = 0 [m] Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : Htt= H – ( h/ + hlv ) = 3,1 – 0 = 3,1 [m] 9.Chỉ số địa điểm : 10.Hệ số bù : d = 1,35 (đèn huỳnh quang, mức độ bụi trung bình) 11.Tỷ số treo : 12.Hệ số sử dụng : U = h.Ud = 0,62.0,85 = 0,527 13.Quang thông tổng : 14.Số bộ đèn: => Chọn NBĐ = 9 bộ 15.Kiểm tra sai số quang thông 16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc 17.Phân bố các bộ đèn : NBĐ = 9bộ, chia 3 dãy, mỗi dãy 3 bộ. Sao cho : Lngang = 4 [m] < Lngangmax = 2Htt = 2.3,1= 6,2 [m] Ldọc = 3,33 [m] < Ldọcmax = 1,55Htt = 4,805 [m] => Lngang = 4 [m] > Ldọc = 3,33[m] 18.Phụ tải chiếu sáng bãi giữ xe gắn máy Pttcs = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 9.2.(0,036 + 10%.0,036) = 0,7128 [KW] Qttcs = Pttcs.tgj = 0,7128.0,619 = 0,4412 [KVAR] 2.1.2.Bãi giữ xe ô tô 1.Kích thước : Chiều rộng a = 12m ; Chiều dài b = 13m ; Chiều cao H = 3,1m => Diện tích S = a.b = 156m2 2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75 Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5 Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3 3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 200lux 4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều 5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 40000K 6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng tối ưu Tm = 4000K, Ra = 76, Pđ = 36 [W], fđ =2500 [lm] 7.Chọn bộ đèn : Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2 Ldọcmax = 1,55Htt ; Lngangmax = 2Htt ;Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.2500 = 5000 [lm] 8.Phân bố các bộ đèn : Cách trần h/ = 0 [m] ; Bề mặt làm việc hlv = 0 [m] Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: Htt= H – ( h/ + hlv ) = 3,1 – 0 = 3,1 [m] 9.Chỉ số địa điểm : 10.Hệ số bù : d = 1,35 (đèn huỳnh quang, mức độ bụi trung bình ) 11.Tỷ số treo : 12.Hệ số sử dụng : U = h.Ud = 0,62.0,9 = 0,54 13.Quang thông tổng : 14.Số bộ đèn: => Chọn NBĐ = 16 bộ 15.Kiểm tra sai số quang thông 16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc 17.Phân bố các bộ đèn : NBĐ = 16bộ, chia 4 dãy, mỗi dãy 4 bộ. Sao cho : Lngang = 3,25 [m] < Lngangmax = 2Htt = 2.3,1= 6,2 [m] Ldọc = 3 [m] < Ldọcmax = 1,55Htt = 4,805 [m] => Lngang = 3,25 [m] > Ldọc = 3 [m] 18.Phụ tải chiếu sáng bãi giữ xe ô tô Pttcs = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 16.2.(0,036 + 10%.0,036) = 1,28 [KW] Qttcs = Pttcs.tgj = 1,28.0,619 = 0,785 [KVAR] Vậy : phụ tải chiếu sáng bãi giữ xe là : Pttcs-H = 0,7128 + 1,28 = 1,993 [KW] Qttcs-H = 0,4412 + 0,785 = 1,226 [KVAR] 2.2.Chiếu sáng WC 1.Kích thước : Chiều rộng a = 4m ; Chiều dài b = 4m ; Chiều cao H = 3,5m => Diện tích S = a.b = 16m2 2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75 Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5 Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3 3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 150lux 4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều 5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K 6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 [W], fđ =3000 [lm] 7.Chọn bộ đèn : Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 1 Ldọcmax = 1,55Htt ; Lngangmax = 2Htt ; Quang thông các bóng/1bộ : f = 3000 = 3000 [lm] 8.Phân bố các bộ đèn : Cách trần h/ = 0 [m] ; Bề mặt làm việc hlv = 0 [m] Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : Htt= H – ( h/ + hlv ) = 3,5 – 0 = 3,5 [m] 9.Chỉ số địa điểm : 10.Hệ số bù : d = 1,25 (đèn huỳnh quang, ít bụi ) 11.Tỷ số treo : 12.Hệ số sử dụng : U = h.Ud = 0,62.0,57 = 0,34 13.Quang thông tổng : 14.Số bộ đèn: => Chọn NBĐ = 3 bộ 15.Kiểm tra sai số quang thông 16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc 17.Phân bố các bộ đèn : NBĐ = 3bộ, chia 1 dãy, mỗi dãy 3 bộ 18.Phụ tải chiếu sáng WC Pttcs-WC = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 3.1.(0,036 + 10%.0,036) = 0,12 [KW] Qttcs-WC = Pttcs.tgj = 0,12.0,619 = 0,074 [KVAR] Vậy : Phụ tải chiếu sáng WC từ tầng trệt đến tầng 12 Pttcs-WC1-12 = 12.0,12 =1,44 [KW] ; Qttcs-WC1-12 = 12.0,074 = 0,88 [KVAR] 2.3.Chiếu sáng tầng trệt 1.Kích thước : Chiều rộng a = 12,5m ; Chiều dài b = 22m ; Chiều cao H = 4,5m => Diện tích S = a.b = 275m2 2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75 Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5 Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3 3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 300lx 4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều 5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K 6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 [W], fđ =3000 [lm] 7.Chọn bộ đèn : Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2 Ldọcmax = 1,55Htt ;Lngangmax = 2Htt ; Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 [lm] 8.Phân bố các bộ đèn : Cách trần h/ = 0 [m] ; Bề mặt làm việc hlv = 0,8 [m] Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: Htt= H – ( h/ + hlv ) = 4,5 – 0,8 = 3,7 [m] 9.Chỉ số địa điểm : 10.Hệ số bù : d = 1,25 (đèn huỳnh quang, mức độ ít bụi ) 11.Tỷ số treo : 12.Hệ số sử dụng : U = h.Ud = 0,62.0,93 = 0,578 13.Quang thông tổng : 14.Số bộ đèn: => Chọn NBĐ = 30 bộ 15.Kiểm tra sai số quang thông 16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc 17.Phân bố các bộ đèn: NBĐ = 30bộ, chia 3 dãy, mỗi dãy 10 bộ Sao cho : Lngang = 4,17 [m] < Lngangmax = 2Htt = 2.3,7= 7,4 [m] Ldọc = 2,2 [m] < Ldọcmax = 1,55Htt = 5,735 [m] Lngang = 4,17 [m] > Ldọc = 2,2 [m] 18.Phụ tải chiếu sáng tầng trệt Pttcs = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 30.2.(0,036 + 10%.0,036) = 2,376 [KW] Qttcs = Pttcs.tgj = 2,376.0,619 = 1,47 [KVAR] Vậy : Pttcs-T = Pttcs + Pttcs-WC = 2,376 + 0,12 = 2,5 [KW] Qttcs-T = Qttcs + Qttcs-WC = 1,47 + 0,074 = 1,54 [KVAR] 2.4.Chiếu sáng tầng 1 1.Kích thước : Chiều rộng a = 12,5m ; Chiều dài b = 22m ; Chiều cao H = 3,5m => Diện tích S = a.b = 275m2 2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75 Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5 Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3 3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 300lux 4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều 5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K 6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 [W], fđ =3000 [lm] 7.Chọn bộ đèn : Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2 Ldọcmax = 1,55Htt ;Lngangmax = 2Htt ;Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 [lm] 8.Phân bố các bộ đèn : Cách trần h/ = 0 [m]; Bề mặt làm việc hlv = 0,8 [m] Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: Htt = H – ( h/ + hlv ) = 3,5 – 0,8 = 2,7 [m] 9.Chỉ số địa điểm : 10.Hệ số bù : d = 1,25 ( đèn huỳnh quang, mức độ ít bụi ) 11.Tỷ số treo : 12.Hệ số sử dụng : U = h.Ud = 0,62.1= 0,62 13.Quang thông tổng : 14.Số bộ đèn: => Chọn NBĐ = 27 bộ 15.Kiểm tra sai số quang thông 16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc 17.Phân bố các bộ đèn: NBĐ = 27bộ, chia 3 dãy, mỗi dãy 9 bộ Sao cho : Lngang = 4,17 [m] < Lngangmax = 2Htt = 2.2,7 = 5,4 [m] Ldọc = 2,44 [m] < Ldọcmax = 1,55Htt = 4,18 [m] => Lngang = 4,17 [m] > Ldọc = 2,44 [m] 18.Phụ tải chiếu sáng tầng 1 Pttcs = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 27.2.(0,036 + 10%.0,036) = 2,14 [KW] Qttcs = Pttcs.tgj = 2,14.0,619 = 1,32 [KVAR] Vậy : Pttcs-L1 = Pttcs + Pttcs-WC = 2,14 + 0,12 = 2,26 [KW] Qttcs-L1 = Qttcs + Qttcs-WC = 1,32 + 0,074 = 1,4 [KVAR] Vậy : tổng phụ tải chiếu sáng từ tầng 1 đến tầng 10 là : PttcsS1-10 = 2,26.10 = 22,6 [KW] ; QttcsS1-10 = 1,4.10 = 14 [KVAR] 2.5.Chiếu sáng tầng 11 2.5.1. Chiếu sáng P.Giám Đốc 1.Kích thước : Chiều rộng a = 6m ; Chiều dài b = 8m ; Chiều cao H = 3,5m => Diện tích S = a.b = 48m2 2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75 Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5 Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3 3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 300lux 4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều 5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K 6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 [W], fđ =3000 [lm] 7.Chọn bộ đèn : Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2 Ldọcmax = 1,55Htt ;Lngangmax = 2Htt ; Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 [lm] 8.Phân bố các bộ đèn : Cách trần h/ = 0 [m] ; Bề mặt làm việc hlv = 0,8 [m] Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : Htt= H – ( h/ + hlv ) = 3,5 – 0,8 = 2,7 [m] 9.Chỉ số địa điểm : 10.Hệ số bù : d = 1,25 ( đèn huỳnh quang, mức độ ít bụi ) 11.Tỷ số treo : 12.Hệ số sử dụng : U = h.Ud = 0,62.0,76 = 0,47 13.Quang thông tổng : 14.Số bộ đèn: => Chọn NBĐ = 6 bộ 15.Kiểm tra sai số quang thông 16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc 17.Phân bố các bộ đèn : NBĐ = 6bộ, chia 2 dãy, mỗi dãy 3 bộ. Sao cho : Lngang =3 [m] < Lngangmax = 2Htt = 2.2,7 = 5,4 [m] Ldọc = 2,7 [m] < Ldọcmax = 1,55Htt = 4,185 [m] => Lngang = 3 [m] > Ldọc = 2,7 [m] 18.Phụ tải chiếu sáng P.GIÁM ĐỐC Pttcs = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 6.2.(0,036 + 10%.0,036) = 0,475 [KW] Qttcs = Pttcs.tgj = 0,475.0,619 = 0,294 [KVAR] Vậy : phụ tải chiếu sáng P.Giám Đốc + P.Họp + P.P.Giám Đốc ( phòng lớn) là Pttcs = 0,475.3 = 1,425 [KW] ; Qttcs = 0,88 [KVAR] 2.5.2.Chiếu sáng P.P.Giám Đốc (phòng nhỏ) 1.Kích thước : Chiều rộng a = 5m ; Chiều dài b = 6m ; Chiều cao H = 3,5m => Diện tích S = a.b = 30m2 2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75 Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5 Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3 3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 300lux 4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều 5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K 6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 [W], fđ =3000 [lm] 7.Chọn bộ đèn : Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2 Ldọcmax = 1,55Htt ;Lngangmax = 2Htt ;Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 [lm] 8.Phân bố các bộ đèn : Cách trần h/ = 0 [m] ; Bề mặt làm việc hlv = 0,8 [m] Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc:Htt= H – ( h/ + hlv ) = 3,5 – 0,8 = 2,7 [m] 9.Chỉ số địa điểm : 10.Hệ số bù : d = 1,25 ( đèn huỳnh quang, mức độ ít bụi ) 11.Tỷ số treo : 12.Hệ số sử dụng : U = h.Ud = 0,62.0,67= 0,42 13.Quang thông tổng : 14.Số bộ đèn: => Chọn NBĐ = 4 bộ 15.Kiểm tra sai số quang thông 16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc 17.Phân bố các bộ đèn : NBĐ = 4bộ, chia 2 dãy, mỗi dãy 2 bộ. Sao cho : Lngang = 3 [m] < Lngangmax = 2Htt = 2.2,7 = 5,4 [m] Ldọc = 2,5 [m] < Ldọcmax = 1,55Htt = 4,185 [m] Lngang = 3 [m] > Ldọc = 2,5 [m] 18.Phụ tải chiếu sáng P.P.GIÁM ĐỐC Pttcs = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 4.2.(0,036 + 10%.0,036) = 0,32 [KW] Qttcs = Pttcs.tgj = 0,32.0,619 = 0,196 [KVAR] Vậy : phụ tải chiếu sáng hai P.P.Giám Đốc (2 phòng nhỏ) : Pttcs = 0,32.2 = 0,64 [KW] ; Qttcs = 0,196.2 = 0,392 [KVAR] 2.5.3.Chiếu sáng sảnh chung 1.Kích thước :Chiều rộng a = 8m ; Chiều dài b = 9m ; Chiều cao H = 3,5m => Diện tích S = a.b = 72m2 2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75 Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5 Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3 3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 150lux 4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều 5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K 6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 [W], fđ =3000 [lm] 7.Chọn bộ đèn :Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2 Ldọcmax = 1,55Htt ; Lngangmax = 2Htt ;Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 [lm] 8.Phân bố các bộ đèn : Cách trần h/ = 0 [m] ; Bề mặt làm việc hlv = 0 [m] Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc :Htt = H – ( h/ + hlv ) = 3,5 – 0 = 3,5 [m] 9.Chỉ số địa điểm : 10.Hệ số bù : d = 1,35 ( đèn huỳnh quang, mức độ bụi trung bình ) 11.Tỷ số treo : 12.Hệ số sử dụng : U = h.Ud = 0,62.0,7= 0,43 13.Quang thông tổng : 14.Số bộ đèn: => Chọn NBĐ = 6 bộ 15.Kiểm tra sai số quang thông 16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc 17.Phân bố các bộ đèn : NBĐ = 6bộ, chia 2 dãy, mỗi dãy 3 bộ. Sao cho : Lngang = 4 [m] < Lngangmax = 2Htt = 2.3,5 = 7 [m] Ldọc = 3 [m] < Ldọcmax = 1,55Htt = 5,425 [m] Lngang = 4 [m] > Ldọc = 3 [m] 18.Phụ tải chiếu sáng sảnh chung Pttcs = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 6.2.(0,036 + 10%.0,036) = 0,475 [KW] Qttcs = Pttcs.tgj = 0,475.0,619 = 0,294 [KVAR] Vậy : phụ tải chiếu sáng tầng 11 Pttcs-L11 = 1,425 + 0,64 + 0,475 + 0,12 = 2,67 [KW] Qttcs-L11 = 0,88 + 0,392 + 0,294 + 0,074 = 1,64 [KVAR] 2.6.Chiếu sáng tầng 12 2.6.1.Chiếu sáng P.HỌP Vì diện tích chiếu sáng phòng này giống P.Giám Đốc. Nên công suất giống nhau. Suy ra : Pttcs = 0,475 [KW] ; Qttcs = 0,294 [KVAR] 2.6.2.Chiếu sáng HỘI TRƯỜNG 1.Kích thước : Chiều rộng a = 11m ; Chiều dài b = 15m ; Chiều cao H = 4,5m => Diện tích S = a.b = 165m2 2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75 Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5 Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3 3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 200lux 4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều 5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K 6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 [W], fđ =3000 [lm] 7.Chọn bộ đèn : Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2 Ldọcmax = 1,55Htt ;Lngangmax = 2Htt ;Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 [lm] 8.Phân bố các bộ đèn :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLUAN VAN CHINH THUC.doc
  • dwgBAN VE SO 1-2-finish.dwg
  • dwgBAN VE SO 3-4 finish.dwg
  • dwgBAN VE SO 5-6-7finish.dwg
  • docBIANGOAI-XONG.doc
  • docBIATRONG-XONG.doc
Tài liệu liên quan