Việc nghiên cứu kỹ thuật tế bào Cell đ-ợc tiến hành vào tr-ớc năm 1940
nh-ng cho đến khoảng năm 1979 , một công tyđiện thoại di động Bắc Âu mới
nghiên cứu chế tạo thành công một hệ thống tế bào đầu tiên .Dịch vụ này đ-ợc đ-a
vào Thụy Điển , NaUy , Đan Mạch vàPhần Lan do các công ty cung ứng 6 n-ớc
cung cấp thiết bị . Đến năm 1992 ủy ban thông tin liên bang Mỹ (FCC) mới cấp giấy
phép kinh doanh cho 2 công ty viễn thông hàng đầu cho phép họ sử dụng tiêu chuẩn
AMPS đã đ-ợc chấp nhận rộng rãi hiện nay .
Sau đó b-ớc phát triển của kĩ thuật tế bào tăng nhanh , rất nhiều n-ớc chất
nhận các tiêu chuẩn NMT hoặc AMPS. Thực tế chứng tỏ AMPS làkĩ thuật t-ơng tự
thế hệ đầu tiên suất sắc nhất .Nhìn t-góc độ thị tr-ờng , nó giải quyết đ-ợc 1 vấn đề
quan trọng - đó làsự phủ sóng .Nó làm cho điện thoại di động từ không đến có khiến
cho nhân loại đã thực hiện đ-ợc sự nhảy vọt về chất , từ nhu cầu điện thoại cố định
sang nhu cầu điện thoại di động , vàphủ sóng từ thành thị tới nông thôn , phủ sóng
đ-ợc hầu hết các quốc gia vàcác khu vực trên toàn quốc. Nó đã đ-ợc sử dụng rộng
rãi ở trên 70 quốc gia trên thế giới .
97 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận văn Sự phát triển của công nghệ trong thông tin di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 1
Lời nói đầu
Sự phát triển của công nghệ trong thông tin di động
Kĩ thuật thông tin vô tuyến thế hệ thứ 1
Việc nghiên cứu kỹ thuật tế bμo Cell đ−ợc tiến hμnh vμo tr−ớc năm 1940
nh−ng cho đến khoảng năm 1979 , một công ty điện thoại di động Bắc Âu mới
nghiên cứu chế tạo thμnh công một hệ thống tế bμo đầu tiên .Dịch vụ nμy đ−ợc đ−a
vμo Thụy Điển , NaUy , Đan Mạch vμ Phần Lan do các công ty cung ứng 6 n−ớc
cung cấp thiết bị . Đến năm 1992 ủy ban thông tin liên bang Mỹ (FCC) mới cấp giấy
phép kinh doanh cho 2 công ty viễn thông hμng đầu cho phép họ sử dụng tiêu chuẩn
AMPS đã đ−ợc chấp nhận rộng rãi hiện nay .
Sau đó b−ớc phát triển của kĩ thuật tế bμo tăng nhanh , rất nhiều n−ớc chất
nhận các tiêu chuẩn NMT hoặc AMPS . Thực tế chứng tỏ AMPS lμ kĩ thuật t−ơng tự
thế hệ đầu tiên suất sắc nhất .Nhìn t− góc độ thị tr−ờng , nó giải quyết đ−ợc 1 vấn đề
quan trọng - đó lμ sự phủ sóng .Nó lμm cho điện thoại di động từ không đến có khiến
cho nhân loại đã thực hiện đ−ợc sự nhảy vọt về chất , từ nhu cầu điện thoại cố định
sang nhu cầu điện thoại di động , vμ phủ sóng từ thμnh thị tới nông thôn , phủ sóng
đ−ợc hầu hết các quốc gia vμ các khu vực trên toμn quốc. Nó đã đ−ợc sử dụng rộng
rãi ở trên 70 quốc gia trên thế giới .
Kỹ thuật thông tin vô tuyến thế hệ thứ 2
Từ thập kỉ 80 đến thập kỷ 90 , kỹ thuật t−ơng tự chuyển sang kỹ thuật số , sự
phát triển của kỹ thuật tế bμo hết sức mạnh mẽ . Trong giai đoạn nμy , điện thoại cố
định đã nhanh chóng dùng các máy chuyển mạch số thay cho phần lớn các máy
chuyển mạch t−ơng tự đã có . Các công ty thông tin di động đẩy mạch sử dụng kỹ
thuật số vμ mở rộng các dịch vụ
Ví dụ : Cung cấp các hộp th− thoại , nâng cao chất l−ợng chuyền tín hiệu , cải tiến
tính an toμn thông tin , nâng cao hiệu suất phục vụ của đơn nguyên tín hiệu.
Cùng với sự cải tiến của phục vụ , số l−ợng tiêu thụ điện thoại tế bμo bắt đầu
tăng mạnh nh−ng đồng thời do nhu cầu cạnh tranh thị tr−ờng với nhau , một số nhμ
kinh doanh viên thông đua nhau đ−a ra các kỹ thuật không dung hợp . Chính do
nhân tố thị tr−ờng nh− vậy đã dẫn đến việc xuất hiện các kỹ thuật vμ tiêu chuẩn khác
nhau.
Hiện t−ợng nμy đã thúc đẩy việc thμnh lập ủy ban tiêu chuẩn Viễn thông Châu
Âu (ETSI) .Tôn chỉ của cơ quan nμy lμ thẩm tra các loại kỹ thuật không dung hợp
đang đồng thời xuất hiện nhằm tăng c−ờng khả năng của các nhμ kinh doanh viễn
thông phát huy đầy đủ hiệu ích kinh tế quy mô vμ cung cấp một mặt bằng chung .Tổ
chức nμy đã yêu cầu toμn Châu Âu dùng một tiêu chuẩn , đó lμ hệ thống GSM (Hệ
thống thông tin di động toμn cầu) , dựa trên kĩ thuật TDMA .Chính phủ của 16 n−ớc
thμnh viên Liên minh Châu Âu đều đã thông qua tiêu chuẩn nμy .
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 2
Đi đôi với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật thế hệ thứ 2 , điện thoại di
động đã thực hiện nối mạng khắp thế giới .Đầu tiên giai đoạn 2 của thế hệ thứ hai đã
đ−ợc phát triển toμn diện.Nó sẽ cung cấp dịch vụ cao cấp hơn , đặc điểm của nó lμ
tăng c−ờng diện tích phủ sóng có công năng 2 kênh tần số 900MHz/1800MHz , công
năng điện thoại đ−ờng dμi vμ truyền số liệu tốc độ cao.Các nhμ kĩ thuật đang cố
gắng hoμn thμnh các dịch vụ sau: dịch vụ truyền số liệu tốc độ cao, mạng l−ới
chuyên dùng ảo , tăng c−ờng bộ biên dịch mã toμn diện .
Đại diện lμ W-CDMA (CDMA băng rộng) với chất l−ợng truyền t−ơng đ−ơng với
ISDN , tốc độ truyền dẫn trên mạng Internet có thể đạt 385Kbps còn độ truyền dẫn
trong phòng vμ trên hệ thống cố định có thể đạt 2Mbps vμ có đủ khả năng để đáp
ứng mọi dịch vụ thoại.
Hiện nay công ty viễn thông lớn nhất Nhật Bản NNT Docomo đã lắp đặt kỹ
thuật W-CDMA trên phổ tần số 5MHz .Họ đã mời 10 nhμ sản xuất thiết bị viễn thông
tham gia thiết bị hệ thống tế bμo đ−ợc số hóa hoμn toμn , rất dễ dμng thông qua
băng tần 5MHz để thực hiện dịch vụ chuyển mạch gói vμ truyền số liệu tốc độ cao.
Kỹ thuật thông tin vô tuyến thế hệ 3
Khắc phục những nh−ợc điểm của các thế hệ tr−ớc nh− : Dung l−ợng có hạn ,
khó bảo mật,không thực hiện chuyển mạch toμn cầu , không đáp ứng đ−ợc yêu cầu
thông tin đa ph−ơng tiện , kỹ thuật thông tin vô tuyến thế hệ ba đ−ợc xây dựng dựa
trên nền tảng của những hệ thống hiện tại vμ có khả năng t−ơng thích với thế hệ thứ
hai, có khả năng hỗ trợ dịch vụ truyền số liệu tốc độ cao, khả năng kết nối Internet ,
bảo mật thông tin đối với mạng cục bộ.
Ngμy 5/11/1999 Hội nghị lần thứ 18 của nhóm nghiên cứu Kỹ thuật vô tuyến
ITUR-R GT8/1 đã thông qua kiến nghị về "quy phạm giao diện vô tuyến IMT-2000".
Kỹ thuật thông tin vô tuyến thế hệ thứ 3 không chỉ đ−a tới cho các nhμ khai
thác có khả năng đáp ứng nhu cầu về các dịch vụ có độ phức tạp cao tinh vi mμ còn
cung cấp các giải pháp linh hoạt , tối −u hóa doanh thu phát sinh từ các loại dịch vụ
có tính hẫp dẫn cao , đ−a lại các cơ hội mới trong kinh doanh.Cho đến nay , các tiêu
chuẩn thông tin di động thế hệ thứ ba (3G) vμ đang đ−ợc triển khai vμ ứng dụng rộng
rãi do các tập đoμn viễn thông khác nhau trên thế giới , với −u thế nổi bật , thế hệ thứ
ba của công nghệ vô tuyến trong thông tin di động sẽ phát triển nhanh chóng nh−
các hệ thống di động tr−ớc đây vμ Internet .
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 3
Ch−ơng I: Công nghệ CDMA2000
1.1 Tổng quan về CDMA2000
Khái niệm CDMA
Thế kỷ 21 đ−ợc xem nh− kỷ nguyên của thông tin kỹ thuật số với các dòng bit
dịch chuyển toμn cầu, kết nối toμn thế giới .Vμ con ng−ời đã phải thừa sự lệ thuộc
của mình vμo thế giới đa truyền thông kỹ thuật số (Multimedia) kỳ diệu nμy. Truyền
thông di động cũng không nằm ngoμi vòng kết nối đó với hμng loạt công nghệ tiên
tiến tham gia phục vụ loμi ng−ời .
Hiện có hơn 50 quốc gia trên thế giới triển khai ứng dụng công nghệ CDMA với
trên 100 mạng.
Lịch sử phát triển CDMA đ−ợc bắt đầu bằng sự ra đời của lý thuyết truyền
thông trải phổ trong thập niên 50.Với hμng loạt các −u điểm đi kèm , truyền thông trải
phổ đ−ợc ứng dụng trong thông tin quân sự Hoa Kỳ trong những năm sau đó.Đến
thập niên 80 , CDMA đ−ợc phép th−ơng mại hóa vμ chính thức đề xuất bởi
Qualcomm , một trong những công ty hμng đầu về công nghệ truyền thông.
CDMA viết đầy đủ lμ Code Division Multiple Access nghĩa lμ đa truy nhập (đa
ng−ời dùng) phân chia theo mã.GSM phân phối tần số thμnh những kênh nhỏ rồi
chia xẻ thời gian các kênh cho ng−ời sử dụng.Trong khi đó thuê bao của mạng di
động CDMA chia sẻ cùng một giải tần chung. Mọi khách hμng có thể nói đồng thời
vμ tín hiệu đ−ợc phát đi trên cùng một dải tần số. Các kênh thuê bao đ−ợc tách biệt
bằng cách sử dụng ngẫu nhiên .Các tín hiệu của nhiều thuê bao đ−ợc tách biệt bằng
cách sử dụng mã ngẫu nhiên .Các tín hiệu của nhiều thuê bao khác nhau sẽ đ−ợc
mã hóa bằng các mã ngẫu nhiên khác nhau , sau đó đ−ợc trộn lẫn vμ phát đi trên
cùng một giải tần chung vμ chỉ đ−ợc phục hồi duy nhất ở thiết bị thuê bao (máy điện
thoại di động) với mã ngẫu nhiên t−ơng ứng. áp dụng lý thuyết truyền thông trải phổ ,
CDMA đ−a ra hμng loạt các −u điểm mμ nhiều công nghệ khác ch−a thể đạt đ−ợc .
Việt Nam đang sử dụng hệ thống thông tin di động toμn cầu GSM dựa trên
công nghệ TDMA .Mạng sử dụng chuẩn GSM đang chiếm gần 50% số ng−ời dùng
điện thoại di động trên toμn cầu.TDMA ngoμi chuẩn GSM còn có một chuẩn khác
nữa , hiện đ−ợc sử dụng chủ yếu ở Mỹ latinh , Canada, Đông á, Đông Âu. Còn công
nghệ CDMA đang đ−ợc sử dụng nhiều ở Mỹ , Hμn Quốc. Công nghệ đa truy nhập
phân chia theo thời gian TDMA lμ công nghệ truyền thông kỹ thuật số , cho phép một
số ng−ời dùng truy nhập vμo cùng 1 kênh tần số mμ không bị kẹt bằng cách định vị
những rãnh thời gian duy nhất cho mỗi ng−ời dùng trong 1 kênh. Công nghệ nμy đòi
hỏi vốn đầu t− ban đầu ít hơn so với công nghệ CDMA. Còn công nghệ đa truy nhập
phân chia theo mã CDMA lμ công nghệ trải phổ cho phép nhiều tần số đ−ợc sử dụng
đồng thời ; mã hóa từng gói tín hiệu số bằng 1 mã khóa duy nhất vμ gửi đi .Bộ nhận
CDMA chỉ biết nhận vμ giải mã .Công nghệ nμy có tính bảo mật cao hơn TDMA .
Theo các chuyên gia CNTT Việt Nam xét ở góc độ bảo mật thông tin , CDMA có khả
năng −u việt cao hơn .
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 4
Nhờ hệ thống kích hoạt thoại , hiệu suất tái sử dụng tần số trải phổ cao vμ điều
khiển năng l−ợng , nên nó cho phép quản lý số l−ợng thuê bao cao gấp 5-20 lần so
với công nghệ GSM .áp dụng kỹ thuật mã hóa mới , CDMA nâng chất l−ợng thoại lên
ngang bằng với hệ thống điện thoại hữu tuyến.Đối với điện thoại di động , để đảm
bảo tính di động , các trạm phát phải đ−ợc đặt rải rác ở khắp nơi. Mỗi trạm sẽ phủ
sóng một vùng nhất định vμ chịu trách nhiệm với các thuê bao trong vùng đó .Với
CDMA ở vùng chuyển giao , thuê bao có thể liên lạc với 2 hoặc 3 trạm thu phát cùng
1 lúc, do đó cuộc gọi không bị ngắt quãng , lμm giảm đáng kể xác suất rớt cuộc gọi .
Một −u điểm khác nữa của CDMA lμ nhờ sử dụng các thuật toán điều khiển
nhanh vμ chính xác , thuê bao chỉ phát ở mức công suất vừa đủ để đảm bảo chất
l−ợng tín hiệu , giúp tăng tuổi thọ của PIN , thời gian chờ vμ đμm thoại .Máy điện
thoại di động CDMA cũng có thể sử dụng PIN nhỏ hơn , nên trọng l−ợng máy nhẹ,
kích th−ớc gọn vμ dễ sử dụng.
Trong thông tin di động , thuê bao di động di chuyển khắp nơi với nhiều tốc độ
khác nhau, vì thế tín hiệu phát ra có thể bị sụt giảm một cách ngẫu nhiên. Để bù cho
sự sụt giảm nμy , hệ thống phải điều khiển cho thuê bao tăng mức công suất phát.
Các hệ thống analog vμ GSM hiện nay có khả năng điều khiển chậm vμ đơn giản ,
thuê bao không thể thay đổi mức công suất đủ nhanh, do đó luôn phát ở công suất
cao hơn vμi dB so với mức cần thiết.Tuy nhiên để sử dụng mạng điện thoại di động
CDMA , ng−ời dùng phải trang bị đầu cuối phù hợp với công nghệ của mạng .Chi phí
cho thiết bị đầu cuối CDMA hiện nay khoảng 200USD - 1000USD tùy công năng của
máy , trong t−ơng lai sẽ giảm giá thấp hơn.Trong vấn đề bảo mật CDMA cung cấp
chế độ bảo mật cao nhờ sử dụng tín hiệu trải băng phổ rộng.Các tín hiệu băng rộng
khó bị rò ra vì nó xuất hiện ở mức nhiễu , những ng−ời có ý định nghe trộm sẽ chỉ
nghe đ−ợc tín hiệu vô nghĩa .Ngoμi ra với tốc độ truyền nhanh hơn các công nghệ
hiện có , nhμ cung cấp dịch vụ có thể triển khai nhiều tuỳ chọn dịch vụ nh− thoại ,
thoại vμ dữ liệu , Fax, Internet
Không chỉ ứng dụng trong hệ thống thông tin di động , CDMA còn thích hợp sử
dụng trong việc cung cấp dịch vụ điện thoại vô tuyến cố định với chất l−ợng ngang
bằng với hệ thống hữu tuyến , nhờ áp dụng kỹ thuật mã hóa mới .Đặc biệt các hệ
thống nμy có thể triển khai vμ mở rộng nhanh vμ chi phí thấp hơn các hệ thống hữu
tuyến khác vì đòi hỏi ít trạm thu phát .
Tuy nhiên những máy điện thoại đang sử dụng chuẩn GSM hiện nay không thể
sử dụng chuẩn CDMA .Nếu tiếp tụchát triển GSM hệ thống thông tin di động nμy sẽ
phát triển lên WTDMA mới đáp ứng đ−ợc nhu cầu truy cập di động các loại thông tin
từ mạng Internet với tốc độ cao thay cho tốc độ 9.600bit/s nh− hiện nay vμ so với tốc
độ 144000bit/s của CDMA .
Công nghệ truyền dẫn vô tuyến CDMA 2000 (RTT :Radio Tranmision
Technology) lμ giao diện vô tuyến băng rộng sử dụng công nghệ CDMA để đáp ứng
nhu cầu của hệ thống thông tin vô tuyến thế hệ thứ ba(3G) . Hệ thống thông tin 3G
đ−ợc dựa trên IMT - 2000 (Thông tin di động quốc tế 2000) cho phép cung cấp nhiều
dịch vụ viễn thông bao gồm thoại , dữ liệu tốc độ thấp vμ cao , MultiMedia vμ Video
cho máy di động .Hệ thống CDMA2000 cho phép t−ơng thích với hệ thống
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 5
CDMAone(IS-95) chỉ ra các hệ thống truy cập khác nhau AMPS(FDMA),D-AMPS
(TDMA) vμ CDMA. Trong hệ thống AMPS ng−ời sử dụng đ−ợc phân chia theo tần số
, trong hệ thống D-AMPS phân chia theo thời gian vμ tần số , trong CDMA phân chia
theo mã .
Các yêu cầu kỹ thuật cơ sở ở CDMA 2000 tạo nên một tiêu chuẩn t−ơng thích
đối với các hệ thống thông tin di động tổ ong CDMA 800MHz vμ các hệ thống thông
tin cá nhân (PCS) CDMA 1,8 đến 2,0 GHz .Các yêu cầu nμy cho phép trạm di động
có thể nhận đ−ợc dịch vụ ở hệ thống tổ ong hay PCS chế tạo theo tiêu chuẩn CDMA
2000
Hệ thống CDMA 2000 hỗ trợ tốc độ dữ liệu (cả chuyển mạch kênh vμ chuyển
mạch gói) theo chuẩn TIA IS-95B từ 9,6Kbps đến lớn hơn 2Mbps
- Kích th−ớc kênh trong hệ thống CDMA2000 lμ 1,3,6,9,12 x 1,25MHz
- Hỗ trợ công nghệ Anten tiên tiến.
- Kích cỡ ô (chất l−ợng của hệ thống CDMA2000 cho phép tăng vùng phủ
sóng vì thế các nhμ khai thác có thể giảm số trạm )
- Tốc độ bit cao hơn nên có thể hỗ trợ tất cả các kích cỡ kênh.
- Hệ thống CDMA2000 hỗ trợ các dịch vụ mới nh− truyền số liệu kênh tốc độ
cao ,B- ISDN .
Hệ thống CDMA2000 có thể hoạt động hiệu quả vμ kinh tế trong nhiều môi
tr−ờng nh− :
- Outdoor Megacell (Bán kính lớn hơn 35km)
- Outdoor Macrocell (Bán kính từ 1 đến 35km)
- Indoor/Outdoor Microcell (Bán kính tới 1km)
- Indoor/Outdoor Picrocell (Bán kính nhỏ hơn 50m)
Hệ thống CDMA2000 có thể triển khai trong môi tr−ờng :
- Indoor/ Outdoor.
- Mạch vòng không dây (WLL)
- Môi tr−ờng di động
- Môi tr−ờng hỗn hợp giữa Indoor/Outdoor vμ di động.
CDMA 2000 bảo đảm cấu trúc phân lớp để cho phép liên kết hai lớp d−ới của
RTT vμo các hệ thống sử dụng tiêu chuẩn mạng bất kỳ (chẳng hạn các dịch vụ báo
hiệu do ITU -T định nghĩa)
Hệ thống CDMA2000 hỗ trợ các dịch vụ mạng thông minh (WIN) vμ các dịch
vụ đ−ợc ITU hoặc các tổ chức chuẩn hóa quốc tế khác đề xuất , cho phép nâng cấp
từ hệ thống 2G TIA IS-95B hiện có bao gồm:
- TIA IS - 95B: Đặc tính kỹ thuật của máy di động vμ giao diện vô tuyến.
- IS -707 :Dịch vụ số liệu (gói , không đồng bộ, Fax)
- IS -127 :Codec tiếng tốc độ thay đổi tăng c−ờng (EVRC) 8,5Kbps.
- IS - 733 :Codec tiếng 13Kbps .
- IS - 637 : Dịch vụ bản tin ngắn (SMS).
- IS - 638 : Kích hoạt các MS ở đ−ờng vô tuyến vμ lập các cấu hình .
- IS - 97 vμ IS - 98 (Các quy định về chất l−ợng tối thiểu)
- Cấu trúc kênh TIA IS - 95B cơ bản.
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
- Mở rộng trên cấu trúc kênh TIA IS - 95B, lớp ghép vμ báo lỗi để hỗ trợ tốc độ
cao, truyền các kênh chung(kênh dẫn đ−ờng , đồng bộ, nhắn tin ).
- IS - 634A : Không có thay đổi đáng kể đ−ợc mong đợi đối với CDMA2000 cấu
trúc phân lớp của CDMA2000 tích hợp cấu trúc thμnh phần của IS - 634A
- TIA IS - 41D: Không có thay đổi đáng kể cần thiết đối với CDMA2000, cấu
trúc phân lớp của CDMA2000 yêu cầu khả năng dễ dμng tích hợp với dịch vụ mạng
vô tuyến thông minh .
Yêu cầu về giao diện không gian 3G vμ các giao diện mạng trong IMT - 2000
đ−ợc tóm tắt trong bảng sau :
CDMA_2000 ARBI/DOCOMO UMTS UWC - 136
Hệ thống 2G IS-95/
CDMAOne
PDC GSM IS-136
Giao diện vô
tuyến 2G CDMA_2000 W-CDMA
UTRA
(WCDMA,TD-
CDMA)
IS136+/136-
HS/136 +HS
Giao diện
mạng 3G
ANSI-41 GSM MAP GSM MAP ANSI-41
Tiêu chuẩn TIA TR-45 ARIB ETSI TIA TR-45
Bảng 1.1 : Các khuyến nghị trong IMT - 2000
Trong đó :
- UMTS (Universal Mobile Communication Sestem) :Hệ thống thông tin di
động toμn cầu.
- UWC(Universal Wireless Communication):Thông tin vô tuyến toμn cầu
- PDC (Pacifis Digital Cellular): Mạng tế bμo số Thái Bình D−ơng .
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 6
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
- HS (High Speed) : Tốc độ cao .
- Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS .
- ARIB (Association of Radio Industries and Business): Hiệp hội công nghiệp
vμ kinh doanh vô tuyến .
Sự khác biệt giữa hệ thống CDMA2000 vμ hệ thống W-CDMA đ−ợc thể hiện
trong bảng ở d−ới đây:
CDMA_2000 W-CDMA
Tiêu chuẩn mạng ABSI-41 GSM MAP
Tốc độ chip 3,6864Mchípp 4,096Mchipps(DOCOMO)
3,84Mchipps(UMTS)
Đồng bộ BS có Không/Có (Tùy chọn)
Độ dμi khung 20ms 10ms
Trải phổ nhiều sóng
mang
Không
Mã hóa thoại Kiểu mới
Phần mμo đầu Thấp(vì chia sẻ kênh
dẫn đ−ờng)
Cao(Vì không chia sẻ kênh dẫn
đ−ờng)
Bảng 1.2:Sự khác biệt giữa CDMA_2000 vμ W-CDMA
1.1.1 Nguyên lý trải phổ .
Nguyên lý của lý thuyết thông tin trải phổ lμ không phân phát những tμi nguyên
nh− tần số hay thời gian cho mỗi ng−ời sử dụng , điều khiển công suất truyền bởi mỗi
ng−ời dùng nμy xuống mức nhỏ nhất mμ vẫn đảm bảo tỷ số tín hiệu trên tạp âm cho
tr−ớc theo mức độ chất l−ợng yêu cầu .Mỗi ng−ời sử dụng dùng 1 tín hiệu giả ngẫu
nhiên băng rộng trên toμn bộ tần số trong suốt thời gian cần thiết.Nh− vậy mỗi ng−ời
dùng sẽ tạo ra 1 nhiễu nền ảnh h−ởng tới tất cả mọi ng−ời sử dụng .Tín hiệu nhiễu
cộng thêm nμy lμm giảm bớt dung l−ợng nh−ng vì khả năng cấp phát thời gian vμ
băng thông lμ không giới hạn nên dung l−ợng có đ−ợc cũng lớn hơn đáng kể so với
hệ thống thông th−ờng.Ước l−ợng sơ bộ tuyến h−ớng lên trong hệ thống trải phổ có
đ−ợc bằng các thông số sau:
Giả sử :
- Mỗi ng−ời sử dụng một sóng mang tạp âm phân bố Gauss băng rộng.
- Dạng sóng nμy đ−ợc l−u giữ ở cả máy phát vμ máy thu , việc điều chế vμ giải
điều chế lμ các phép nhân đơn giản tại băng tần gốc, đ−ợc đồng bộ giữa các vị trí.
- Công suất phát của mỗi ng−ời sử dụng đ−ợc điều khiển sao cho tất cả tín
hiệu đ−ợc thu tại trạm gốc với cùng 1 mức công suất.
Thì:
Nếu công suất tín hiệu thu của mỗi ng−ời lμ Ps(W) tạp âm nền không đáng kể
thì công suất giao thoa tổng cộng I đ−a đến bộ giải điều chế của mỗi ng−ời lμ :
Su PkI )1( −= (1.1)
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 7
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
Trong đó :
ku : lμ tổng số ng−ời dùng có năng l−ợng bằng nhau.Bây giờ giả sử bộ giải điều chế
đối với mỗi ng−ời dùng có thể chống đ−ợc tạp âm phân bố Gauss tại mức năng l−ợng
bit trên mật độ tạp âm Eb/I0 (Thông số nμy lμ đặc tính giá trị của Modem số. Nó thay
đổi giữa 3dB vμ 9dB tùy vμo khả năng thực hiện việc sử dụng mã hóa sửa sai , các
hiện t−ợng nμy lμm suy yếu các kênh nh− Fading vμ dĩ nhiên có những điều kiện về
tốc độ lỗi)
Gọi W(Hz) lμ bề rộng phổ của sóng mang tạp âm băng rộng đã trải phổ.Vì mật
độ phổ của chúng đ−ợc giả sử lμ đồng đều trên toμn băng thông nμy nên mật độ
năng l−ợng phổ của tạp âm thu đ−ợc bởi bộ giải điều chế của mỗi ng−ời dùng lμ:
W
II =0 (1.2)
T−ơng tự , năng l−ợng trên mỗi bit tín hiệu thu đ−ợc lμ công suất tín hiệu thu
chia cho tốc độ dữ liệu gốc R (Đơn vị bit/s)
R
PE Sb = (1.3)
Kết hợp từ (1.1) đến (1.3) cho ta số ng−ời dùng đồng thời có thể cùng tồn tại
trong một Cell cô lập ku sẽ liên quan đến hệ số trải rộng
R
W vμ yêu cầu
0I
Eb của bộ
giải điều chế :
0
11
I
E
R
W
P
k
bs
u ==− (1.4)
Hệ thống CDMA thực tế đạt đ−ợc tăng ích GV nhờ điều khiển động theo sự tích
cực thoại vμ tăng ích GA nhờ vμo Anten định h−ớng hình quạt .Giả thiết rằng búp
sóng Anten định h−ớng có góc mở lμ 1200 , giao thao sẽ còn bằng 1/3 so với Anten
vô h−ớng.
Tuy nhiên hình quạt của 3 Anten có phần biên phủ nhau.Nên giao thao có lớn
hơn 1 ít , GA = 2,4 - 2,55 . Thống kê cho biết rằng thoại chỉ tích cực 35% thời gian
cuộc gọi , t−ơng ứng GV = 35,0
1
= 2,67 vμ giao thoa tổng cộng từ số ng−ời sử dụng
trong các Cell khác xấp xỉ
5
3 giao thoa gây bởi ku - 1 ng−ời sử dụng trong Cell cho
tr−ớc .
Giao thoa từ các Cell khác
f+1 = 1,6 với f =
Giao thoa từ các Cell cho truớc
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 8
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
00
.4
1
.
.
I
E
R
W
f
GG
I
E
R
W
k
b
AV
b
u ≈+≈
Sóng mang tạp
âm băng rộng
Sóng mang
hình Sin
Băng tần gốc
Dạng sóng
tín hiệu số
Giải điều chếBộ lọc
Cao tần
Sóng mang
hình Sin
Cao tần
Sóng mang tạp
âm băng rộng
Băng tần gốcDạng sóng
tín hiệu số
(bit/s)
Hình 1.1 : Điều chế /Giải điều chế trong kĩ thuật trải phổ
Giả thiết rằng điều chế / giải điều chế số lμm việc hoμn hảo , An ten phân tập
kém, dùng mã sửa sai máy thu phân tập nhiều đ−ờng (máy thu Rake) thì với
dB
I
Eb 6
0
= chất l−ợng liên lạc thỏa mãn ng−ời dùng ta có:
R
Wku ≈
Ku :Số ng−ời sử dụng trong Cell hay dung l−ợng của Cell
W: Bề rộng phổ sóng mang đã trải phổ .
R : Tốc độ dữ liệu gốc .
Ví dụ :
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 9
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
w = 1.250.000Hz ; R = 9,600Hz ; dB
I
Eb 7
0
= ; GV = 2,67 ; GA = 2,55 ; f = 0,65
122
)1.(.
... 0 ≈+= fER
GGIWk
b
AV
u
Theo bảng Erlang B , dung l−ợng của Cell lμ 122 ng−ời sử dung liên lạc đồng
thời t−ơng ứng với 117,8 Erlang .
1.1.2 Các hệ thống thông tin trải phổ .
Các hệ thống trải phổ không theo nguyên tắc phân chia kênh nh− các hệ
thống thông tin vô tuyến cũ. Trong các hệ thống nμy thay vì dùng các kênh băng hẹp
để truyền thông , thông tin của nhiều ng−ời sử dụng đ−ợc truyền trên đồng thời một
kênh.
Giao thao (Interference) trong hệ thống đ−ợc tạo ra để giúp cho việc thông tin ,
số l−ợng thuê bao nhờ đó sẽ không giới hạn .Tuy nhiên cμng có nhiều thuê bao thêm
vμo hệ thống thì chất l−ợng thông tin cμng giảm .
Các hệ thống thông tin trải phổ đã xuất hiện nhiều thập niên vμ đ−ợc sử dụng
đầu tiên trong kỹ thuật quân sự bởi hệ thống nμy có tính chống nhiễu vμ tính bảo mật
cao.
Hai hệ thống trải phổ phổ biến lμ :Trải phổ nhảy tần FH-SS (Frequence
Hopping Spread Spectrum) vμ trải phổ chuỗi trực tiếp DS-SS (Direct Spread
Spectrum System)
1.1.2.1 - Trải phổ nhảy tần FH-SS
Nguyên tắc của hệ thống nhảy tần lμ phân bản tin thμnh nhiều khối có kích
th−ớc cố định vμ mỗi khối đ−ợc phát ở những tần số khác nhau. Chuỗi nhảy tần (tức
lμ thứ tự chọn lựa các tần số để phát các phần của bản tin) đã đ−ợc biết tr−ớc khi
truyền bản tin ở cả máy phát vμ máy thu. Máy phát sẽ phát 1 khối tin ở tần số riêng
sau đó sẽ nhảy tới tần số khác để phát khối kế tiếp vμ tiếp tục nh− vậy cho đến hết
bản tin . Muốn nhận đ−ợc bản tin đó máy thu cũng phải nhảy tần nh− ở máy phát .
Để tránh hiện t−ợng giao thoa giữa những ng−ời sử dụng , mỗi máy phát có 1 chuỗi
nhảy tần riêng . Hệ thống trải phổ nμy có thể áp dụng trong hệ thống di động tế bμo.
Phổ vô tuyến đ−ợc chia thμnh các tần số vô tuyến đó lμ 1 phần của chuỗi nhảy
.Trong hệ thống tế bμo sẽ có nhiều máy di động thông tin với trạm gốc .Mỗi máy có 1
chuỗi nhảy tần riêng nên khi muốn liên lạc nó sẽ phát bản tin d−ới dạng các khối ở
tần số riêng t−ơng ứng với chuỗi nhảy tần.Hiện t−ợng nhiễu gây ra do chủ yếu do
Fading Rayleigh vμ Fading đa đ−ờng truyền theo từng tần số .Do đó sự mất hay lỗi
bản tin chỉ xảy ra ở một khối của bản tin . ở phía thu các khối của bản tin đ−ợc thu
nhập vμ sắp xếp thứ tự thμnh bản tin ban đầu .Những khối bị lỗi hay bị mất có thể dễ
dμng sửa chữa bằng ph−ơng pháp hiệu chỉnh lỗi FEC (Forward Error Correction)
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 10
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
F4
F3
F2
F1
Máy
thu
Máy
phát
N G
H O P P I
E N C Y
F R E Q U
Hình a (Hệ thống không nhảy tần)
Máy phát Máy thu
F R E Q U E N C Y - H O P P I N G
Hình b (Hệ thống nhảy tần)
1.1.2.2 Trải phổ chuỗi trực tiếp .
Trong hệ thống trải phổ chuỗi trực tiếp , thông tin tốc độ bít thấp đ−ợc lấy ra vμ
thêm vμo tín hiệu giả ngẫu nhiên tốc độ bit cao đã biết .Tín hiệu giả ngẫu nhiên nμy
đều đ−ợc máy phát vμ máy thu biết. Tín hiệu sau khi trộn giống nh− nhiễu bao gồm
thông tin vμ các tín hiệu không mang tin.
Nhiễu đầu vμo của máy thu bao gồm rất nhiều loại nhiễu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan-van-cdma.pdf