Hiện nay, chúng ta đang bước vào thời kỳ mới, thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Công nghệ thông tin ( CNTT ) ở nước ta đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực xã hội.
Việc triển khai các ứng dụng của tin học và truyền thông trong các tổ chức không những sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được thời gian, sức lao động, chi phí vật chất . trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và góp phần đẩy nhanh cuộc cánh mạng tin học hóa trong quản lý xã hội mà còn nâng cao kiện thức tin học cho mọi người nhằm rút ngắn khoảng cách giữa nước ta và các nước trong khu vực cũng như trên toàn thế giới.
Nhận thức được tầm quan trọng ấy, với kiến thức học được trong những năm qua ở nhà trường, cộng với sự hướng dẫn tận tình của các Thầy Cô, em mong rằng sẽ hoàn thành luận văn “ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VIỆC TÍNH LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÀI GÒN “ một cách nhanh chóng.
82 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận văn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý việc tính lương tại công ty cổ phần xi măng Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN&
Ngày ……………Tháng ………… Năm…………
Chữ ký của giáo viên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN &
Ngày ……………Tháng ………… Năm…………
Chữ ký của giáo viên
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp là kết quả của những năm học tập phấn đấu tiếp thu và tích lũy. Do vậy, Luận văn này được hoàn thành là nhờ sự tận tình dạy dỗ của Quý Thầy Cô trong thời gian qua. Trong suốt những năm học tập, chúng em đã tích lũy cho mình một số kiến thức chuyên môn và cộng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Văn Như Bích, em rất trân trọng cám ơn công lao của Thầy đã truyền đạt kiến thức và hướng dẫn để em hoàn thành đựơc đề tài một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Nguyễn Công Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, chúng ta đang bước vào thời kỳ mới, thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Công nghệ thông tin ( CNTT ) ở nước ta đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực xã hội.
Việc triển khai các ứng dụng của tin học và truyền thông trong các tổ chức không những sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được thời gian, sức lao động, chi phí vật chất …. trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và góp phần đẩy nhanh cuộc cánh mạng tin học hóa trong quản lý xã hội mà còn nâng cao kiện thức tin học cho mọi người nhằm rút ngắn khoảng cách giữa nước ta và các nước trong khu vực cũng như trên toàn thế giới.
Nhận thức được tầm quan trọng ấy, với kiến thức học được trong những năm qua ở nhà trường, cộng với sự hướng dẫn tận tình của các Thầy Cô, em mong rằng sẽ hoàn thành luận văn “ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VIỆC TÍNH LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÀI GÒN “ một cách nhanh chóng.
Được sự phân công của nhà trường làm Luận văn tốt nghiệp với đề tài này, em rất vui vì đề tài này đúng chuyên ngành em đã học. Sau khi khảo sát và tìm hiểu thực tế, em đã tiến hành thực hiện đề tài “PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VIỆC TÍNH LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÀI GÒN “.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do em chưa có nhiều kinh nghiệm nên không tránh khỏi nhiều thiếu sót.
Kính mong Quý Thầy Cô nhiệt tình chỉ bảo.
T.p HCM, ngày 19 tháng 5 năm 2005
Sinh viện thực hiện
Nguyễn Công Cường
MỤC LỤC
PHẦN A : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Tổng quan. Trang 8
Chức năng chương trình
Môi trường làm việc Trang 9
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
Giới thiệu Công ty Cổ Phần Xi Măng Sài Gòn Trang 10
Bộ máy tổ chức của Công ty. Trang 11
Thực trạng công tác tổ chức lao động tiền lương.
A.Quy trình tính lương . Trang 12
B.Các mẫu biểu sử dụng . Trang 13
Hướng giải quyết vấn đề Trang 27
PHẦN B : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương I : MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP.
1. Nhận dạng các thực thể. Trang 29
2. Mô tả các thực thể. Trang 30
3. Mối kết hợp thực thể và bản số. Trang 32
4. Chuyển các thực thể kết hợp thành quan hệ . Trang 34
5. Mô hình thực thể mối kết hợp.(ERD) Trang 35
Chương II : MÔ HÌNH QUAN HỆ.
1. Sơ đồ quan hệ. Trang 36
2. Phụ thuộc hàm.
3. Xác định các dạng chuẩn mà sơ đồ quan hệ đạt được. Trang 37
4. Cơ sở dữ liệu. Trang 38
5. Quan hệ logic dữ liệu (Relationship.) Trang 40
6. Từ điển dữ liệu. Trang 41
7. Ràng buộc trên 1 quan hệ.
7.1. Ràng buộc về khóa. Trang 42
7.2. Ràng buộc về miền giá trị. Trang 45
7.3 Ràng buộc liên thuộc tính. Trang 46
8. Ràng buộc trên nhiều quan hệ.
8.1 Ràng buộc phụ thuộc tồn tại. Trang 47
8.2 Ràng buộc liên bộ – liên quan hệ. Trang 49
Chương III : MÔ HÌNH XỬ LÝ DỮ LIỆU.
1. Mô hình chức năng nghiệp vụ.(BFD) Trang 51
2.Mô hình dòng dữ liệu.(DFD)
A. Quy trình quản lý tiền lương. Trang 52
B. Quy trình quản lý khen thưởng kỷ luật. Trang 53
3. Chú thích mô hình xử lý.
PHẦN C : THIẾT KẾ GIAO DIỆN Trang 54
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Trang 64
PHỤ LỤC : TÌM HIỂU NGÔN NGỮ
I. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2000 Trang 65
II. Môi trường phát triển Microsoft Visualstudio.Net Trang 70
III. Ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic.Net Trang73
TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 82
PHẦN A
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.Tổng quan :
Trong thực tế cuộc sống cũng như trong quản lý doanh nghiệp sự cần thiết của Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu là không thể phủ nhận. Mỗi doanh nghiệp xuất phát từ thực tế quản lý luôn đòi hỏi phải có các chương trình phần mềm phản ánh đúng , phù hợp yêu cầu quản lý công việc cụ thể tại doanh nghiệp. Do đó sự ra đời của các chương trình ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu đã giúp giảm bớt khối lượng công việc văn phòng , công việc ghi chép thủ công và quan trọng hơn cả là chúng ta có thể sao chép lưu trữ dữ liệu lâu dài phục vụ tái sử dụng.
Sự phát triển vượt bậc theo quan điểm “Đi trước đón đầu công nghệ thế giới ” ở nước ta hiện nay khiến cho việc nghiên cứu- phát triển – tạo lập và sử dụng các chương trình quản lý cơ sở dữ liệu gặp rất nhiều thuận lợi đồng thời tính khả thi của các chương trình cao . Trước các điều kiện thuận lợi và nhu cầu thực tế tại Công ty cổ phần xi măng Sài gòn , hy vọng chương trình này góp được một phần nhỏ bé làm giảm đi những phức tạp khó khăn trong một lãnh vực quan trọng của danh nghiệp , đó là lãnh vực quản lý lao động tiền lương .
2.Chức Năng Của Chương Trình.
Trên từng Form nhập liệu đều có các chức năng xữ lý dữ liệu : THÊM – XÓA – SỬA và các tiện ích hỗ trợ : IN ẤN , TÌM KIẾM ,REFRESH
Danh mục :
Nhân viên.
Loại nhân viên .
Phòng ban.
Bảng chấm công.
Sản phẩm.
Tìm kiếm thông tin: Chương trình ứng dụng Quản lý tiền lương có hỗ trợ tìm kiếm trên từng form nhập dữ liệu. Ngoài ra còn tìm kiếm lương tháng, tìm kiếm thời hạn hợp đồng lao động , năng suất lao động.
Quản lý tiền lương : Chương trình sẽ tự động tính lương thời gian,lương sản phẩm và in ra bảng tổng hợp lương tháng khi nhập liệu đầy đủ các thông tin cần thiết về lao động và tiền lương…
Quản lý thi đua : Chương trình này quản lý Quyết định khen thưởng , kỷ luật cũng như các hình thức xử lý...
Báo cáo thống kê:
Bảng lương tháng nhân viên toàn công ty,theo phòng ban .
Bảng tạm ứng lương.
Bảng tổng hợp chấm công nhân viên
Danh sách khen thưởng, Danh sách kỷ luật.
Bảng chi tiết lương thời gian , lương sản phẩm
3.Môi Trường Thực Hiện.
Hệ điều hành: Microsoft Windows 2000 SP3 trở lên, Microsoft WindowsXP, Microsoft Windows Server 2003.
Chương trình chạy trên nền Framework 1.1 của Microsoft Visual Studio.
Ngôn ngữ lập trình: Microsoft VisualBasic.Net
Hệ quản trị cở sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2000.
Công cụ report design : Crystal Report
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1. Giới Thiệu Công Ty Cổ Phần Xi Măng Sài Gòn :
Nhà máy xi măng Sài Gòn là một Doanh Nghiệp Nhà Nước trực thuộc Tổng Công Ty Vật Liệu Xây Dựng thành phố Hồ Chí Minh được thành lập năm 1978 với quy trình công nghệ xi măng lò đứng sản xuất xi măng mác thấp dùng để xây dư’ng những công trình dân dụng nhỏ như nhà trệt, làm gạch bông, gạch block.
Năm 1988, nhà máy chuyển hẳn sang nghiền clinker để sản xuất xi măng PC 30 và PC 40
Năm 1991, nhà máy cộng tác với viện Nippi thuộc xí nghiệp Liên Doanh Dầu Khí Việt Xô để sản xuất xi măng OWC, OWCL, OWC–S, OWCL–S bơm trám giếng khoan phục vụ khai thác dầu khí.
Năm 1993, nhà máy sản xuất thêm chủng loại xi măng PC–40 bền sulfat với chất lượng tốt nhất Việt Nam hiện nay và được nhiều khách hàng tín nhiệm sử dụng cho các công trình quốc gia trọng điểm.
Năm 2000, thực hiện nghị định 44/1998 NĐ–CP của Chính phủ về việc thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, Nhà máy xi măng Sài Gòn chính thức chuyển thành CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÀI GÒN
( SAIGON CEMENT JOINT STOCK COMPANY – CSC ) có trụ sở chính tại : 143/7D Ung Văn Khiêm, P.25 – Q.Bình Thạnh, T.p HCM và nhà máy tại Ấp Long Sơn, P. Long Bình, Q.9, T.p HCM.
Hiện nay, Công ty đang hoạt động với các chức năng chính :
Sản xuất xi măng dầu khí phục vụ bơm trám giếng khoan.
Sản xuất xi măng dân dụng PCB 30.
Sản xuất xi măng PC – 40 bền sulfat.
Sản xuất bột đá, phụ gia sản xuất bêtông nhựa nóng.
Gia công nghiền các sản phẩm bột khoáng khác.
2.Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty:
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
P. TÀI CHÁNH
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
P.NGHIỆP VỤ
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
P. HÀNH CHÁNH
KẾ HOẠCH
KINH DOANH
VẬT TƯ
KHO VẬN
KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ TC
TỔ CHỨC HC
LAO ĐỘNG
BẢO VỆ
Y TẾ
THÍNGHIỆM GHIỆM
CƠ KHÍ
KCS
P. KỸ THUẬT
SẢN XUẤT
XƯỞNG XM ĐẶC CHỦNG
XƯỞNG XM DÂN DỤNG
TỔ NGHIỀN
TỔ PHỤ GIA
TỔ VỆ SINH
TRẠM CÂN
TỔ BỐC XẾP
CƠ ĐIỆN
LIÊN DOANH
XÂY DỰNG
XƯỞNG NHỰA
ĐỘI THI CÔNG
3.Thực Trạng Công Tác Tổ Chức Lao Động Tiền Lương :
Qua phỏng vấn – tìm hiểu - khảo sát tình hình thực tế công tác quản lý tổ chức tiền lương và hệ thống sổ sách chứng từ cho thấy hiện tại Công ty đang thực hiện quản lý tiền lương bằng phương pháp ghi chép sổ sách thủ công tại phòng Tổ chức hành chánh bao gồm :
A, Quy trình quản lý lao động tiền lương
Quản lý, cập nhật hồ sơ lao động của cán bộ công nhân viên như : Hợp đồng lao động, các Quyết định khen thưởng, Quyết định kỷ luật, các văn bản, đề xuất có liên quan.
Hàng ngày chấm công toàn bộ cán bộ công nhiên viên thuộc các phòng ban.
Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình lao động trong công ty để đề xuất lãnh đạo có hình thức khen thưởng và biện pháp kỷ luật kịp thời.
Hàng tháng dựa trên số ngày công lao động thực tế , làm thêm , tăng ca …của từng cán bộ công nhân viên và tình hình năng suất lao động sản xuất sản phẩm trong tháng để làm căn cứ tính lương, thưởng cho toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty.
Cơ sở để tính lương công nhân viên là mức lương , hệ số lương ghi trong Hợp đồng lao động , phụ cấp trách nhiệm của mỗi công nhân viên, mức lương chính chi trả theo từng bộ phận phòng ban .
Mỗi tháng tiền lương được tạm ứng vào ngày 10 và thanh toán vào ngày 25 hàng tháng .
Công thức tính lương cho 1 nhân viên trong 1 tháng :
Q Lương thời gian = Lương chính(hiện tại là 290.000 / 26 ) * Số ngày công (bao gồm số ngày làm + số ngày nghỉ có lý do) * Hệ số lương nhân viên + Mức lương nhân viên /26 * Số ngày công (bao gồm số ngày làm + số ngày nghỉ có lý do) * Hệ số lương nhân viên
Q Lương sản phẩm = (Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng * Mức lương trích trên 1 đơn vị sản phẩm (Chi phí nhân công sản xuất)) / Tổng số ngày sản xuất sản phẩm * Số ngày tham gia sản xuất sản phẩm trong tháng .
Q Bảo hiểm xã hội + bảo hiểm y tế = 290000 * 6 % * Hệ số lương
Q Tạm ứng lương = mức tạm ứng quy định cho từng loại nhân viên
Q Lương tháng = ( Lương thời gian + Lương sản phẩm + Phụ cấp trách nhiệm + Tiền tăng ca + Tiền làm thêm + Tiền nghỉ việc ) – ( Bảo hiểm xã hội + Bảo hiểm y tế ) – Tạm ứng .
Q Tiền làm thêm = Số ngày làm thêm * Lương làm thêm * Hệ số lương
Q Tiền tăng ca = Số ngày tăng ca * Lương tăng ca * Hệ số lương
Q Tiền nghỉ việc = Số ngày nghỉ có lý do * Lương nghỉ có lý do * Hệ số lương nhân viên.
Q Mức lương , Hệ số lương được giao kết với mỗi nhân viên trong Hợp đồng lao đồng.
Q LươngPB , Lương làm thêm , Lương tăng ca , Lương nghỉ có lý do được quy định trên cơ sở Pháp luật hiện hành và được điều chỉnh tăng giảm căn cứ vào các Công văn , Quyết định , Tờ trình có liên quan trong quá trình quản lý tiền lương.
THỐNG KÊ
TIỀN LƯƠNG
HỢPĐỒNG LĐ
MỨC LƯƠNG
HỆ SỐ LƯƠNG
QĐKHENTHƯỞNG
TIỀN PHẠT
QĐKỶ LUẬT
TIỀN THƯỞNG
LOẠI NHÂN VIÊN
PC TRÁCH NHIỆM
MỨC TẠM ỨNG
PHÒNG BAN
LƯƠNG PB
TĂNG CA
LÀM THÊM
NGHỈ CÓ LÝ DO
CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN
SỐ NGÀY LƯƠNG SP
SỐ NGAỲ LƯƠNG TG
SẢN XUẤT SẢN PHẨM
MỨC LƯƠNG TRÊN SP
TIỀN LƯƠNG
LƯƠNG VP
LƯƠNG SP
BẢOHIỂM
6% LƯƠNG PB*HS
TẠM ỨNG LƯƠNG
B,Các mẫu biểu thực tế Công ty đang sử dụng trong quản lý tiền lương :
-Hợp đồng lao động mẫu A200 ban hành theo QĐ 207/LĐ-TBXH-QĐ ngày 2-4-1993 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bảng tạm tính tiền lương mẫu số 02/LĐTL ban hành theoQĐ số 1141 – TC/QĐCĐKT BộTài chính.
- Bảng chấm công mẫu số 01/LĐTL ban hành theo QĐ số 186 – TC/CĐKT BộTài chính.
-Một số Mẫu biểu do Công ty sử dụng nội bộ cùng các Công văn , Quyết định , Tờ trình có liên quan trong quá trình quy định mức phụ cấp nhân viên , mức lương nhân viên theo phòng ban .
4.Hướng giải quyết vấn đề :
Hiện tại công ty có sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong công ty để phục vụ công tác quản lý của khối văn phòng như : hệ thống máy vi tính nối mạng nội bộ, có line ADSL kết nối internet…. Nhưng cũng chỉ mới sử dụng phần mềm chuyên dụng trong quản lý sản xuất kinh doanh và trong khâu kế toán mà chưa có phần mềm quản lý lao động tiền lương.
Với trình độ quản lý lao động như hiện nay cộng với các thiết bị sãn có Công ty hoàn toàn phù hợp và thuận lợi trong việc tin học hóa trong công tác quản lý lao động tiền lương được thiết kế trên Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS - SQL 2000 Server .
Việc áp dụng một chương trình Quản lý tiền lương sẽ giúp cho Công ty :
ªTự động hóa việc tính lương hàng tháng và giảm bớt ghi chép sổ sách.
ª Rút ngắn thời gian đáp ứng các yêu cầu của công việc quản lý lương.
ª Giảm bớt công việc bàn giấy và thời gian làm giấy tờ, mẫu biểu ….
ª Phân phối thông tin trong công ty nhanh chóng, chính xác hơn.
ª Cho phép kiểm soát cao hơn dựa trên việc cung cấp thông tin chính xác kịp thời cho các báo cáo quản lý.
ª Cung cấp thông tin quản lý bằng cách đưa ra những dữ liệu quá khứ để quyết định tương lai.
ª Đưa ra những phương thức liên kết nhanh hơn, tốt hơn.
PHẦN B
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƯƠNG I : MÔ HÌNH THỰC THỂ.
1. Nhận Dạng Các Thực Thể (Entities) :
NHANVIEN
MANV
HONV
TENNV
PHAI
NSINH
CMND
NOICAP
ĐIACHI
ĐIENTHOAI
GHICHU
PHONGBAN
MAPB
TEPB
LUONGPB
LUONGLAMTHEM
LUONGTANGCA
LUONGNGHICOLYDO
LOAINV
MALOAI
TENLOAI
PCTRACHNHIEM
MUCTAMUNG
HOPDONGLD
SOHD
NGAYKY
THOIHAN
MUCLUONG
HESOLUONG
SANPHAM
MASP
TENSP
QĐKYLUAT
SOQĐKL
NGAY
LYDOKL
XULY
TIENPHAT
QĐKHENTHUONG
SOQĐKT
NGAY
LYDOKT
HINHTHUC
TIENTHUONG
BANGCHAMCONG
MABCC
THANG
2. Mô Tả Các Thực Thể:
\Tên thực thể :NHANVIEN
\Tân từ : Mỗi NHANVIEN có 1 mã nhân viên (MANV) duy nhất để phân biệt với các nhân viên khác , mỗi nhân viên còn có họ(HONV), tên (TENNV), giới tính (PHAI), ngày sinh (NSINH) ,địa chỉ (DIACHI),điện thoại (DIENTHOAI),số Cmnd (CMND),nơi cấp(NOICAP) duy nhất .
Tên thuộc tính
Tên đầy đủ
Kiểu dữ liệu
Độ dài
MANV
Mã nhân viên
CHAR
10
HONV
Họ nhân viên
CHAR
25
TENNV
Tên nhân viên
CHAR
25
PHAI
Giới tính
CHAR
3
NSINH
Ngày sinh của nhân viên
DATETIME
SHORT
DIACHI
Địa chỉ của nhân viên
CHAR
50
DIENTHOAI
Số điện thoại của nhân viên
CHAR
15
CMND
Số CMND của nhân viên
CHAR
15
NOICAP
Nơi cấp CMND
CHAR
25
GHICHU
Các ghi chú về nhân viên
CHAR
50
\Tên thực thể :LOAINV
\Tân từ : Mỗi LOAINV có 1 mã loại(MALOAI) duy nhất để phân biệt với các loại nhân viên khác , mỗi loại nhân viên còn có tên loại (TENLOAI) , mức phụ cấp trách nhiệm (PCTRACHNHIEM) , mức tạm ứng lương (MUCTAMUNG ) duy nhất .
Tên thuộc tính
Tên đầy đủ
Kiểu dữ liệu
Độ dài
MALOAI
Mã loại nhân viên
CHAR
10
TÊNLOAI
Tên loại nhân viên
CHAR
20
PCTRACHNHIEM
Phụ cấp trách nhiệm
INT
4
MUCTAMUNG
Mức tạm ứng
INT
4
\Tên thực thể :PHONGBAN
\Tân từ : Mỗi PHONGBAN có 1 mã phòng ban (MAPB) duy nhất để phân biệt với các phòng ban khác , mỗi phòng ban còn có tên phòng ban (TENPB), mức lương chính (LUONGPB),mức lương làm thêm (LAMTHEM) ,mức lương tăng ca (TANGCA), mức lương nghỉ việc hưởng 100% lương - nghỉ có lý do(LYDO) duy nhất .
Tên thuộc tính
Tên đầy đủ
Kiểu dữ liệu
Độ dài
MAPB
Mã phòng ban
CHAR
10
TENPB
Tên phòng ban
CHAR
20
LUONGPB
Lương phòng ban
INT
4
LAMTHEM
Làm thêm
INT
4
TANGCA
Tăng ca
INT
4
LYDO
Lý do
INT
4
\Tên thực thể :HOPDONGLD
\Tân từ : Mỗi HOPDONGLD có 1 số hợp đồng (MAHD) duy nhất để phân biệt với các hợp đồng khác , mỗi hợp đồng còn có ngày ký (NGAYKY),thời hạn (THOIHAN),hệ số lương(HESOLUONG) duy nhất .
Tên thuộc tính
Tên đầy đủ
Kiểu dữ liệu
Độ dài
SOHD
Số hợp đồng
CHAR
10
NGAYKY
Ngày ký
DATETIME
SHORT
MUCLUONG
Mức lương
INT
4
THOIHAN
Thời hạn
DATETIME
SHORT
HESOLUONG
Hệ số lương
DECIMAL
13
\Tên thực thể :SANPHAM
\Tân từ : Mỗi SANPHAM có 1 mã sản phẩm(MASP) duy nhất để phân biệt với các sản phẩm khác , mỗi sản phẩm còn có tên sản phẩm (TENSP) duy nhất .
Tên thuộc tính
Tên đầy đủ
Kiểu dữ liệu
Độ dài
MASP
Mã sản phẩm
CHAR
10
TENSP
Tên sản phẩm
CHAR
20
\Tên thực thể :BANGCHAMCONG
\Tân từ : Mỗi BANGCHAMCONG có 1 mã bảng chấm công (MABCC) duy nhất để phân biệt với các bảng chấm công khác , mỗi bảng chấm công còn có tháng (THANG) duy nhất .
Tên thuộc tính
Tên đầy đủ
Kiểu dữ liệu
Độ dài
MABCC
Mã bảng chấm công
CHAR
10
THANG
Tháng
INT
4
\Tên thực thể :QDKYLUAT
\Tân từ : Mỗi QDKYLUAT có 1 sốõ quyết định kỷ luật(SOQDKL) duy nhất để phân biệt với các quyết định kỷ luật khác , mỗi quyết định kỷ luật còn có lý do kỷ luật (LYDOKL),hình thức xử lý (XULY),mức tiền phạt (TIENPHAT) duy nhất .
Tên thuộc tính
Tên đầy đủ
Kiểu dữ liệu
Độ dài
SOQDKL
Số quyết định kỷ luật
CHAR
10
LYDOKL
Lý do kỷ luật
CHAR
50
XULY
Xử lý
CHAR
20
TIENPHAT
Tiền phạt
INT
4
\Tên thực thể :QDKHENTHUONG
\Tân từ : Mỗi QDKHENTHUONG có 1 sốõ quyết định khen thưởng (SOQDKT) duy nhất để phân biệt với các quyết định khen thưởng khác , mỗi quyết định khen thưởng còn có lý do khen thưởng (LYDOKT),hình thức khen thưởng (HINHTHUC),mức tiền thưởng (TIENTHUONG) duy nhất .
Tên thuộc tính
Tên đầy đủ
Kiểu dữ liệu
Độ dài
SOQDKT
Số quyết định khen thưởng
CHAR
10
LYDOKT
Lý do khen thưởng
CHAR
50
HINHTHUC
Hình thức khen thưởng
CHAR
20
TIENTHUONG
Tiền thưởng
INT
4
3.Mối Kết Hợp Thực Thể Và Bản Số :
1.NHANVIEN – PHONGBANNHANVIEN
PHONGBAN
TRỰC THUỘC
(1,n) (1,n)
Một nhân viên có thể thuộc 1 hoặc nhiều phòng ban và tuân thủ các quy định thuộc mỗi phòng ban đó(mức lương chính , mức lương tăng ca v.v..) , một phòng ban có thể có 1 hoặc nhiều nhân viên.
2. NHANVIEN – LOAINV
LOAINV
NHANVIEN
THUỘC
(1,1) (1,n)
Một nhân viên có thể thuộc 1 loại nhân viên và tuân thủ các quy định của mỗi loại nhân viên (mức phụ cấp trách nhiệm , mức tạm ứng) , một phòng ban có thể có 1 hoặc nhiều nhân viên.
3.NHANVIEN – QĐKHENTHUONG
QDKHENTHUONG
ĐƯỢC
NHANVIEN
(1,n) (1,1)
Một nhân viên có thể nhận được 1 hoặc nhiều Quyết định khen thưởng nhân viên và nhận hình thức khen thưởng của mỗi Quyết định (tiền thưởng) , 1 Quyết định khen thưởng 1 nhân viên.
4.NHANVIEN – QĐKYLUAT
QDKYLUAT
NHANVIEN
BỊ
(1,n) (1,1)
Một nhân viên có thể nhận được 1 hoặc nhiều Quyết định kỷ luật nhân viên vànhận hình thức kỷ luật của mỗi Quyết định (tiền phạt) , 1 Quyết định kỷ luật 1 nhân viên.
5.NHANVIEN – HOPDONGLD
HOPDONGLD
NHANVIEN
KÝ
(1,n) (1,1)
Một nhân viên có thể ký 1 hoặc nhiều Hợp đồng lao động và thực hiện các giao kết trong mỗi Hợp đồng (mức lương , hệ số lương…) , 1 Hợp đồng lao động do 1 nhân viên ký kết .
6.NHANVIEN – BANGCHAMCONGBANGCHAMCONG
CHITIETCHAMCONG
NHANVIEN
(1,n) (1,n)
SONGAYNGHI
SONGAY_LUONGTG
SONGAY_LUONGSP
SONGAYLAMTHEM
SONGAYTANGCA
SONGAYCOLYDO
Một nhân viên có thể có tên trong 1 hoặc nhiều Bảng chấm công và được ghi nhận chi tiết số lượng các ngày làm thêm,tăbng ca.v.v..) trong 1 tháng , một Bảng chấm côngghi nhận tình hình làm việc của 1 hoặc nhiều nhân viên trong 1 tháng .
7.SANPHAM – BANGCHAMCONG
BANGCHAMCONG
SX _SP
SANPHAM
(1,n) (1,n)
SOLUONG
MUCLUONGTRENSANPHAM
Một tháng sản xuất 1 hoặc nhiều sản phẩm mỗi sản phẩm được ghi nhận số lượng sản xuất thực tế và mức lương trích trên mỗi đơn vị sản phẩm .
4. Chuyển các thực thể kết hợp thành quan hệ :
* Với từng thực thể kết hợp trong mô hình kết hợp ta tạo thành quan hệ Q tương ứng theo nguyên tắc :
- Tên thực thể chuyển thành tên quan hệ
- Thuộc tính của thực thể trở thành thuộc tính của quan hệ
- Khóa của thuộc tính trở thành khóa của quan hệ.
BANGCHAMCONG( MABCC, THANG )
LOAINV(MALOAI,TENLOAI,PCTRACHNHIEM, MUCTAMUNG)
PHONGBAN(MAPB,TENPB,LUONGPB,LAMTHEM,TANGCA,LYDO)
SANPHAM ( MASP, TEN SP )
* Với mối kết hợp (1,n) bổ sung các thuộc tính khóa chính của thực thể phía n vào thực thể phía 1 , thuộc tính này là khóa ngoại của thực thể phía 1.
HOPDONGLD(SOHD,MANV,NGAYKY,MUCLUONG, HESOLUONG, THOIHAN )
QDKHENTHUONG ( SOQDKT, MANV, LYDOKT, HINHTHUC, TIENTHUONG )
QDKYLUAT ( SOQDKL, MANV, LYDOKL, XULY, TIENPHAT )
NHANVIEN ( MANV, HONV, TENNV, PHAI, NSINH, DIACHI, DIENTHOAI, CMND, NOICAP, MALOAI, MAPB, GHICHU )
* Với mối kết hợp (n,n) giữ các thực thể tạo nên mối quan hệ Q .Quan hệ Q này chứa các thuộc tính hiện có của mối kết hợp , đồng thời bổ sung các thuộc tính khóa chính của 2 hay nhiều thực thể có mối kết hợp trong quan hệ Q này . Các thuộc tính này chính là khóa chính của mối quan hệ .
SX_SP ( MASP, MABCC,SOLUONG,MUCLUONGSP )
CHITIETCHAMCONG(MANV,MABCC,SONGAY_LUONGTG, SONGAY_LUONGSP,SONGAYLAMTHEM,SONGAYTANGCA,SONGAYNGHI,SONGAYCOLYDO,DIENGIAI)
5. Sơ Đồ Thực Thể Mối Kết Hợp – ERD
(Entity Relationship Diagram)
PHONGBAN
QDKHENTHUONG
ĐƯỢC
(1,1)
HOPDONGLD
QDKYLUAT
BỊ
(1,1)
TRỰC THUỘC
(1,n) (1,1)
KÝ KẾT
(1,n) (1,n) (1,n)
NHANVIEN
(1,n)
(1,n) (1,1)
THUỘC
CHI TIET CHAM CONG
BANGCHAMCONG
(1,n)
(1,n) SONGAYNGHI
SX _SP
SONGAY_LUONGTG
SONGAY_LUONGSP (1,n)
SONGAYLAMTHEM
SOLUONG SONGAYTANGCA
MUCLUONGSANPHAM SONGAYCOLYDO
(1,n)
SANPHAM
LOAINV
CHƯƠNG II : MÔ HÌNH QUAN HỆ.
1. Sơ Đồ Quan Hệ.
1. BANGCHAMCONG( MABCC, THANG )
2.CHITIETCHAMCONG(MANV,MABCC,SONGAY_LUONGTG, SONGAY_LUONGSP,SONGAYLAMTHEM,SONGAYTANGCA,SONGAYNGHI,SONGAYCOLYDO,DIENGIAI)
3.HOPDONGLD(SOHD,MANV,NGAYKY,MUCLUONG, HESOLUONG, THOIHAN )
4.LOAINV(MALOAI,TENLOAI,PCTRACHNHIEM, MUCTAMUNG)
5.NHANVIEN ( MANV, HONV, TENNV, PHAI, NSINH, DIACHI, DIENTHOAI, CMND, NOICAP, MALOAI, MAPB, GHICHU )
6.PHONGBAN(MAPB,TENPB,LUONGPB,LAMTHEM,TANGCA,LYDO)
7.QDKHENTHUONG ( SOQDKT, MANV, LYDOKT, HINHTHUC, TIENTHUONG )
8.QDKYLUAT ( SOQDKL, MANV, LYDOKL, XULY, TIENPHAT )
9. SANPHAM ( MASP, TEN SP )
10.SX_SP ( MASP, MABCC,SOLUONG,MUCLUONGSP )
2. Phụ Thuộc Hàm :
F1 = {
MABCC à THANG
}
F2 = {
MANV , MABCC à SONGAY_LUONGTG, SONGAY_LUONGSP
MANV , MABCC à SONGAYNGHI, SONGAYTANGCA
MANV , MABCC à SONGAYCOLYDO, SONGAYLAMTHEM
}
F3 = {
SOHD à MANV,NGAYKY,THOIHAN,MUCLUONG,HSOLUONG
}
F4 = {
MAPB à TENPB,LUONGPB,LAMTHEM,TANGCA,LYDO
}
F5 = {
MASP àTENSP
}
F6 = {
MALOAI à TENLOAI,PCTRACHNHIEM,MUCTAMUNG
}
F7 = {
SOQDKT à MANV,NGAY,HINHTHUC,LYDOKT,TIENTHUONG
}
F8 = {
SOQDKL à MANV,NGAY,XULY,LYDOKL,TIENPHAT
}
F9 = {
MANV àHONV