Cụ thể làngoài các phúc lợi người lao động được thụ hưởng theo quy
định của bộ luật lao động, như: bảo hiểm Y tế, bảo hiểm xã hội, khám bệnh
định kỳ, trợ cấp độc hại và các phúc lợi của chi nhánh đã đáp ứng cho nhân
viên, theo chúng tôi cần bổ sung thêm một số những phúc lợi khác, như: tạo
điều kiện cho cán bộ, công nhân viên tham gia các hoạt động thể dục, thể
thao để rèn luyện sức khỏe, tăng cường đoàn kết, phối hợp dưới các hình thức
(thuê các sân tập, trang bị thêm thiết bị, dụng cụ, tổ chức thi đấu ); đầu tư
xây dựng chung cư bán trả góp cho cán bộ, công nhân viên; có chính sách hỗ
trợ con em của cán bộ trong chi nhánh đang học đại học có thành tích cao và
ưu tiên tiếp nhận họ vào làm việc nếu đáp ứng được các điều kiện tuyển
dụng. Chúng tôi cho rằng, bằng những chính sách này sẽ làm cho cán bộ,
công nhân viên cảm thấy yên tâm. Từ đó có trách nhiệm hơn trong công việc
và gắn bó với chi nhánh như gia đình họ.
44
3.3 Một số kiến nghị
Hỗ trợ cho việc thực hiện các giải pháp trên chúng tôi xin đề xuất một
số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và NHNo & PTNT Việt Namnhư sau:
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước
Một là, cần chỉnh lại các tiêu chuẩn viên chức tín dụng cho phù hợp với
thực tiễn hiện nay và xu hướng hội nhập nền kinh tế toàn cầu.
Hai là, bãi bỏ mức khống chế thưởng tối đa là ba tháng lương như hiện
nay để khuyến khích các ngân hàng có điều kiện và tạo môi trường kinh
doanh thuận lợi trong việc khai thác các lợi thế của các ngân hàng để phát
triển hoạt động kinh doanh. Đồng thời kiến nghị lên liên bộ Tài chính– Lao
động và thuơng binh xã hội giao đơn giá tiền lương cho ngân hàng ổn định
trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 năm.
63 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận văn Một số giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng cho chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân
viên, theo chúng tôi cần bổ sung thêm một số những phúc lợi khác, như: tạo
điều kiện cho cán bộ, công nhân viên tham gia các hoạt động thể dục, thể
thao để rèn luyện sức khỏe, tăng cường đoàn kết, phối hợp dưới các hình thức
(thuê các sân tập, trang bị thêm thiết bị, dụng cụ, tổ chức thi đấu …); đầu tư
xây dựng chung cư bán trả góp cho cán bộ, công nhân viên; có chính sách hỗ
trợ con em của cán bộ trong chi nhánh đang học đại học có thành tích cao và
ưu tiên tiếp nhận họ vào làm việc nếu đáp ứng được các điều kiện tuyển
dụng. Chúng tôi cho rằng, bằng những chính sách này sẽ làm cho cán bộ,
công nhân viên cảm thấy yên tâm. Từ đó có trách nhiệm hơn trong công việc
và gắn bó với chi nhánh như gia đình họ.
44
3.3 Một số kiến nghị
Hỗ trợ cho việc thực hiện các giải pháp trên chúng tôi xin đề xuất một
số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và NHNo & PTNT Việt Nam như sau:
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước
Một là, cần chỉnh lại các tiêu chuẩn viên chức tín dụng cho phù hợp với
thực tiễn hiện nay và xu hướng hội nhập nền kinh tế toàn cầu.
Hai là, bãi bỏ mức khống chế thưởng tối đa là ba tháng lương như hiện
nay để khuyến khích các ngân hàng có điều kiện và tạo môi trường kinh
doanh thuận lợi trong việc khai thác các lợi thế của các ngân hàng để phát
triển hoạt động kinh doanh. Đồng thời kiến nghị lên liên bộ Tài chính– Lao
động và thuơng binh xã hội giao đơn giá tiền lương cho ngân hàng ổn định
trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 năm.
3.3.2 Đối với NHNo & PTNT Việt Nam
Một là, Toàn ngành ngân hàng đang chuẩn bị tích cực cho việc hội
nhập kinh tế thế giới. Do vậy, NHNo & PTNT Việt Nam cần khảo sát, đánh
giá lại thực trạng chất lượng của đội ngũ cán bộ tín dụng trong toàn hệ thống
để hoạch định chương trình đào tạo cho phù hợp với xu hướng hội nhập.
Hai là, NHNo&PTNT Việt Nam nên giao khoán quỹ tiền lương cho các
chi nhánh căn cứ vào hai chỉ tiêu cơ bản là đơn giá khoán và lợi nhuận phải
đạt được. Quyền phân phối tiền lương của từng chi nhánh và xét duyệt nâng
lương cho những cán bộ thuộc quyền quản lý, có thành tích vượt trội trước
thời hạn giao cho giám đốc chi nhánh quyết định .
Ba là, nhu cầu về nhà ở là mối quan tâm của mọi cán bộ, công nhân
viên trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam nói chung và của chi nhánh
NHNo & PTNT Sài Gòn nói riêng. Do vậy, công đoàn NHNo & PTNT Việt
Nam cần kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước có chính sách hỗ
trợ cán bộ công nhân viên của NHNo&PTNT Việt Nam vay vốn trung và dài
hạn với lãi suất ưu đãi để mua nhà ở, ổn định đời sống và là kế sách giúp
NHNo&PTNT Việt Nam giữ và thu hút được nguồn nhân lực có trình độ cao.
45
KẾT LUẬN
Tín dụng là một trong những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân
hàng thương mại. Từ xưa tới nay, không chỉ những nước có nền kinh tế thị
trường phát triển như Mỹ, mà ngay cả những nước mới chuyển sang kinh tế
thị trường như Việt Nam thì tín dụng vẫn là nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận chủ
yếu cho các ngân hàng thương mại. Chất lượng tín dụng có ảnh hưởng lớn
đến kết quả kinh doanh không chỉ đối với ngân hàng mà thậm chí cả sự phát
triển của một nền kinh tế. Chất lượng tín dụng chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân
tố, trong đó có ảnh hưởng trực tiếp và đóng vai trò quyết định là chất lượng
của cán bộ tín dụng.
Với mục tiêu đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng
cho chi nhánh NHNo & PTNT Sài Gòn, luận văn đã giải quyết được những
vấn đề cơ bản sau đây:
- Nêu bật vai trò của tín dụng và cán bộ tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại;
- Xác định hai nhân tố cơ bản cấu thành chất lượng của cán bộ tín dụng
là: năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp; đồng thời làm sáng tỏ
những nhân tố chủ yếu tác động đến chất lượng của cán bộ tín dụng;
46
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng của cán bộ tín dụng của
chi nhánh NHNo & PTNT Sài Gòn; tìm ra các nguyên nhân khách quan và
chủ quan có ảnh hưởng tới chất lượng cán bộ tín dụng;
- Đề ra ba nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng cho chi
nhánh NHNo & PTNT Sài Gòn, đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi của hoạt động
kinh doanh hiện nay và chuẩn bị cho xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế của
ngành ngân hàng.
- Đề xuất một số kiến nghị về cơ chế chính sách đối với ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, NHNo & PTNT Việt Nam để tạo ra hành lang pháp lý thuận
lợi làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện các giải pháp.
Tuy nhiên, với tính phức tạp của đề tài nghiên cứu về nguồn nhân lực,
trong điều kiện hạn chế về thời gian, nên sẽ còn một số nội dung luận văn
chưa bao quát và phát triển được. Chúng tôi cho rằng đây là hạn chế của luận
văn và xin được tiếp tục nghiên cứu bổ sung trong các công trình khác khi có
điều kiện.
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Kim Dung (2001), Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Giáo dục.
2. Lê Thanh Hà (2004), Tâm lý và nghệ thuật lãnh đạo, Đại học kinh tế
Tp.Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Thị Minh Hiền (2004), Sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường và nhà
tuyển dụng ngay trong qúa trình đào tạo - Yếu tố quan trọng để tạo nguồn
nhân lực ngân hàng chất lượng cao, Tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng
số 6/2004.
4. Hà nội (2005), Luật các tổ chức tín dụng đã được sửa đổi bổ sung năm
2004, Nxb Chính trị quốc gia.
5. Học viện Ngân Hàng (2001), Quản trị Ngân hàng, Nxb thống kê.
6. Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng TP.HCM năm 2002,2003,2004.
7. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam năm
2002,2003,2004.
8. Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh của văn phòng đại diện ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam khu vực miền Nam.
9. Thống kê số lượng và trình độ cán bộ năm 2004 các đơn vị trong khu vực
của cơ sở đào tạo khu vực miền Nam.
48
10. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2002,2003,2004 và 6 tháng
đầu năm 2005 của chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Sài Gòn .
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ TÍN DỤNG
( Tất cả các câu trả lời trong bảng câu hỏi chỉ sử dụng để nghiên cứu sẽ khơng
ảnh hưởng đến cơng việc của các Anh - Chị )
Đơn vị cơng tác :.......................................................
Tuổi :.....................................................Nam ( Nữ ) ....................
Anh ( chị khơng cần ghi tên ) xin vui lịng đánh dấu ( X) vào ơ tương ứng trong
những câu hỏi sau đây :
I. Khảo sát qúa trình được đào tạo và tự đào tạo .
1. Anh ( chị ) đã tốt nghiệp trường đại học :
□ Kinh tế □ Học viện Ngân hàng
□ Đại học Quốc gia □ Đại học kỹ thuật
□ Đại học khác
2. Chuyên ngành được đào tạo :
□ Tín dụng □ Kế tốn NH
□ Quản trị kinh doanh □ Ngành khác
3. Trình độ ngoại ngữ :
□ Trình độ A □ Trình độ B
□ Trình độ C □ Trình độ Trên C
4. Trình độ vi tính :
□ Cơ Bản □ Nâng cao □ Đại học
5.Hiểu biết luật ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng :
49
□ Đã được Nhà trường dạy □ Tự nghiên cứu
□ Chưa đọc
6. Anh ( Chị) đã được nghiên cứu , hiểu biết các luật nào sau đây để vận
dụng vào hoạt động tín dụng :
□ Luật dân sự □ Luật đất đai
□ Pháp luật phá sản doanh nghiệp □ Luật kinh tế
□ Các luật khác cĩ liên quan ....
7. Nếu Anh ( Chị) khơng học chuyên ngành tín dụng , bạn đã :
□ Được bồi dưỡng nghiệp tíng dụng 6 tháng trở lên
□ Chưa qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tín dụng nào
□ Tự học , tự đọc các tài liệu liên quan đến nghiệp vụ tín dụng
8. Nghiên cứu tình hình kinh tế - xã hội – tài chính kỹ thuật liên quan đến
cơng việc tín dụng được phân cơng :
□ Thường xuyên □ Thỉnh thoảng □ Khơng bao giờ
9. Hiểu biết về chiến lược kinh doanh và chính sách tín dụng của ngành và
của chi nhánh :
□ Luơn luơn được phổ biến , triển khai kịp thời
□ Thỉnh thoảng mới được phổ biến , triển khai
□ Khơng bao giờ được phổ biến , triển khai
10. Quản trị rủi ro tín dụng :
□ Đã được đào tạo □ Chưa được đào tạo
□ Tự nghiên cứu
11 . Marketing Ngân hàng :
□ Đã được đào tạo □ Chưa được đào tạo
12. Hiểu về văn hĩa doanh nghiệp :
□ Đã được trang bị kiến thức về văn hĩa doanh nghiệp
□ Chưa được trang bị kiến thức về văn hĩa doanh nghiệp
II. Khảo sát năng lực chuyên mơn :
13. Qui trình nghiệp vụ tín dụng :
□ Thành thạo □ Chưa thành thạo □ Khơng thành thạo
14. Kỹ thuật thẩm định dự án đầu tư :
50
□ Thành thạo □ Chưa thành thạo □ Khơng thành thạo
15. Khả năng phân tích tài chính của khách hàng vay vốn :
□ Thành thạo □ Chưa thành thạo □ Khơng thành thạo
16. Kỹ năng thẩm định giá của tài sản dùng làm đảm bảo nợ vay :
□ Dựa vào kinh nghiệm □ Đã được đào tạo ở trường
□ Chưa được đào tạo và chưa cĩ kinh nghiệm
17. Thời gian làm cơng tác tín dụng :
□ Dưới 1 năm □ Trên 1 năm đến 2 năm
□ Trên 2 năm
18. Khả năng hướng dẫn đào tạo nghiệp vụ tín dụng :
□ Cĩ khả năng viết được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ tín dụng
□ Chưa cĩ khả năng viết được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ TD
□ Khơng cĩ khả năng viết các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ Tín dụng
19. Khả năng viết các báo cáo phân tích tổng hợp tình hình tín dụng :
□ Cĩ khả năng □ Khơng cĩ khả năng
□ Chưa cĩ khả năng
20. Sử dụng chương trình IPCAS:
□ Đã thành thạo □ Chưa thành thạo □ Chưa bao giờ sử dụng
21. Khả năng làm việc theo nhĩm :
□ Thường xuyên làm việc theo nhĩm □ Thỉnh thoảng làm việc theo
nhĩm
□ Khơng bao giờ làm việc theo nhĩm
22. Nghiệp vụ về thẻ tín dụng :
□ Cĩ thể triển khai được □ Chưa triển được
23. Khi phát sinh mĩn nợ xấu tại chi nhánh :
□ Một mình Anh ( Chị) xử lý
□ Anh ( Chị)và lãnh đạo phịng cùng xử lý
□ Anh ( Chị) cùng với phịng và BGĐ cùng hợp tác xử lý
24. Phân tích chất lượng tín dụng bạn được giao qủan lý :
□ Hàng tháng □ Hàng quý □ Năm
51
25. Khi giao tiếp với khách hàng theo Anh ( Chị) :
□ Phải thơng thạo về qui trình nghiệp vụ
□ Phải thơng thạo nghiệp vụ và cĩ kỹ năng giao tiếp
□ Chỉ cần cĩ kỹ năng giao tiếp
III. Khảo sát việc tuyển dụng và bố trí cơng việc
26 . Anh ( Chị ) được tuyển dụng thơng qua :
□ Thi tuyển □ Phỏng vấn
□ Thi tuyển kết hợp với phỏng vấn □ Cách khác
27. Nhiệm vụ hiện nay được phân cơng trong phịng tín dụng :
□ Cho vay kinh tế hộ gia đình □ C/v doanh nghiệp dân doanh
□ C/v DNNN □ C/v Tiêu dùng
□ C/v kinh doanh bất động sản □ C/v Khác
28. Việc phân cơng bố trí cơng việc cho Anh ( Chị) :
□ Đã phù hợp với năng lực , sở trường
□ Chưa phù hợp với năng lực , sở trường
□ Khơng phù hợp với năng lực , sở trường
29. Việc chi trả tiền lương cho Anh ( Chị) hiện nay theo cách :
□ Dựa vào thang lương và bậc lương
□ Dựa vào thang lương , bậc lương và kết qủa cơng việc để trả
□ Dựa vào thang lương và bậc lương chi trả lương cơ bản ,
□ Dựa vào số lượng và chất lượng cơng việc để chi trả lương kinh doanh
30. Hiện nay tiền lương đang trả cho các Anh ( Chị ) thấp hơn lương ở một
số các ngân hàng thương mại cổ phần tại sao bạn lại làm việc cho
NHNo&PTNT Sài gịn
□ Do việc làm tại DNNN ổn định
□ Do áp lực cơng việc khơng qúa căng thẳng và cĩ tính chất ổn định
□ Do cơng việc ổn định và cĩ điều kiện học tập nâng cao trình độ
□ Do nguyên nhân khác ( bạn cĩ thể trực tiếp nêu ra )................................
52
Chân thành cảm ơn các Anh ( Chị )
đã vui lịng trả lời bảng câu hỏi này
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHUẨN VIÊN CHỨC TÍN DỤNG
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2000/NHNN9 NGÀY 23/02/2000 CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
I Nhân viên tín dụng : là viên chức chuyên môn , làm nghiệp vụ tín dụng
dân cư, doanh nghiệp tư nhân của ngân hàng thương mại .
• Chức trách :
- Tiếp nhận hồ sơ tín dụng của khách hàng , tìm hiểu khách hàng , kiểm tra
khả năng vay và chi trả của khách hàng .
- Hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ một món vay.
- Kiểm tra qúa trình sử dụng vốn vay , trước, trong và sau khi cho vay .
- Xem xét trình Ban lãnh đạo ký kết hợp đòng tín dụng hoặc dự thảo văn
bản ủy nhiệm ký hợp đồng tín dụng .
- Thực hiện cho vay , thu nợ thuộc đối tượng được phân công .
- Phối hợp với các viên chức nghiệp vụ khác có liên quan và chiụ sự chỉ đạo
về nghiệp vụ của lãnh đạo trực tiếp.
• Hiểu biết :
- Nắm được những điểm chính liên quan đến nhiệm vụ được giao tại 2 luật
: Luật ngân hàng và Luật các tổ chức tín dụng .
- Nắm được một số chủ trương chính sách của Nhà nước và của ngành có
liên quan đến công tác tín dụng trong phạm vi qủan lý .
- Nắm vững kiến thức , qui trình , thủ tục nghiệp vụ tín dụng .
- Nắm chắc hoàn cảnh , điều kiện, tâm lý khách hàng và điạ bàn nơi
khách hàng cư trú , hoạt động sản xuất kinh doanh .
• Làm được :
53
- Thao tác thành thạo các công việc của một cán bộ tín dụng theo đúng qui
chế , qui trình tín dụng .
- Tổng hợp báo cáo định kỳ kết qủa công việc được giao .
• Yêu cầu trình độ :
- Tốt nghiệp trung cấp khối kinh tế , chuyên ngành tín dụng ngân hàng .
II. Kinh tế viên tín dụng cấp I : Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ , làm
công tác tín dụng của ngân hàng thương mại .
• Chức trách : ngoài chức trách như qui định cho nhân viên tín dụng , kinh
tế viên tín dụng cấp I còn có các chức trách sau :
- Đề xuất biện pháp mở rộng màng lưới khách hàng .
- Phân tích tình hình tài chính , khả năng trả nợ của dự án tín dụng , khoản
vay.
• Hiểu biết :
- Nắm và hiểu 2 luật : Luật ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng , ngoài
ra còn phải biết một số luật khác liên quan đến nghiệp vụ tín dụng .
- Nắm vững các chủ trương , chính sách của Nhà nước và của ngành có
liên quan đến công tác tín dụng trong phạm vi qủan lý .
- Nắm vững kiến thức , qui trình , thủ tục về nghiệp vụ tín dụng , thẩm
định dự án , thủ tục nguyên tắc hành chính theo qui định của pháp luật .
- Nắm vững tình hình kinh tế xã hội , tài chính - kỹ thuật liên quan đến
lĩnh vực được giao .
- Biết được chiến lược kinh doanh , chính sách tín dụng của ngành .
- Nắm vững phương pháp phân tích năng lực tài chính của khách hàng vay
vốn
• Làm được :
- Thao tác thành thạo các công việc của một cán bộ tín dụng theo đúng qui
chế, qui trình tín dụng .
- Tổng hợp , phân tích , đánh giá và báo cáo tình hình cho vay , thu nợ
hàng tháng , qúi , năm đối với đơn vị và dự án được giao qủan lý . Thu thập
thông tin thống kê tư liệu , số liệu liên quan đến đơn vị và dự án .
- Viết được các văn bản qui định hướng dẫn thực hiện trong lĩnh vực
nghiệp vụ tín dụng hoặc các nghiệp vụ chuyên môn khác thuộc phạm vi được
phân công .
54
• Yêu cầu trình độ :
- Có trình độ đại học khối kinh tế , chuyên ngành tín dụng ngân
hàng .
- đại học khối kinh tế không chuyên ngành tín dụng ngân hàng và
đại học kỹ thuật thì phải có thêm chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
tín dụng 6 tháng trở lên.
- Biết 1 ngoại ngữ tối thiểu trình độ A trở lên .
- có chứng chỉ tin học cơ bản .
III. Kinh tế viên tín dụng cấp II : Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ , làm
công tác tín dụng tại ngân hàng thương mại nhà nước .
• Chức trách :
Ngoài các chức trách qui định cho viên chức kinh tế viên tín dụng cấp I ,
kinh tế viên tín dụng cấp II còn có các chức trách :
- Xây dựng kế hoạch tín dụng ngắn hạn và trung hạn . Xây dựng các
phương án để quản lý , đề án chất lượng khách hàng hoặc thực hiên phương
hướng nhiệm vụ tăng trưởng của đơn vị .
- Xây dựng qui chế , nguyên tắc phối hợp giữa các nghiệp vụ có liên quan
.
- Biên soạn các tài liệu , tham gia giảng dạy về nghiệp vụ tín dụng .
- Nghiên cứu , xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện qui chế , thể lệ
qủan lý nghiệp vụ tín dụng .
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài về qủan lý nghiệp vụ tín
dụng của đơn vị và của ngành .
- Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao
hàng năm hoặc từng thời kỳ của đơn vị về công tác tín dụng .
- Chiụ sự chỉ đạo về nghiệp vụ tín dụng của lãnh đạo trực tiếp .
• Hiểu biết :
Ngoài những tiêu chuẩn đã qui định ở ngạch kinh tế viên tín dụng cấp I còn
phải :
- Có kiến thức hiểu biết về kinh tế xã hội một cách sâu rộng (nhất là
những kiến thực liên quan đến hoạt động tín dụng ).
55
- Nắm vững khoa học qủan lý , kỹ năng về công tác tín dụng ngân hàng để
vận dụng vào hoạt động thực tế tại đơn vị .
- Hiểu biết phương pháp nghiên cứu khoa học .
• Làm được :
Ngoài những công việc làm được qui định tại ngạch kinh tế viên tín dụng cấp
I , kinh tế viên tín dụng cấp II còn phải làm những công việc sau :
- Tổ chức và thực hiện nghiên cứu khoa học .
- Tổng hợp báo cáo , tổ chức chỉ đạo , kiểm tra phối hợp để triển khai thực
hiện nghiệp vụ tín dụng .
- Có năng lực qủan lý , qủan trị điều hành các nghiệp vụ tín dụng .
• Yêu cầu trình độ :
- Có trình độ đại học đúng chuyên ngành tín dụng ngân hàng .
- Đại học khối kinh tế không đúng chuyên ngành tín dụng ngân hàng hoặc đại
học kỹ thuật thì phải có thêm chứng chỉ trình độ nghiệp vụ tương đương đại
học chuyên ngành tín dụng ngân hàng .
- Đã qua lớp bồi dưỡng qủan lý hành chính và doanh nghiệp , có chứng chỉ về
đào tạo luật .
- Có thời gian ở ngạch kinh tế viên tín dụng cấp I , 6 năm trở lên .
- Trình độ ngoại ngữ bằng B trở lên .
- Có đề tài nghiên cứu đã được áp dụng trong công tác quản lý phục vụ kinh
doanh của đơn vị được ban lãnh đạo công nhận .
- Có chứng chỉ tin học trình độ nâng cao .
IV . Kinh tế viên tín dụng cấp III :
Là chuyên gia đầu ngành về lĩnh vực tín dụng của ngân hàng thương mại ,
hoạt động qủan lý hoặc kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng .
• Chức trách :
- Chủ trì xây dựng đề án chiến lược và phát triển hệ thống trong lĩnh vực tín
dụng theo từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của đất nước .
- Xây dựng kế hoạch trung , dài hạn . Xây dựng chế độ chính sách và cơ chế
qủan lý nghiệp vụ tín dụng của hệ thống , trên cơ sở chủ trương , chính sách
của Nhà nước và của Ngành .
56
- Chủ trì tổ chức thực hiện các phương án , kế hoạch phát triển và tăng trưởng
của hệ thống .
- Tổng kết đánh giá hiệu qủa tín dụng , hiệu qủa kinh tế theo từng loại hình
dự án hoặc sản phẩm trong hệ thống .
- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành , đổi mới
hệ thống qủan lý tài chính tín dụng ngân hàng cấp ngành nếu được phân công
.
- Trực tiếp hoặc tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ tín dụng
cấp ngành . Tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ tín dụng trong hệ
thống .
• Hiểu biết :
Ngoài các tiêu chuẩn đã qui định ở ngạch kinh tế viên tín dụng cấp II , kinh tế
viên tín dụng cấp III còn phải :
- Nắm chắc đường lối , chủ trương của Nhà nước , của ngành và của doanh
nghiệp về phát triển ngành , hệ thống về công tác tín dụng , nguồn vốn kinh
doanh và các nghiệp vụ khác có liên quan .
- Hiểu biết sâu rộng các kiến thức về hoạt động tín dụng và các hoạt động
ngân hàng khác có liên quan .
- Có kiến thức sâu , rộng về qủan lý chung và quản lý hoạt động ngân hàng .
- Có khả năng về qủan lý, quản trị điều hành . Có nhiều kinh nghiệm về tổ
chức qủan lý và xử lý nghiệp vụ .
- Am hiểu sâu , rộng về tình hình kinh tế - xã hội trong nước và thế giới .
- Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học đế
quản lý hoặc phát triển doanh nghiệp ngân hàng .
• Làm được :
Thành thục tất cả các công việc cụ thể về nghiệp vụ tín dụng do ngân hàng
qui định theo chức trách .
• Yêu cầu trình độ :
- Có trình độ đại học trở lên về ngân hàng , tài chính , kinh tế chuyên ngành
tín dụng ngân hàng . Đã qua lớp bồi dưỡng hoặc thực tập sau đại học về qủan
lý chuyên đề .
- Đã có thời gian ở ngạch kinh tế viên tín dụng cấp II ít nhất là 9 Năm trở lên
.
57
- Đã qua đào tạo về qủan lý kinh tế - kỹ thuật và tốt nghiệp học viện hành
chính quốc gia trình độ cao cấp .
- Có trình độ chính trị trung cấp trở lên.’
- Có ít nhất 1 ngoại ngữ nghe, nói , đọc, viết thông thạo .
- Có công trình nghiên cứu về khoa học qủan lý hoặc phát triển ngành được
hội đồng khoa học ngành công nhận .
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH VỀ NHỮNG TIÊU CHUẨN ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH NGÂN
HÀNG
( Ban hành theo quyết định số 745/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 5 năm 2005 của
Thống đốc NHNN)
I/ Tiêu chuẩn chung :
1- Trung thành với nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ;
Tuân thủ các quy định tại các Pháp lệnh của Chính phủ ; Phấn đấu hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được giao .
2- Giữ gìn và bảo vệ của công , bảo vệ bí mật Nhà nước và của ngành
Ngân hàng theo qui định của Pháp luật.
3- Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, năng động , sáng
tạo, công tâm , tận tụy trong công việc, giữ gìn đoàn kết, thường xuyên liên
hệ chặt chẽ với Nhân dân và thực hiện nghiêm túc Quy chế Dân chủ cơ sở .
4- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ ; chấp hành sự điều động
phân công công tác của cơ quan ; không tham nhũng và cương quyết đấu
tranh chống tham nhũng , sống lành mạnh trong sạch .
II/ Những nội dung cần phải xây và chống :
1- Cần phải “Xây” :
- Xây dựng ý thức tự giác học tập , nghiên cứu để nắm vững nghiêm chỉnh
chấp hành các chủ trương , chính sách của Đảng , pháp luật của nhà
nước; Thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị .
58
- Thường xuyên trao dồi đạo đức cách mạng , lối sống lành mạnh , tinh
thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, chịu khó học tập, đi sâu nghiên
cứu tìm hiểu , ứng dụng kiến thức mới vào công việc cụ thể hàng ngày .
- Xây dựng phương pháp làm việc khoa học, sâu sát cơ sở, giữ gìn mối
quan hệ phối hợp chặt chẽ và đoàn kết trong nội bộ, với quần chúng nơi
công tác cũng như tại nơi cư trú, nâng cao ý thức đấu tranh phê bình và tự
phê bình, thực hành tiết kiệm.
- Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, thực hiện nội quy, quy chế và Pháp
luật Nhà nước. Khiêm tốn, hoà nhã, trung thực trong công việc, lắng
nghe ý kíên của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân, nói đi đôi với
làm, dám làm và dám chịu trách nhiệm.
- Tích cực trong thực hiện cải cách hành chính, công khai, rõ ràng trong
hướng dẫn thủ tục, nghiêm túc thực hiện 3 đúng trong giải quyết công
việc: đúng chủ trương chính sách- đúng Pháp luật- đúng hẹn .
2- Cần phải “ Chống ” :
- Chống việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ được giao để làm những
việc sai qui định cơ quan , sai qui định pháp luật nhằm thu lợi bất chính .
- Chống gây phiền hà, quan liêu, sách nhiễu trong giải quyết công việc để
vụ lợi cho bản thân và gia
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 43765.pdf