TÓM LƯỢC
Từ lâu, món chả giò rế đã được nhiều người biết đến vì nó có mặt ở
hầu hết các buổi tiệc. Để có được cuốn chả giò được ngon, giòn, xốp thì phải
nói đến công dụng của miếng gói bên ngoài, chính miếng này đã tạo sự giòn
tan cho cuốn chả giò rế. Tuy nhiên tên thật nó đã bị mất đi từ khi có tên chả
giò rế, người quên nó đi theo năm tháng thời gian và bây giờ ít ai được biết
đến nó, nó chính là chiếc “bánh tráng rế”.
Bánh tráng rế là sản phẩm được sản xuất nhiều ở Tiền Giang, nhiều
người biết đến nó thông qua cuốn chả giò rế giòn, xốp. Tuy nhiên qui trình
sản xuất như thế nào? Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm và chất lượng ra
sao? Là vấn đề đang được nhiều người quan tâm.
Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu:
+ Ảnh hưởng của CMC và Natri Polyphosphate đến sự mềm mại, độ
dai và độ dính của sản phẩm.
+ Ảnh hưởng của Benzoat Natri đến thời gian bảo quản sản phẩm.
Việc nghiên cứu sự ảnh hưởng của phụ gia đến chất lượng bánh tráng
rế ngoài mục đích là cải thiện chất lượng cho bánh tráng rế vừa ngon vừa
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thì còn giúp ta hiểu rõ hơn qui trình
sảncòn nghiên cứu thời gian ủ bột để tăng hiệu quả kinh tế của quá trình sản
xuất. Do hạn chế về mặt thời gian cũng như điều kiện của phòng thí nghiệm
chưa cho phép nên sản phẩm làm ra chỉ đánh giá chất lượng bằng phương
pháp cảm quan và đo cấu trúc. Vì vậy, để có tính thuyết phục chúng tôi tiến
hành so sánh, đánh giá chất lượng sản phẩm làm ra với các sản phẩm hiện có
trên thị trường bằng cách so màu và so sánh cấu trúc của bánh. xuất từ đó có
thể đánh giá, cải tiến lại qui trình cho phù hợp, đa dạng hóa sản phẩm và có
thể làm cơ sở để nâng lên qui mô sản xuất công nghiệp.
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongzn | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận văn Khảo sát ảnh hưởng của phụ gia đến chất lượng của bánh tráng rế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SV
ne
t.vn
LA PHƯỚC CƯỜNG
MSSV:DTP010780
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA ĐẾN
CHẤT LƯỢNG CỦA BÁNH TRÁNG RẾ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ts. Nguyễn Văn Mười
Ks. Phan Uyên Nguyên
Tháng 06.2005
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
SV
ne
t.vn
LA PHƯỚC CƯỜNG
MSSV: DTP 010780
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA ĐẾN
CHẤT LƯỢNG CỦA BÁNH TRÁNG RẾ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ts. Nguyễn Văn Mười
Ks. Phan Uyên Nguyên
Tháng 06.2005
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP - TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
SV
ne
t.vn
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA ĐẾN
CHẤT LƯỢNG CỦA BÁNH TRÁNG RẾ
Do sinh viên: LA PHƯỚC CƯỜNG thực hiện và đệ nạp
Kính trình Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp xét duyệt
Long xuyên, ngày……tháng….năm 200…
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ts. Nguyễn Văn Mười
Ks. Phan Uyên Nguyên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
SV
ne
t.vn
KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận luận văn đính kèm với tên
đề tài: KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA ĐẾN CHẤT
LƯỢNG CỦA BÁNH TRÁNG RẾ.
Do sinh viên: LA PHƯỚC CƯỜNG
Thực hiện và bảo vệ trước Hội đồng ngày:…………………..………
Luận văn đã được hội đồng đánh giá ở mức:………..………………….
Ý kiến của Hội đồng:…...…………………………………………….
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Long xuyên, ngày…..tháng…..năm 200…
DUYỆT Chủ Tịch Hội đồng
BAN CHỦ NGHIỆM KHOA NN-TNTN (ký tên)
SV
ne
t.vn
TIỂU SỬ CÁ NHÂN
- Họ và Tên: LA PHƯỚC CƯỜNG
- Ngày tháng năm sinh: 08 – 05 – 1979
- Noi sinh: Bệnh viện Đa khoa thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang.
- Con Ông: LA VĂN HOÀNG
Và Bà: TRƯƠNG THỊ CÒN
- Địa chỉ: Cư xá Bệnh viện Châu Đốc, đường Lê Lợi, thị xã Châu Đốc,
tỉnh An Giang.
- Đã tốt nghiệp phổ thông: năm 1997, tại trường PTTH Lê Hồng
Phong.
- Vào trường Đại học An Giang năm 2001 học lớp DH2TP1 khoá II
thuộc khoa Nông Nghiệp Và Tài Nguyên Thiên Nhiên và đã tốt nghiệp kỹ sư
ngành Công Nghệ Thực Phẩm năm 2005.
LỜI CẢM TẠ
------------------------------------------
SV
ne
t.vn
Để hoàn thành được đề tài này em đã được sự giúp đỡ chân thành
của Ban chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp – Tài nguyên thiên nhiên và các
thầy cô trong Bộ môn Công nghệ Thực phẩm trường Đại học An Giang.
Em xin trân trọng gởi lời cám ơn đến:
* Cơ sở sản xuất Ngân Hà và đặc biệt biết ơn chị Võ Thị Ngọc
Điệp đã nhiệt tình giúp đỡ về mọi mặt, chỉ dẫn và cung cấp các thông
tin quan trọng và cần thiết trong suốt thời gian thực tập tại Cơ sở.
* Thầy Nguyễn Văn Mười, trưởng Bộ môn Công nghệ Thực phẩm,
Đại học Cần Thơ; thầy Nhan Minh Trí giảng viên Bộ môn Công nghệ
Thực phẩm, Đại học Cần Thơ và thầy Phan Uyên Nguyên, giảng viên
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm, Đại học An Giang là ba người đã không
ngại khó khăn giúp đỡ nhiệt tình, không mệt mỏi, quan tâm từng chi tiết
và hướng dẫn cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt
đề tài này.
* Các thầy cô phụ trách phòng thí nghiệm bộ môn Công nghệ
Thực phẩm, trường Đại học Cần Thơ.
Trân trọng cảm ơn!
La Phước Cường
SV
ne
t.vn
TÓM LƯỢC
Từ lâu, món chả giò rế đã được nhiều người biết đến vì nó có mặt ở
hầu hết các buổi tiệc. Để có được cuốn chả giò được ngon, giòn, xốp thì phải
nói đến công dụng của miếng gói bên ngoài, chính miếng này đã tạo sự giòn
tan cho cuốn chả giò rế. Tuy nhiên tên thật nó đã bị mất đi từ khi có tên chả
giò rế, người quên nó đi theo năm tháng thời gian và bây giờ ít ai được biết
đến nó, nó chính là chiếc “bánh tráng rế”.
Bánh tráng rế là sản phẩm được sản xuất nhiều ở Tiền Giang, nhiều
người biết đến nó thông qua cuốn chả giò rế giòn, xốp. Tuy nhiên qui trình
sản xuất như thế nào? Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm và chất lượng ra
sao? Là vấn đề đang được nhiều người quan tâm.
Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu:
+ Ảnh hưởng của CMC và Natri Polyphosphate đến sự mềm mại, độ
dai và độ dính của sản phẩm.
+ Ảnh hưởng của Benzoat Natri đến thời gian bảo quản sản phẩm.
Việc nghiên cứu sự ảnh hưởng của phụ gia đến chất lượng bánh tráng
rế ngoài mục đích là cải thiện chất lượng cho bánh tráng rế vừa ngon vừa
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thì còn giúp ta hiểu rõ hơn qui trình
sảncòn nghiên cứu thời gian ủ bột để tăng hiệu quả kinh tế của quá trình sản
xuất. Do hạn chế về mặt thời gian cũng như điều kiện của phòng thí nghiệm
chưa cho phép nên sản phẩm làm ra chỉ đánh giá chất lượng bằng phương
pháp cảm quan và đo cấu trúc. Vì vậy, để có tính thuyết phục chúng tôi tiến
hành so sánh, đánh giá chất lượng sản phẩm làm ra với các sản phẩm hiện có
trên thị trường bằng cách so màu và so sánh cấu trúc của bánh. xuất từ đó có
thể đánh giá, cải tiến lại qui trình cho phù hợp, đa dạng hóa sản phẩm và có
thể làm cơ sở để nâng lên qui mô sản xuất công nghiệp.
Bên cạnh việc nghiên cứu để cải thiện chất lượng cho bánh tráng rế
chúng tôi
SV
ne
t.vn
Đề tài này được nghiên cứu dựa trên qui trình chế biến của cơ sở
Ngân Hà và các thông số cố định trên qui trình được cơ sở cung cấp như:
khối lượng các loại bột, muối, đường, nước,…
Kết quả đạt được qua khoảng thời gian nghiên cứu như sau:
+ Chất lượng và thời gian bảo quản bánh được cải thiện tốt hơn khi
bổ sung hàm lượng CMC 0,2%, Natri Polyphosphate 0,6% và Benzoat Natri
0,15%.
+ Tăng hiệu quả kinh tế khi ủ khối bột trong thời gian 12 giờ.
Do thời gian nghiên cứu có giới hạn và đây cũng là lần đầu tiên tôi
nghiên cứu đề tài này nên có gì sai sót mong quí thầy cô cùng các bạn thẳng
thắn góp ý cho tôi được học hỏi và rút kinh nghiệm cho những lần sau và để
cho đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn sự góp ý của quí thầy
cô và các bạn!
SV
ne
t.vn
MỤC LỤC
Nội dung Trang
LỜI CẢM TẠ ....................................................................................... i
TÓM LƯỢC .......................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................. iv
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................. vi
DANH SÁCH HÌNH .............................................................................. vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 2
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................ 3
2.1 Giới thiệu tinh bột ............................................................................. 3
2.1.1 Hình dáng và kích thước tinh bột ................................................. 3
2.1.2 Thành phần hóa học của hạt tinh bột ............................................ 3
2.1.2.1 Amylose ...................................................................................... 4
2.1.2.2 Amylopectin ............................................................................... 4
2.1.3 Một số tính chất của tinh bột ........................................................ 5
2.1.3.1 Tính hòa tan và hút ẩm ............................................................... 5
2.1.3.2 Tính hồ hóa ................................................................................. 5
2.1.3.3 Tính chất nhớt - dẻo của hồ tinh bột ........................................... 6
2.1.3.4 Sự thoái hóa của tinh bột ............................................................ 7
2.1.3.5 Khả năng tạo sợi của tinh bột ..................................................... 7
2.1.3.6 Tính chất cơ cấu trúc của tinh bột .............................................. 8
2.2 Các chất phụ gia ............................................................................... 9
2.2.1 CMC (Carboxy Metyl Cellulose) .................................................. 9
2.2.2 Natri Polyphosphat ........................................................................ 9
2.2.3 Benzoat Natri ........................................................................................... 10
CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 11
3.1 Phương tiện thí nghiệm .................................................................... 11
3.1.1 Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 11
3.1.2 Thời gian thực hiện ....................................................................... 11
3.1.3 Vật liệu ......................................................................................... 11
3.1.4 Dụng cụ ......................................................................................... 11
SV
ne
t.vn
3.1.5 Hóa chất sử dụng .......................................................................... 11
3.2 Phương pháp thí nghiệm .................................................................. 11
3.2.1 Phương pháp thí nghiệm ................................................................ 11
3.2.2 Tiến hành thí nghiệm .................................................................... 14
3.2.2.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng CMC và Natri Polyphosphat
đến sự mềm mại, độ dai và độ dính của sản phẩm ..................... 14
3.2.2.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian ủ bột đến hiệu
quả kinh tế và mùi vị của sản phẩm ........................................... 16
3.2.2.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của Natri Benzoat đến thời gian bảo
quản sản phẩm ........................................................................... 18
3.3 Phương pháp thu thập số liệu và thống kê ........................................ 19
3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 19
3.3.2 Phương pháp thống kê .................................................................. 19
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 20
4.1 Thành phần hóa học của tinh bột trong nguyên liệu ....................... 20
4.2 Ảnh hưởng của các công thức phối chế với lượng sử dụng CMC,
Natri Polyphosphate khác nhau lên chất lượng của sản phẩm ........ 20
4.3 Ảnh hưởng của thời gian ủ bột đến mùi vị và hiệu quả kinh tế ................. 24
4.4 Ảnh hưởng của Benzoat Natri đến thời gian bảo quản của sản
phẩm ................................................................................................ 26
4.5 So sánh sản phẩm với các sản phẩm khác đang được bán trên thị
trường............................................................................................... 27
4.5.1 So sánh đối chứng về màu sắc của các loại bánh tráng rế ...................... 27
4.5.1.1 So sánh đối chứng về màu trắng ........................................................... 27
4.5.1.2 So sánh đối chứng về màu xanh .......................................................... 28
4.5.1.3 So sánh đối chứng về màu vàng .......................................................... 29
4.5.2 So sánh đối chứng về độ dai của các loại bánh tráng rế ......................... 30
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 36
PHỤ CHƯƠNG
Phương pháp đánh giá cảm quan sản phẩm ........................................... pc-1
Cách phân tích các chỉ tiêu hóa học ........................................................ pc-1
Số liệu thống kê trong quá trình thí nghiệm ........................................... pc-6
SV
ne
t.vn
DANH SÁCH BẢNG
Bảng số Tựa bảng Trang
1 Thành phần amylose và amylopectin của một số loại tinh bột ....... 4
2 Bảng bố trí thí nghiệm ..................................................................... 15
3 Đánh giá cảm quan sự ảnh hưởng của CMC và Natri
Polyphosphate đến độ dính của sản phẩm ....................................... 20
4 Ảnh hưởng của các nghiệm thức đến độ dai của sản phẩm ............ 21
5 Ảnh hưởng của các nghiệm thức đến sự mềm mại của sản phẩm ... 22
6 Bảng đánh giá cảm quan mùi của sản phẩm thay đổi theo thời gian
ủ bột ................................................................................................. 24
7 Ảnh hưởng thời gian ủ bột đến tính chất của sản phẩm .................. 24
8 Số lượng bánh tráng rế thu được trong các thời gian ủ khác nhau .. 24
9 Ảnh hưởng của Benzoat Natri đến thời gian bảo quản sản phẩm ... 25
10 Bảng so sánh màu trắng của các loại bánh tráng rế ......................... 27
11 Bảng so sánh màu xanh của các loại bánh tráng rế ......................... 28
12 Bảng so sánh màu vàng của các loại bánh tráng rế ......................... 28
13 Bảng so sánh độ cứng của các loại bánh tráng rế ............................ 30
14 Bảng so sánh sự mềm mại của các loại bánh tráng rế .................... 30
15 Bảng tổng hợp các đặc điểm của ba loại bánh tráng trên ................ 31
16 Bảng các chỉ tiêu hóa học của bánh tráng rế ................................... 33
PHỤ CHƯƠNG
17 Bảng điểm cảm quan độ dính ......................................................... pc-1
18 Bảng điểm cảm quan mùi ................................................................ pc-1
19 Bảng ANOVA cho bảng 3 ............................................................... pc-6
20 Bảng ANOVA cho bảng 4 ............................................................... pc-7
21 Bảng ANOVA cho bảng 5 ............................................................... pc-8
22 Bảng ANOVA cho bảng 6 ............................................................... pc-8
23 Bảng ANOVA cho bảng 8 ............................................................... pc-9
24 Bảng ANOVA cho bảng 9 ............................................................... pc-9
25 Bảng ANOVA cho bảng 10 ............................................................. pc-9
26 Bảng ANOVA cho bảng 11 ............................................................. pc-10
27 Bảng ANOVA cho bảng 12 ............................................................. pc-10
28 Bảng ANOVA cho bảng 13 ............................................................. pc-10
29 Bảng ANOVA cho bảng 14 ............................................................. pc-11
SV
ne
t.vn
DANH SÁCH HÌNH
Hình số Tựa hình Trang
1 Đồ thị biểu diễn điểm cảm quan về độ dính của các mẫu ................ 21
2 Đồ thị biểu diễn sự mềm mại của sản phẩm ..................................... 22
3 Đồ thị biểu diễn thời gian ủ ảnh hưởng đến số lượng bánh .............. 25
4 Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của Benzoat Natri đến thời gian bảo
quản sản phẩm ................................................................................... 26
5 Đồ thị so sánh màu trắng của ba loại bánh tráng rế .......................... 27
6 Đồ thị so sánh màu xanh của ba loại bánh tráng rế ........................... 28
7 Đồ thị so sánh màu vàng của ba loại bánh tráng rế ........................... 29
8 Đồ thị so sánh độ cứng của ba loại bánh tráng rế ............................. 30
9 Đồ thị so sánh sự mềm mại của ba loại bánh tráng rế ....................... 31
PHỤ CHƯƠNG
10 Hình máy so màu Colorimeter .......................................................... pc-12
11 Hình đo cấu trúc bánh tráng rế .......................................................... pc-12
12 Hình đầu đo cấu trúc ......................................................................... pc-12
13 Hình máy đo cấu trúc Rheo-tex ......................................................... pc-12
14 Hình lon rế ......................................................................................... pc-13
15 Hình so màu ...................................................................................... pc-13
16 Hình sản phẩm bánh rế ...................................................................... pc-13
17 Hình nguyên liệu bột ......................................................................... pc-13
Chương 1 GIỚI THIỆU
SV
ne
t.vn
1.1 Đặt vấn đề
Không biết bánh tráng rế có từ bao giờ và do ai nghĩ ra, chỉ biết rằng
bánh tráng rế được dùng để cuốn chả giò rế, là sản phẩm sáng tạo độc đáo của
người Cần Thơ. Món chả giò rế là món ăn ưa thích của nhiều người và nó
phổ biến trong thực đơn các bữa tiệc của người Việt Nam bởi cấu trúc giòn
xốp, không gãy vụn và hình dáng đẹp mắt.
Bánh tráng rế là sản phẩm được làm từ hỗn hợp bột gạo, bột bắp, bột
mì ngang mà trong đó bột gạo là nguyên liệu chính. Tuy cũng làm từ bột gạo
như bánh tráng gạo nhưng bánh tráng rế lại có hình dáng đẹp với những sợi
bột mãnh mai đan xen nhau.
Hiện nay, bánh tráng rế được dùng để làm nhiều món ăn khác nhau
và được nhiều người ưa thích. Do đó, nghề làm bánh tráng rế cũng bắt dầu
phát triển từ sản xuất nhỏ với kỹ thuật đơn giản, phương tiện thô sơ nay trở
thành sản xuất qui mô lớn với kỹ thuật được cải tiến, chất lượng ổn định và
có sự hỗ trợ của máy móc. Ở nước ta, Tiền Giang là tỉnh phát triển mạnh về
nghề làm bánh tráng rế, sản phẩm sản xuất có chất lượng ổn định và được
phân phối đi nhiều tỉnh khác.
Tuy nhiên, vấn đề khó khăn lớn nhất hiện nay là các cơ sở chế biến
lại thiếu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm nên sử dụng các chất phụ gia
vượt quá giới hạn cho phép hoặc sử dụng các chất cấm dùng trong thực
phẩm. Chính vì vậy, việc nghiên cứu để cải thiện chất lượng cho bánh tráng
rế vừa đạt được chất lượng cảm quan, vừa đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm và đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng là vấn đề rất cần thiết.
SV
ne
t.vn
1.2 Mục tiêu
Dựa trên qui trình sản xuất của cơ sở Ngân Hà chúng tôi tiến hành bổ
sung thêm một số phụ gia được Bộ Y Tế cho phép vào công thức phối chế và
khảo sát thời gian ủ bột nhằm:
- Làm tăng giá trị cảm quan.
- Chống hiện tượng dính bánh.
- Chống cũ, tăng độ dai và độ mềm mại.
- Kéo dài thời gian bảo quản.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế
SV
ne
t.vn
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu về tinh bột
Tinh bột có nhiều trong các hạt lương thực, do đó lương thực được
xem là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất tinh bột cũng như những sản phẩm có
liên quan đến tinh bột.
Hình dáng, thành phần hoá học và những tính chất của tinh bột phụ
thuộc vào giống cây, điều kiện trồng trọt, quá trình sinh trưởng của cây…
Tinh bột là polysaccharide (carbohydrate) dự trữ chủ yếu trong tế bào
thực vật, tinh bột tìm thấy ở quả, hạt cùng với những chất khác như protid,
lipid và những chất phosphat hữu cơ. Ngoài ra, tinh bột được tìm thấy ở thân,
vỏ, củ, rễ và nhựa của một số thực phẩm đặc biệt.(Hồ Quang Trí,1999)
2.1.1 Hình dáng và kích thước của tinh bột
Trong thực vật tinh bột ở dạng nhỏ được giải phóng sau khi tế bào bị
phá vỡ, tùy theo dạng nguyên liệu, tinh bột có hình dáng và kích thước khác
nhau: hình tròn, hình bầu dục, hình đa giác…
+ Tinh bột gạo: hạt tinh bột có kích thước nhỏ 3÷8μm, được bao
bằng vỏ protein cứng, có dạng hình đa giác.
+ Tinh bột mì: gồm một loại các hạt có kích thước từ 20÷35μm và
một số loại hạt nhỏ có kích thước trung bình và nhỏ 2÷10μm, có hình dạng
elip hay hình tròn.
+ Tinh bột sắn (khoai mì): hạt tinh bột sắn có kích thước trung bình
từ 1,5÷30μm, có hình bầu dục.
Kích thước hạt khác nhau sẽ dẫn đến hạt có những tính chất khác
nhau như: nhiệt độ hồ hoá, khả năng hấp phụ xanh metylen, hạt nhỏ thường
có cấu tạo chặt trong khi hạt lớn có cấu tạo xốp.(Vũ Trường Sơn, Nhan Minh
Trí, 2000)
2.1.2 Thành phần hóa học của hạt tinh bột
Tinh bột được cấu tạo từ hai loại polysaccharide hoàn toàn khác
nhau về tính chất vật lý và hóa học là amylose và amylopectin.
Tùy theo từng loại nguyên liệu, thành phần amylose và amylopectin
trong tinh bột khác nhau.
SV
ne
t.vn
Bảng 1: Thành phần amylose và amylopectin của một số loại tinh bột
Loại tinh bột Amylose, % Amylopectin, %
Gạo 18,5 81,5
Nếp 0,3 99,7
Bắp 24 76
Đậu xanh 54 46
Khoai tây 20 80
Khoai lang 19 81
Khoai mì 17 83
(Vũ Trường Sơn, Nhan Minh Trí, 2000)
2.1.2.1 Amylose
Amylose thường ở dạng kết tinh có lớp hydrate bao quanh xen kẽ với
các amylose kết tinh không có lớp hydrate. Cấu tạo mạch thẳng không phân
nhánh gồm 200 đến hàng ngàn gốc glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-
1,4 glucozid.
Amylose có trọng lượng phân tử khoảng 50.000÷160.000, do cấu trúc
mạch thẳng, amylose có gốc hydroxyl tự do nhiều nên dễ hoà tan trong nước
ấm. Tuy nhiên, ở dạng tinh thể không bền vững nên khi để yên tinh thể sẽ
tách ra.
* Phản ứng tạo phức của amylose
Amylose có khả năng tạo phức với một số hợp chất hữu cơ có cực và
độ hoà tan khác nhau trong nước cũng như trong các hợp chất không cực kiểu
hydrocacbua: parafin, butanol, izopropanol, acid béo (stearic, oleic),
phenol…
2.1.2.2 Amylopectin
Amylopectin có cấu tạo vô định hình, có dạng phân nhánh. Ngoài
liên kết α-1,4 glucozid, các phân tử glucose còn liên kết với nhau theo liên
kết α-1,6 glucozid, mỗi nhánh có không quá 24 gốc glucose.
Amylopectin có khối lượng khoảng 2÷4.10 8.
Amylopectin chỉ tan được trong nước ở nhiệt độ cao tạo thành dung
dịch có độ nhớt cao và rất bền vững. Amylopectin không có khả năng tạo
SV
ne
t.vn
phức với butanol và các hợp chất hữu cơ khác, không bị hấp phụ trên
cellulose.(Vũ Trường Sơn, Nhan Minh Trí, 2000)
2.1.3 Một số tính chất của tinh bột
2.1.3.1 Tính hoà tan và hút ẩm
Ở nhiệt độ thường tinh bột không có khả năng hòa tan trong nước,
cồn, ete, benzen, cloroform.
Tinh bột có khả năng hòa tan trong dung dịch kiềm và dung dịch của
một số muối kiềm loại nặng, riêng thành phần amylose của tinh bột có khả
năng hòa tan trong nước ấm.
Tuy không hòa tan nhưng trong nước tinh bột vẫn hút 25÷30% nước
và hầu như không trương nở, sau khi sấy tinh bột có khả năng hút nước rất
mạnh.
2.1.3.2 Tính hồ hóa
Khi hòa tan tinh bột vào nước, do kích thước phân tử của tinh bột lớn
nên đầu tiên các phân tử nước sẽ xâm nhập vào giữa các phân tử tinh bột.
Nếu sự xâm nhập của các phân tử nước vào tinh bột dẫn đến quá trình trương
không hạn chế, nghĩa là làm bung được các phân tử tinh bột thì hệ thống
chuyển thành dung dịch. Quá trình trương nở này luôn đến truớc quá trình
hoà tan.
Nhiệt độ để phá vỡ hạt chuyển tinh bột từ trạng thái đầu có mức độ
hydrate hóa khác nhau thành dung dịch keo gọi là nhiệt độ hồ hóa.
Hạt tinh bột lớn bị hồ hóa đầu tiên, hạt bé nhất sẽ hồ hóa sau
cùng.(Dương Thị Phượng Liên, 2000)
Sự hồ hóa không chỉ xảy ra khi đun nóng huyền phù tinh bột mà còn
xảy ra khi có dung dịch kiềm và một số muối kim loại nặng tác dụng lên tinh
bột ở nhiệt độ thường.
Có nhiều giả thiết giải thích bản chất quá trình hồ hóa: một số nghiên
cứu cho rằng sự hồ hóa kèm theo sự hấp thu nhiệt, quá trình trương nở hạt
tinh bột xảy ra đồng thời với sự hồ hóa. Việc tăng sự trương nở chỉ xảy ra sau
khi thắng được sức bền cấu trúc của hạt. Để phá hủy cấu trúc này đòi hỏi một
năng lượng đáng kể. Do đó mà cấu trúc hình thái hạt bị biến đổi, kèm theo sự
hấp thu nhiệt.
SV
ne
t.vn
Một số nghiên cứu khác cho rằng: sự hồ hóa sẽ dẫn đến phá đứt các
liên kết hydro nội phân tử và tạo thành các liên kết mới với nước đến khi đạt
độ nhớt cực đại. Khi tiếp tục tăng nhiệt độ lên nữa thì liên kết hydro bị phá
hủy làm cho độ nhớt giảm xuống.
Nhìn chung quá trình hồ hóa ở tất cả các loại tinh bột diễn ra đều
giống nhau: ban đầu độ nhớt tăng dần sau đó cực đại rồi giảm xuống.
Sự hồ hóa tinh bột không xảy ra ở nhiệt độ nhất định mà thay đổi tùy
thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ hồ hóa của tinh bột có nguồn gốc khác nhau
thì rất khác nhau, nồng độ huyền phù tinh bột, tốc độ đun nóng huyền phù
đều có ảnh hưởng đến nhiệt độ hồ hóa. Khi tăng nồng độ tinh bột thì nhiệt độ
hồ hóa tăng lên một ít. Nhiệt độ hồ hóa còn phụ thuộc vào kích thước hạt tinh
bột (hạt có kích thước nhỏ sẽ có nhiệt độ hồ hóa cao hơn nhiệt độ hồ hóa của
hạt lớn). (Vũ Trường Sơn, Nhan Minh Trí, 2000)
Khi xử lý nhiệt tinh bột trong nước đến nhiệt độ hồ hóa của nó, tinh
bột sẽ hút nước khoảng 10 lần khối lượng của nó.
* Sự hồ hoá tinh bột bao gồm các biến đổi sau
- Hút nước và trương nở đến nhiều lần so với khối lượng ban đầu.
- Gia tăng độ trong.
- Gia tăng nhanh chống độ dính.
- Hoà tan những phân tử mạch thẳng và phân tán những hạt phá vỡ.
- Hỗn hợp tạo thành khối paste giống như gel.(Dương Thị Phượng
Liên, 2000)
2.1.3.3 Tính chất nhớt - dẻo củ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- [LV001]Khao sat anh huong cua phu gia den banh trang Re.pdf