Luận án Thiết kế trạm biến áp 220/110/20kv

 

Một quốc gia muốn phát triển cần phải có một nền công nông nghiệp hiện đại .Trong đó công nghiệp điện lực giữ một vai trò quan trọng, bỡi vì điện năng là một nguồn năng lượng được dùng rộng rãi nhất trong nền kinh tế quốc dân với tính chất ưu việc của điện năng là chuyển thành nhiều dạng năng lượng khác nhau như (cơ năng, nhiệt năng ,điện nguyên tử ,thuỷ điện.)vì vậy khi cần xây dựng một nhà máy, một khu kinh tế ,một khu công nghiệp,một thành phố mới vấn đề đặt ra là phải xây dựng một hê thống điện để cung cấp cho các hộ tiêu thụ ,đó là khâu không thể thiếu được .

 

Một hệ thống điện bao gồm các khâu sản xuất điện năng như (nguồn điện nhà máy nhiệt điện ,thuỷ điện ,tuabin khí và diezen.)và truyền tải là các đường dây tải 500KV,220KV,110KV và trên đường dây truyền tải là các trạm biến áp hạ áp để đưa đến hộ tiêu thụ.

 

Một trong những phần tử quan trọng của hệ thống điện nêu trên là các trạm biến áp.Trạm biến áp được dùng để biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác để truyền tải điện năng đi xa(tăng áp hoặc hạ áp)đưa đến để cung cấp cho từng hộ tiêu thụ . Do đó nhiệm vụ thiết kế, xây dựng trạm biến áp là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng hệ thống điện của khu vực.

 

Do kiến thức còn nhiều hạn chế nên chắc chắn có nhiều thiếu sót .Qua đó em rất mong có được sự hướng dẩn và góp ý của các quý Thầy Cô để kiến thức của em cũng như tập thuyết trình luận án tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.

 

Em xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến các quý Thầy Cô trong từng bộ môn và đặc biệt là Thầy Nguyễn Bội Khuê đã tận tình hướng dẩn em trong suốt thời gian học tập và làm luận án .

 

doc48 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận án Thiết kế trạm biến áp 220/110/20kv, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN A: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO TRẠM BIẾN ÁP 220/110/20(KV) LỜI NÓI ĐẦU Một quốc gia muốn phát triển cần phải có một nền công nông nghiệp hiện đại .Trong đó công nghiệp điện lực giữ một vai trò quan trọng, bỡi vì điện năng là một nguồn năng lượng được dùng rộng rãi nhất trong nền kinh tế quốc dân với tính chất ưu việc của điện năng là chuyển thành nhiều dạng năng lượng khác nhau như (cơ năng, nhiệt năng ,điện nguyên tử ,thuỷ điện..)vì vậy khi cần xây dựng một nhà máy, một khu kinh tế ,một khu công nghiệp,một thành phố mới vấn đề đặt ra là phải xây dựng một hêï thống điện để cung cấp cho các hộ tiêu thụ ,đó là khâu không thể thiếu được . Một hệ thống điện bao gồm các khâu sản xuất điện năng như (nguồn điện nhà máy nhiệt điện ,thuỷ điện ,tuabin khí và diezen..)và truyền tải là các đường dây tải 500KV,220KV,110KV và trên đường dây truyền tải là các trạm biến áp hạ áp để đưa đến hộ tiêu thụ. Một trong những phần tử quan trọng của hệ thống điện nêu trên là các trạm biến áp.Trạm biến áp được dùng để biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác để truyền tải điện năng đi xa(tăng áp hoặc hạ áp)đưa đến để cung cấp cho từng hộ tiêu thụ . Do đó nhiệm vụ thiết kế, xây dựng trạm biến áp là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng hệ thống điện của khu vực. Do kiến thức còn nhiều hạn chế nên chắc chắn có nhiều thiếu sót .Qua đó em rất mong có được sự hướng dẩn và góp ý của các quý Thầy Cô để kiến thức của em cũng như tập thuyết trình luận án tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến các quý Thầy Cô trong từng bộ môn và đặc biệt là Thầy Nguyễn Bội Khuê đã tận tình hướng dẩn em trong suốt thời gian học tập và làm luận án . CHƯƠNG I : LỰA CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA TRẠM BIẾN ÁP TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BĂNG CÔNG SUẤT I .CÂN BẰNG CÔNG SUẤT: -Việc cân bằng công suất là xem khả năng cung cấp điện và tiêu thụ điện có cân bằng hay không .Cân bằng công suất đóng vai trò quan trọng trong thiết kế trạm biến áp . Biết rằng sự vận hành bình thường của hệ thống sẽ được đảm bão nếu công suất hệ thống đưa đến lớn hơn công suất phụ tải cần cung cấp .Phần lớn hơn đó chính là đảm bảo lúc phụ tải cực đại hay là lượng dự trữ của hệ thống còn lớn sau này . Vì vậy việc cân bằng công suất là rất quan trọng và cần thiết trong thiết kế . II .ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ĐIỆN: 1.Phụ tải nhà máy (cấp 220KV): *cấâp 220kv:; công thức: = ; Bảng phân bố công suất theo thời gian: STT T %P P(MW) S(MVA) Q(Mvar) 1 0:6 70 70 87,5 52,5 2 6:12 80 80 100 60 3 12:14 90 90 112,5 67,5 4 14:16 100 100 125 75 5 16:18 80 80 100 60 6 18:24 70 70 87,5 52,5 + Đồ thị phụ tải: S(MVA) 125 112,5 100 87,5 0 6 12 14 16 18 24 T(giờ) 2 .Phụ tải khu công nghiệp(Cấp 110KV) *cấp 110kv: ; công thức: = ; Bảng phân bố công suất theo thời gian: STT T %P P(KW) S(KVA) Q(Kvar) 1 0:6 70 42 52,5 31,5 2 6:14 80 48 60 36 3 14:20 100 60 75 45 4 20:24 70 42 52,5 31,5 +Đồ thị phụ tải: S(MVA) 75 60 52,5 0 6 14 20 24 T(GIỜ) 3 .Phụ tải khu dân cư(cấp 20KV): *cấp 20kv: ; Cos=0,8 công thức:= ; Bảng phân bố công suất theo thời gian : STT T %P P(MW) S(MVA) Q(Mvar) 1 O:6 50 10 12,5 7,5 2 6:12 70 14 17,5 10,5 3 12:14 60 12 15 9 4 14:18 70 14 17,5 10,5 5 18:22 100 20 25 15 6 22:24 70 14 17,5 10,5 +Đồ thị phụ tải: S(MVA) 25 17,5 15 12,5 0 6 12 14 18 22 24 T(GIỜ) 4.Phụ tải tổng của trạm: Công suất tổng của trạm: Bảng phân bố công suất tổng theo thời gian: STT T(h) P(MW) S(MVA) Qmvar) 1 0:6 52 65 39 2 6:12 62 77,5 46,5 3 12:14 60 75 45 4 14:18 74 92,5 55,5 5 18:20 80 100 60 6 20:22 62 77,5 46,5 7 22:24 56 70 42 Tổng 446 557,5 334,5 Đồ thị phụ tải tổng của toàn trạm: S(MVA) 100 92,5 77,5 75 70 65 0 6 12 14 18 20 22 24 III.CHỌN SƠ ĐỒ CẤU TRÚC: Yêu cầu của sơ đồ nối điện này là làm việc đàm bào ,độ tin cậy cao ,đơn giản vận hành,linh hoạt kinh tế và an toàn. Tính đảm bảo của sơ đồ phụ thuộc vào vai trò quan trọng của phụ tải. Tính linh hoạt của sơ đồ nối lên khả năng thích ứng với nhiều trạng thái vận hành khác nhau.Vì vậy,tuỳ trường hợp cụ thể mà chọn sơ đồ nối điện có tính đảm bảo và tính linh hoạt nhất định. Một yếu tố quan trọng không thể thiếu của một sơ đồ nối điện là tính kinh tế của nó,sơ đồ phải được bố trí sau cho tối ưu nhất và vận hành tốt nhất. Dạng cấu trúc ở đây đưa ra 2 phương án được xem là tối ưu và vận hành tốt nhất. 220KV 20KV 110KV 2MBA Từ ngẫu S= 90MVA Phương án 1: 220KV 110KV 2MBA từ ngẫu S=90MVA 20KV 2 MBA 2cuộn dây S=70MVA phương án 2: IV.SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN: +Sơ đồ của phương án 1: +Sơ đồ của phương án 2: +Sơ đồ hệ thống một thanh góp có phân đoạn: Ưu điểm:-đơn giản,rõ ràng -Dao cách ly làm đúng chức năng của nó -Khi mất điện trên thanh góp thì không mất điện toàn bộ Khuyết điểm:-Mỗi phần tử chỉ có một máy cắt,nếu máy cắt ngưng làm việc máy cắt ngưng hoạt động . +Sơ đồ hệ thốmg hai thanh góp: Ưu điểm: -Sơ đồ có tính cung cấp điện cao ,làm việc tin cậy. -Khi sửa chữa thanh góp ,máy cắt ,không gây mất điện hộ tiêu thụ. -Dễ phát triển phụ tải Khuyết điểm:-Vận hành phức tạp . CHỌN MÁY BIẾN ÁP I.Chọn Công Suất Máy Biến Aùp: +Khi chọn công suất máy biến áp ,cần phải đảm bảo chế độ làm việc hợp lý về mặt kinh tế , đảm bảo dự trữ rõ ràng hoặc không rõ ràng , thích hợp để cung cấp cho hộ tiêu thụ khi cắt một trong hai máy biến áp . +Công suất máy biến áp phải đảm bảo công suất yêu cầu trong chế độ làm việc ,sau khi cắt máy biến áp hư hỏng theo yêu cầu của các loại hộ tiêu thụ. +Việc đảm bảo công suất yêu cầu không chỉ tính với trường hợp sử dụng ở công suất danh định mà phải kể đến khả năng quá tải của nó(với mục đích giảm được công suất đặt máy biến áp ). +Khi chọn công suất của máy biến áp cần phải tính đến khả năng quá tải . II. Tính Toán Cụ Thể Chọn MBA: A.Phương Aùn 1: Chọn 2 MBA từ ngẫu : Bảng phân bố công suất theo thời gian của phương án 1: STT T(GIỜ) S(KVA) 1 0:6 65 2 6:12 77,5 3 12:14 75 4 14:18 92,5 5 18:20 100 6 20:22 77,5 7 22:24 70 Đồ thị phụ tải tổng của toàn trạm: S(MVA) 100 92,5 77,5 75 70 65 0 6 12 14 18 20 22 24 T(giờ) Chọn 2MBA từ ngẫu có nhiệm vụ cung cấp cho phụ tải (110/ 20KV) +Điều kiện chọn : Chọn 2 MBA có + Ở chế độ làm việc bình thường Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (6 giờ) Đồ thị hai bậc của trạm: S(KVA) 95 90 74,7 0 T(GIỜ) Hệ số quá tải bậc 1: Hệ số quá tải bậc 2: Với hệ thống làm mát ДЦ suy ra t = 2,5. Với t là hằng số thời gian phát nóng. Nhiệt độ đẳng trị ở đây được tính theo công thức. Độ hủy hoại trong một năm H= = với: Vkk :là nhiệt độ môi trường xung quanh V1 -> V12: là nhiệt độ của 12 tháng trong năm. Bảng nhiệt độ từng tháng trong năm: T1 25,8 T2 26,7 T3 27,9 T4 28,9 T5 28,3 T6 28,3 T7 27,5 T8 27,1 T9 27,1 T10 26,8 T11 26,7 T12 26,1 Thay vào công thức : = Từ đó suy ra Vđt =27,30C, MBA loại ATДЦTH với hệ thống làm mát ДЦ hằng số thời gian t = 2,5 ,tqt = 6 giờ. tra đường cong số 27 tìm được K2cp = 1,33 >K2 như vậy MBA này cho phép làm việc với đồ thị phụ tải đã cho +2 MBA từ ngẫu đặt ngoài trời nên kiểm tra sự cố khi một máy hư thì còn lại 2 máy. Thoả điều kiện: Chọn MBA từ ngẫu kiểu ΑΤДЦΤΗ của NGA co các thông số sau: - -Điện áp định mức:230/ 121/ 38,5(KV) -Điện áp ngắn mạch: -Dòng không tải: I%=3 -Tổn thất không tải: KW -Tổn thất ngắn mạch: Gía tiền:2300000USD B.Phương Aùn 2: 1.Chọn 2 MBA từ ngẫu: Bảng phân bố công suất theo thời gian của 2MBA từ ngẫu: STT T(GIỜ) S(KVA) 1 0:6 65 2 6:12 77,5 3 12:14 75 4 14:18 92,5 5 18:20 100 6 20:22 77,5 7 22:24 70 Đồ thị phụ tải tổng của toàn trạm: S(MVA) 100 92,5 77,5 75 70 65 0 6 12 14 18 20 22 24 T(giờ) Chọn 2 MBA từ ngẫu có nhiệm vụ cung cấp cho phụ tải 110 /20 (KV). -Điều kiện chọn : Chọn 2 MBA từ ngẫu có + Ở chế độ làm việc bình thường Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (6 giờ) Đồ thị hai bậc của trạm S(KVA) 95 90 74,7 0 T(GIỜ) Hệ số quá tải bậc 1: Hệ số quá tải bậc 2: Với hệ thống làm mát ДЦ suy ra t = 2,5. Với t là hằng số thời gian phát nóng.Nhiệt độ đẳng trị ở đây được tính theo công thức. -Độ hủy hoại trong một năm:H= = với: Vkk :là nhiệt độ môi trường xung quanh V1 -> V12: là nhiệt độ của 12 tháng trong năm. Bảng nhiệt độ từng tháng trong năm. T1 25,8 T2 26,7 T3 27,9 T4 28,9 T5 28,3 T6 28,3 T7 27,5 T8 27,1 T9 27,1 T10 26,8 T11 26,7 T12 26,1 Thay vào công thức : = Từ đó suy ra Vđt =27,30C, MBA loại ATДЦTH với hệ thống làm mát ДЦ hằng số thời gian t = 2,5 ,tqt = 6 giờ. tra đường cong số 27 tìm được K2cp = 1,33 >K2 như vậy MBA này cho phép làm việc với đồ thị phụ tải đã cho. +2 MBA từ ngẫu đặt ngoài trời nên kiểm tra sự cố khi một máy hư thì còn lại 2 máy. Thoả điều kiện: -Chọn MBA từ ngẫu kiểu ΑΤДЦΤΗ của NGA co các thông số sau: -Điện áp định mức:230/ 121/ 38,5(KV) -Điện áp ngắn mạch: -Dòng không tải: I%=3 -Tổn thất không tải: KW -Tổn thất ngắn mạch: -Gía tiền:2300000USD 2 .Chọn 2 MBA 2 cuộn dây: Bảng phân bố công suất theo thời gian của 2MBA 2cuộn dây: STT T(GIỜ) S(KVA) 1 0:6 12,5 2 6:12 17,5 3 12:14 15 4 14:18 17,5 5 18:22 25 6 22:24 17,5 +Đồ thị công suất của 2MBA 2cuộn dây: 25 17,5 15 12,5 S(MVA) 17 12 0 6 12 14 18 22 24 T(GIỜ) - Chọn 2 MBA 2 cuộn dây có nhiệm vụ cung cấp cho phụ tải 20 /0,4(KV). Smax = 25 MVA Chọn 2MBA 2 cuộn dây: +Ở chế độ làm việc bình thường: Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải: Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (4 giờ): Đồ thị hai bậc của trạm S(KVA) 25 20 17 9 9 74, 0 T(GIỜ) Hệ số quá tải bậc 1: Hệ số quá tải bậc 2: +2 MBA 2 cuộn dây đặt ngoài trời nên kiểm tra sự cố khi một máy hư thì còn lại 2 máy. Thoả điều kiện: -Chọn MBA 2 cuộn dây kiểu TД Г của NGA có các thông số sau: -Điện áp định mức:121/ 38,5(KV) -Điện áp ngắn mạch: -Dòng không tải: I%=36 -Tổn thất không tải: KW -Tổn thất ngắn mạch: -Gía tiền: 375000 USD TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐỊỆN NĂNG TRONG CÁC PHƯƠNG ÁN: A .Phương Aùn 1: Tổn Thất Điện Năng Trong 2 MBA Từ Ngẫu: Công suất định mức 90MVA Số lượng Cấp điện áp Tổn thất không tải: Tổn thất ngắn mạch: Dòng không tải: I% Điện áp ngắn mạch: Giá tiền: 2 230/ 121/ 38,5(KV) 150(KW) I%=3 2300000USD Công thức tính tổn thất MBA từ ngẫu:khi có 2 MBA vận hành song song: với: = = = tổn thất điện năng trong 1 năm: B .Phương Aùn 2: 1.Tổn Thất Điện Năng Trong 2 MBA Từ Ngẫu: Công suất định mức 90MVA Số lượng Cấp điện áp Tổn thất không tải: Tổn thất ngắn mạch: Dòng không tải: I% Điện áp ngắn mạch: Giá tiền: 2 230/ 121/ 38,5(KV) 150(KW) I%=3 2300000USD +Công thức tính tổn thất MBA từ ngẫu:khi có 2 MBA vận hành song song: với: = = = +Tổn Thất Điện Năng Trong 1 Năm: 2. Tổn Thất Điện Năng Trong 2 MBA 2 Cuộn Dây: Công suất định mức 20MVA Số lượng Cấp điện áp Tổn thất không tải: Tổn thất ngắn mạch: Dòng không tải: I% Điện áp ngắn mạch: Giá tiền: 2 121/ 38,5(KV) 60(KW) 163(KW) I%=36 10,5 375000USD +Công thức tính tổn thất MBA khi có 2 MBA vận hành song song: với: Tổn Thất Điện Năng Trong 1 Năm: Tổn thất điện năng toàn trạm trong 1năm: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH: A.Phương Aùn 1: +Tình toán ngắn mạch tại điểm N1(220KV) : -Sơ đồ thay thế: Chọn: +Tính toán ngắn mạch tải điểm N2(110KV): -Ta dùng 2 MBA từ ngẫu -Điện áp ngắn mạch: -Hệ số có lợi của MBA từ ngẫu: 3 -Tổn thất không tải: KW -Tổn thất ngắn mạch: -Điện kháng tương đương cơ bản của MBA từ ngẫu: = +.Tính ngắn mạch tại điểm N3(20KV): +Bảng thông số ngắn mạch của phương án 1: STT Điểm NM (KA) (KA) 1 N1 220 2,51 0,3863 6,498 16,54 2 N2 110 5,02 0,84 5,98 13,2 3 N3 20 26 3,4 7,6 19,3 B.Phương Aùn 2: +Tình toán ngắn mạch tại điểm N1(220KV) : -Sơ đồ thay thế: Chọn: +Tính toán ngắn mạch tải điểm N2(110KV): -Ta dùng 2 MBA từ ngẫu -Điện áp ngắn mạch: -Hệ số có lợi của MBA từ ngẫu:3 -Tổn thất không tải: KW -Tổn thất ngắn mạch: -Điện kháng tương đương cơ bản của MBA từ ngẫu: = +Tính ngắn mạch tại điểm N3(20KV): +Bảng thông số ngắn mạch của phương án 2: STT Điểm NM 1 N1 220 2,51 0,3863 6,498 16,54 2 N2 110 5,02 0,84 5,98 13,2 3 N3 20 26 3,46 7,5 19 CHƯƠNG II: LỰA CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN I .CHỌN MÁY CẮT: A.Phương Aùn 1: a.Chọn máy cắt phía đường dây cấp 220KV: Tổng công suất tại thanh cái: -Điều kiện điện áp:=220KV -Điều kiện dòng điện:=590A -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=6,498KA Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1có thông số : Giá tiền:64000USD b. Chọn máy cắt phía phụ tải 220KV: -Điều kiện điện áp:=220KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=6,498KA Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số: Giá tiền:64000USD c .Chọn máy cắt phiá thanh góp 110KV: -Điều kiện điện áp:=110KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=5,98KA Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số: Giá tiền:30000USD d .Chọn máy cắt phía phụ tải 110KV: -Điều kiện điện áp:=110KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=5,98KA Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số: Giá tiền:30000USD e. Chọn máy cắt hợp bộ phía thanh góp 20KV: -Điều kiện điện áp:=20KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=7,6KA Chọn mắy cắt không khí 8AJ20 có thông số: Giá tiền:28000USD f .chọn máy cắt hợp bộ phía phụ tải 20KV: -Điều kiện điện áp:=20KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=7,6KA Chọn mắy cắt không khí loại 8AJ20 có thông số: Giá tiền:28000USD B.Phương Aùn 2: a.Chọn máy cắt phía đường dây cấp 220KV: Tổng công suất tại thanh cái: -Điều kiện điện áp:=220KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=6,498KA Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số: Giá tiền:64000USD b. Chọn máy cắt phía phụ tải 220KV: -Điều kiện điện áp:=220KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=6,498KA Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1có thông số: Giá tiền:64000USD c .Chọn máy cắt phiá thanh góp 110KV: -Điều kiện điện áp:=110KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=5,98KA Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số: Giá tiền:30000USD d .Chọn máy cắt phía phụ tải 110KV: -Điều kiện điện áp:=110KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=5,98KA Chọn mắy cắt khí SF6 hãng siemens loại 3AQ1 có thông số : Giá tiền:30000USD e. Chọn máy cắt hợp bộ phía thanh góp 20KV: -Điều kiện điện áp:=20KV -Điều kiện dòng điện:= -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=7,5KA Chọn mắy cắt không khí loại 8AJ20 có thông số : Giá tiền:28000USD f .Chọn máy cắt hợp bộ phía phụ tải 20KV: -Điều kiện điện áp:=20KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: -Điều kiện cắt máy cắt:=7,5KA Chọn mắy cắt không khí loại 8AJ20 có thông số: Giá tiền:28000USD BẢNG TỔNG CÁC MÁY CẮT: +Phương Aùn 1: Điện áp KV Vị trí Loại MC Số lượng Giá tiền USD 220 Phía nguồn 3AQ1 4 64000 MC nối 3AQ1 1 64000 Phía tải 3AQ1 2 64000 110 Phía nguồn 3AQ1 2 30000 MC nối 3AQ1 1 30000 Phía tải 3AQ1 2 30000 20 Phía nguồn 8AJ20 2 28000 MC nối 8AJ20 1 28000 Phía tải 8AJ20 10 28000 Tổng 25 962000 +Phương Án 2: Điện áp KV Vị trí Loại MC Số lượng Giá tiền USD 220 Phía nguồn 3AQ1 4 64000 MC nối 3AQ1 1 64000 Phía tải 3AQ1 2 64000 110 Phía nguồn 3AQ1 4 30000 MC nối 3AQ1 1 30000 Phía tải 3AQ1 2 30000 20 Phía nguồn 8AJ20 2 28000 MC nối 8AJ20 1 28000 Phía tải 8AJ20 10 28000 Tổng 27 1022000 II .SO SÁNH KINH TẾ CỦA 2 PHƯƠNG ÁN: -Sau khi tính toán chi phí cho 2 phương án (máy biến áp và máy cắt ) ta phải lựa chọn phương án tối ưu để thi công .Phương án tối ưu nhất được lựa chọn trên đặt tính kỹ thuật và phương án nào có chi phí thấp , vận hành tốt với tổn thất điện năng ít thì được xem là phương án tối ưu. - với năm(thời gian thu hồi vốn) -= 94% = 0,094 -=0,07: Gía tiền điện năng -:Vốn đầu tư A .phương án 1: -Tổng số tiền mua 2MBA từ ngẫu là: 22300000 = 4600000 USD -Tổng số tiền mua MC là: 962000 USD -Chi phí tính toán: C=(0,125+0,049)(4600000+962000) + 0,07(2629146,4)=1151828,2 USD B .Phương Aùn 2: -Tổng số tiền mua 2MBA từ ngẫu và 2MBA 2 cuộn dây là: (22300000)+(2375000) =5350000 USD -Tổng số tiền mua MC:1022000 USD -Chi phí tính toán: C=(0,125+0,049)(5350000+1022000)+ 0,07(3681887,4)=1366460 USD C .Chọn phương án: -Qua kết quả tính toán ta thấy tổn thất điện năng hàng năm của phương án 2 lớn hơn phương án 1 và chi phí vận hành của phương án 2 cũng lớn hơn phương án 1 cuối cùng rút ra quyết định chọn phương án 1 là tối ưu nhất. III.CHỌN DAO CÁCH LY: 1 .Điều kiện chọn dao cách ly: -Điện áp định mức: -Dòng điện định mức: -Điều kiện ổn định lực điện động : -Điều kiện ổn định nhiệt : 2 . Chọn Dao Cách Ly cho phương án 1: a. Chọn Dao cách ly phía đường dây cấp 220KV: Tổng công suất tại thanh cái: -Điều kiện điện áp:=220KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: Chọn Dao cách ly đặt ngoài trời loại PЛΗД-220P/600 có thông số: Giá tiền:22500USD b. Chọn Dao cách ly phía phụ tải 220KV: -Điều kiện điện áp:=220KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: Chọn Dao cách ly đặt ngoài trời loại PЛΗД-220P/600 có thông số: Giá tiền:22500USD c .Chọn Dao cách ly phiá thanh góp 110KV: -Điều kiện điện áp:=110KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: Chọn Dao cách ly đặt ngoài trời loại PЛΗД-110/600 có thông số: Giá tiền:11500 USD d .Chọn Dao cách ly phía phụ tải 110KV: -Điều kiện điện áp:=110KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: Chọn Dao cách ly đặt ngoài trời loại PЛΗД-110/600 có thông số: Giá tiền:11500 USD e. Chọn Dao cách ly phía thanh góp 20KV: -Điều kiện điện áp:=20KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: Chọn Dao cách ly đặt trong nhà loại PBP-20/6300Y3 có thông số: Giá tiền:2300000 VNĐ f .Chọn Dao cách ly hợp bộ phía phụ tải 20KV: -Điều kiện điện áp:=20KV -Điều kiện dòng điện: -Ổ định lực điện động: -Ổ định nhiệt: Chọn Dao cách ly đặt trong nhà loại PBP-20/6300Y3 có thông số: Giá tiền:2300000 VNĐ CHỌN THANH DẪN- DÂY DẪN I .Điều kiện chọn: a.Điều kiện chọn thanh dẫn: +Chọn theo dòng lâu dài cho phép lúc làm việc cưỡng bức: với: k1:hệ số hiệu chỉnh khi thanh dẫn đặt nằm ngang = 0,95 k2:nhiệt độ môi trường xung quanh lúc = 0,94 -Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch: +Chọn : +Lực động điện : l:khoảng cách giữ 2 sứ a:khoảng cách giữ các pha -Momen uốn M: kg.cm -Ứng suất tính toán: =< =700 kg/ =700kg/ Chọn đặt thanh dẫn nằm ngang: W=1,7h h:chiều rộng (cm) b:chiều dày thanh dẫn +Kiểm tra điều kiện vầng quang: m = 0,93 - 0,98 :với dâydẫn chỉ có 1 sợi m = 0,83 – 0,87:với dây dẫn nhiều sợi r:bán kính ngoài của dây dẫn(cm) a:khoảng cách giữ các trục dây dẫn(cm) b.Điều kiện để chọn dây dẫn: +Chọn theo dòng lâu dài cho phép lúc làm việc cưỡng bức: với: k1:hệ số hiệu chỉnh khi thanh dẫn đặt nằm ngang = 0,95 k2:nhiệt độ môi trường xung quanh lúc = 0,94 -Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch: +Chọn : +Kiểm tra điều kiện vầng quang: m = 0,93 - 0,98 :với dâydẫn chỉ có 1 sợi m = 0,83 – 0,87:với dây dẫn nhiều sợi r:bán kính ngoài của dây dẫn(cm) a:khoảng cách giữ các trục dây dẫn(cm) +Chọn theo mật độ kinh tế : Chọn thời gian sử dụng công suất cực đại (giơ ø): 2 .Tính toán chọn thanh dẫn: +Chọn thanh dẫn ở cấp 220KV: Chọn dây nhôm lõi thép có tiếp dịên chuẩn :400/93 Tiếp diện dây nhôm S=406 d dây dẫn=29,1mm -Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: -Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt: -Kiểm tra theo điều kiện vầng quang: r = 1,455 cm a=550cm m=0,98 Vậy thoả điều kiện chọn +Chọn dây dẫn lộ ra cấp 220KV: -Chọn thời gian sử dụng công suất cực đại (giơ ø): = Chọn dây nhôm lõi thép có tiếp dịen chuẩn :300/204 Tiếp diện dây nhôm S=298 d dây dẫn=29,2mm -Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: -Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt: -Kiểm tra theo điều kiện vầng quang: r = 1,455 cm a=250cm m=0,98 Vậy thoả điều kiện chọn +Chọn thanh dẫn ở cấp 110KV: Chọn dây nhôm lõi thép có tiếp dịên chuẩn :400/22 Tiếp diện dây nhôm S=394 d dây dẫn= 26,6mm -Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: -Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt: -Kiểm tra theo điều kiện vầng quang: r = 1,33 cm a=300cm m=0,98 Vậy thoả điều kiện chọn +Chọn dây dẫn lộ ra cấp 110KV: -Chọn thời gian sử dụng công suất cực đại (giơ ø): = Chọn dây nhôm lõi thép có tiếp dịen chuẩn :185/43 Tiếp diện dây nhôm S=185 d dây dẫn=19,6mm -Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: -Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt: -Kiểm tra theo điều kiện vầng quang: r = 0,98cm a=150cm m=0,98 Vậy thoả điều kiện chọn +Chọn thanh góp ở cấp 20KV: Chọn thanh góp chữ nhật có sơn bằng đồng kích thước thanh dẫn tiếp diện 1 thanh S= 480 dòng cho phép +Kiểm tra theo dòng lâu dài cho phép lúc làm việc cưỡng bức: với: k1:hệ số hiệu chỉnh khi thanh dẫn đặt nằm ngang = 0,95 k2:nhiệt độ môi trường xung quanh lúc = 0,94 -Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch: -Lực động điện : Chọn: l:khoảng cách giữ 2 sứ =2m a:khoảng cách giữ các pha =0,4m Đặt thanh dẫn nằm ngang: Chọn: h:chiều rộng (cm) =50cm b:chiều dày thanh dẫn =0,4 cm W=1,7h= -Momen uốn M: = kg.cm -Ứng suất tính toán ==KG/< =700 KG/ Vậy thoả điều kiện độ bền địên động +Chọn dây dẫn lộ ra cấp 20KV: -Chọn thời gian sử dụng công suất cực đại (giơ ø): = Chọn dây nhôm lõi thép có tiếp dịên chuẩn :95/141 Tiếp diện dây nhôm S=

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLUA CHON SO DO NOI DIEN CHINH.doc
  • dwg4 hinh ve.dwg
  • docBAO VE ROLE.doc
  • docCHONG SET VA NOI DAT.doc
  • dwgSO DO NL HOAN CHINH.dwg