Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
-Xác định được thành phần cấu tạo của lớp vỏ địa lý, mối quan hệ giữa các thành
phần trong lớp vỏ địa lý.
-Trình bày được khái niệm, biểu hiện, nghĩa của quy luật, giải thích được nguyên
nhân tạo nên quy luật.
-Biết khai thác tri thức từ kênh hình để rút ra kết luận cần thiết.
-Nêu được ví dụ thực tiễn.
-Nhận thức được sự cần thiết phải nghiên cứu tính thống nhất và hoàn chỉnh của
lớp vỏ địa lý trong việc sử dụng bảo vệ tự nhiên.
6 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 2253 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Lớp vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất
Và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Xác định được thành phần cấu tạo của lớp vỏ địa lý, mối quan hệ giữa các thành
phần trong lớp vỏ địa lý.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện, nghĩa của quy luật, giải thích được nguyên
nhân tạo nên quy luật.
- Biết khai thác tri thức từ kênh hình để rút ra kết luận cần thiết.
- Nêu được ví dụ thực tiễn.
- Nhận thức được sự cần thiết phải nghiên cứu tính thống nhất và hoàn chỉnh của
lớp vỏ địa lý trong việc sử dụng bảo vệ tự nhiên.
B. Thiết bị dạy học:
- Sơ đồ lớp vỏ địa lý của Trái Đất (phóng to).
- Tranh ảnh thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của cảnh quan tự nhiên
một vài nơi.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Khởi động.
Quá trình phát sinh và phát triển của các thành phần tự nhiên: Địa hình, khí
hậu, sông ngòi, đất và sinh vật diễn ra ở đâu? Chúng ảnh hưởng đến nhau như thế
nào? Hoạt động sản xuất của con người tác động ra sao đến chúng? -> Giới thiệu
bài.
-> Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/cặp.
Bước 1:
HS đọc SGK, nghiên cứu kỹ hình 20.1, hoàn thành phiếu
học tập 1.
Bước 2:
- HS trình bày. Yêu cầu sử dụng hình 20. Sơ đồ của lớp
vỏ Địa lí của Trái Đất trên bảng. GV đưa phiếu phản hồi
thông tin.
- GV xác định lại giới hạn của lớp vỏ Địa lí trên hình 20
và nêu các thành phần của nó.
I. Lớp vỏ địa lí.
- Là lớp bề mặt của Trái
Đất, ở đó có sự xâm nhập
và tác động lẫn nhau giữa
các quyển.
- Dày khoảng 30- 35 km
- Yêu cầu HS dựa vào bản đồ Tự nhiên Việt Nam, nêu
một số ví dụ về mối quan hệ giữa địa hình & sông ngòi,
giữa địa hình và khí hậu,…
- Yêu cầu HS nhận xét về bề dày của lớp vỏ địa lí & lớp
vỏ Trái Đất (ở đại dương, & lục địa).
GV hỏi:
- Phải chăng các thành phần tự nhiên trên trái đất luôn
bất biến? Nêu ví dụ.
- Con người có vai trò quyết định trong sự thay đổi của
tự nhiên?
Chuyển ý: Ta đã biết các thành phần tự nhiên trong lớp
vỏ Địa lí có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên một
hệ thống hoàn chỉnh. Điều đó được biểu hiện cụ thể như
thế nào? Nghiên cứu nó mang lại ý nghĩa gì?
HĐ 2: Cả lớp.
GV yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm của qui luật &
nguyên nhân tạ nên quy luật. GV hỏi:
- Thế nào là mối quan hệ qui định lẫn nhau?
- Hãy nêu các thành phần của tự nhiên.
- Hãy giải thích nguyên nhân hình thành quy luật.
HĐ 3: Nhóm.
- Hình thành và phát triển
theo các qui luật tự nhiên.
II. Quy luật thống nhất
& hoàn chỉnh của lớp vỏ
địa lí.
1. Khái niệm.
Là quy luật về mối quan
hệ quy định lẫn nhau giữa
các thành phần & của mỗi
Bước 1:
Nhóm 1: Nghiên cứu kỹ các biểu hiện của quy luật thông
qua các ví dụ trong SGK. Tự nghĩ ra ít nhất một ví dụ
khác.
Nhóm 2: Nghiên cứu kỹ các ví dụ về ý nghĩa thực tiễn
của qui luật thông qua các ví dụ trong SGK. Tìm thêm ít
nhất một ví dụ khác.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV tổ chức
cho cả lớp thảo luận từng vấn đề. Đưa ra một số tranh
ảnh tương ứng với các ví dụ trong SGK & hướng dẫn HS
phân tích.
Bước 3: GV tổng kết. Khắc sâu ý nghĩa của quy luật.
bộ phận lãnh thổ nhỏ của
lớp vỏ địa lí.
2. Biểu hiện.
Chỉ cần một thành phần
thay đổi, các thành phần
khác sẽ thay đổi theo.
3. ý nghĩa.
Có thể dự báo trước về sự
thay đổi của các thành
phần tự nhiên khi chúng ta
sử dụng một thành phần
nào đó vào mục đích kinh
tế.
Đánh giá.
1. Câu nào sau đây không chính xác về lớp vỏ địa lí:
A. Gồm khí quyển, thuỷ quyển, thổ nhưỡng, sinh quyển & thạch quyển.
B. Giữa các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. Lớp vỏ địa lí ở lục địa dày hơn lớp vỏ địa lí ở hải dương.
D. Phát triển theo những qui luật địa lí chung nhất.
2. Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng:
A. 30- 35 km B. 30- 40 km C. 40- 50 km D. 35- 45 km
3. Chúng ta nắm vững quy luật thống nhất & hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh
quan nhằm:
A. Biết cách bảo vệ tự nhiên.
B. Hiểu rằng diện tích rừng sẽ bị ngập khi đắp đập ngăn sông.
C. Hiểu được mối quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên & giữa tự nhiên với
kinh tế.
D. A, B, C đúng.
Bài tập về nhà.
Làm bài tập
Phụ lục.
* Phiếu học tập.
Khái niệm Phạm vi (chiều dày) Đặc điểm
Lớp vỏ Địa lí
Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy...................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 40_1621.pdf