Lớp Bò sát (Reptilia)

Đặc điểm:

Gồm đại đa số loài BS có thân phủ vảy sừng

Khe huyệt nằm ngang

Con đực có cơ quan giao cấu chẻ đôi

Đẻ trứng (1 số loài đẻ con “noãn thai sinh”)

Trứng có vỏ cứng/ màng dai, không có lòng trắng

 

ppt24 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1544 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lớp Bò sát (Reptilia), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp Bò sát (Reptilia) Giới thiệu một số bộ/ họ/ loài Bò sát ở Việt Nam Giới thiệu các Bộ Bò sát 3.1. Bộ Có vảy (Squamata) Đặc điểm: Gồm đại đa số loài BS có thân phủ vảy sừng Khe huyệt nằm ngang Con đực có cơ quan giao cấu chẻ đôi Đẻ trứng (1 số loài đẻ con “noãn thai sinh”) Trứng có vỏ cứng/ màng dai, không có lòng trắng Bộ có 02 bộ phụ: Bộ phụ thằn lằn (Lacertilia) Bộ phụ rắn (Ophidia) Họ Tắc kè (Gekkonidae) Bao gồm: những loài BS nhỏ sống trên cây, vách…, có giác bám ở chi hoạt động đêm; ăn côn trùng Loài Tắc kè (Gekko gekko) Đặc điểm: hình dáng giống thạch sùng, đầu bẹp 3 cạnh, lưng có nhiều hoa màu vàng sáng, trên lưng có nhiều nốt sần, bụng trắng xám. Lỗ hậu môn con đực đen hơn con cái Sinh thái-TT: leo trèo, bơi lội giỏi phân bố ở nhiều noi, nhiều sinh cảnh khác nhau Chỉ hoạt động vào mùa nắng ấm Sinh sản từ tháng 5 – tháng 8 Phân bố: VN phân bố khắp các vùng Giá trị: là lòai có ích Sách đỏ VN: bậc VU Họ Kỳ đà (Varanidae) Bao gồm: những loài BS cỡ lớn thuộc bộ phụ Thằn lằn Họ có 1 giống – 3 loài Loài Kỳ đà nước (Varanus salvator) Đặc điểm: dài có khi đến 2,5m đầu, lưng, đuôi xám vàng, lưng & 2 bên hông có đốm hoa vàng đuôi dẹp, sống trên đuôi có gờ Mõm dài, chi 5 ngón dài có vuốt Sinh thái-TT: sống ven các suối, sông, hồ hoạt động đêm, dưới nước; bơi lăn & leo trèo giỏi ăn cá, giáp xác, nhuyễn thể. thường đẻ vào mùa hè, trong hốc cây gần nước Phân bố: VN phân bố khắp các tỉnh có rừng, miền núi, trung du, hải đảo Giá trị: cho da, thực phẩm, dược liệu; có hại cho nguồn cá Sách đỏ VN: bậc EN Họ Kỳ đà (Varanidae) Kỳ đà nước (Varanus salvator) TTBT: EN Kỳ đà vân (Varanus bengalensis nebulosus) TTBT: EN Họ Kỳ đà (Varanidae) gồm những loài bò sát cỡ lớn trong bộ phụ thằn lằn. Họ có 1 giống với 3 loài. Kỳ đà nước: (Varanus salvator) Kỳ đà vân : (Varanus bengalensis nebulosus) Sách đỏ Việt Nam xếp bậc V; thuộc nhóm IIB trong Nghị định 32/2006 Kỳ đà vân: Cơ thể thường có màu xám đen Trên lưng và hông có nhiều đốm vàng trắng Con non thỉnh thoảng có những đốm xanh Họ Rắn hổ (Elaphidae) Bao gồm: những loài BS thuộc bộ phụ rắn gồm những loài rắn độc sống trên cạn - đặc điểm: có mốc nọc độc lớn Loài Hổ mang (Naja naja) Đặc điểm: chiều dài >1m lưng màu xám nâu hoặc xám đen; bụng trắng đục, đôi khi phớt vàng có thể bành lớn cổ khi bị kích thích. Sinh thái-TT: sống trong các sinh cảnh nương rẫy, đồng ruộng, sa van cây bụi thường sống trong hang của thú (nhím, tê tê) đã bỏ đi. kiếm ăn cả ngày lẫn đêm; thường săn mồi tích cực sau những trận mưa rào Nọc rất độc Phân bố: VN phân bố khắp các vùng Giá trị: cho da, thực phẩm, dược liệu Sách đỏ VN: bậc EN Họ Rắn hổ (Elaphidae) Hổ mang chúa (Ophiophagus hannah) Hổ mang thường (Naja naja) Hổ mang chúa: Cơ thểcó khi dài đến 4m Màu sắc thay đổi, thường có màu đen khoanh trắng ở con non cá thể trưởng thành có màu lục hay nâu Sách đỏ VN: bậc CR Họ Rắn hổ (Elaphidae) Cạp nia (B. candidus) Cạp nong (Bungarus fasciatus) cạp nia = mái gầm bạc, rắn đen trắng Cơ thể nhỏ và ngắn hơn cạp nong có nhiều khoang đen xen kẽ khoang trắng và khoang đen không kín ở phần bụng Cạp nong = mái gầm, hổ lửa, rắn đen vàng dài khoảng > 1m có nhiều khoang đen xen kẻ khoang vàng phủ kín phần bụng Sách đỏ VN: bậc EN Họ Rắn hổ (Elaphidae) Họ thuộc bộ phụ rắn, gồm các loài rắn độc sống trên cạn. Đặc điểm nổi bậc là bộ răng có mốc nọc độc lớn Hổ mang: Naja naja (EN, IIB) Cạp nong: Bungarus fasciatus (EN, IIB) Cạp nia: Bungarus candidus (??,IIB) Họ Rắn nước (Colubridae) Bao gồm: những loài BS thuộc bộ phụ rắn, chỉ có 1 lá phổi bên phải gồm những loài rắn lành, không có mốc nọc độc. Loài rắn ráo (Ptyas korros) Đặc điểm: thân dài có khi đến 2m lưng có màu nâu, cuối mỗi vảy trên thân & đuôi có viền đen đầu nhỏ, dài; mõm tù Sinh thái-TT: sống trong rừng, sa van cây bụi, nương rẫy và cả trong nhà hoạt động nhanh nhẹn; kiếm ăn chủ yếu ban ngày; khi no vắt mình trên cành cây ngủ ăn ếch nhái, nghoé, chuột, mối, giun đất... Phân bố: VN phân bố khắp nơi Giá trị: đây là loài có ích Sách đỏ VN: bậc EN Họ Rắn nước (Colubridae) Rắn ráo: Ptyas korros Xếp bậc EN trong Sách Đỏ, thuộc nhóm IIB trong Nghị định 32/2006 Họ Trăn (Boidae) Bao gồm: những loài rắn cỡ lớn bộ xương còn di tích đai hông & xương đùi phổi bên phải > phổi trái không có mốc nọc độc Loài trăn đất = trăn gấm (Python reticulatus) Đặc điểm: thân dài có khi đến 4 – 5m lưng có màu xám đen với vân hình nâu/vàng sáng; hai bên sừon xám nhạt; bụng trắng đục Sinh thái-TT: sống trong đồi cỏ tranh, savan cây bụi, ven rừng; ít khi sống trong rừng rậm hoạt động chủ yếu vào ban đêm Thức ăn: các loài ĐVCXS nhỏ, có khi ăn cả hoẵng,cheo cheo, lợn rừng,... sinh sản từ thaán 4 – tháng 7 Phân bố: ở VN phân bố khắp các tỉnh trung du miền núi Giá trị: cho da, thịt, nguyên liệu dược & thương mại, cũng là loài có ích cho sản xuất Sách đỏ VN: bậc CR Họ Trăn (Boidae) Họ gồm những loài rắn cỡ lớn. Phổi đủ hai lá nhưng lá bên phải lớn hơn lá bên trái. Trăn không có mốc nọc độc. Trăn đất: (Python molurus) Trăn mắt võng (Python reticulatus) Hiện nay ngoài tự nhiên còn rất ít. Sách đỏ Việt Nam xếp bậc CR; thuộc nhóm IIB của Nghị định 32/2006. Trăn mắt võng: nền lưng màu vàng, lưới võng đen/ xám đen kích thước có khi dài đến 10m dữ hơn trăn đất Ở VN: phân bố chủ yếu ở các tỉnh miền Nam Tình trạng bảo tồn: CR 3.2. Bộ Rùa (Testudinata) Đặc điểm: Gồm những loài bò sát cổ cơ thể đặt trong hộp giáp xương đầu, cổ và chi có khả năng thu vào trong hộp rùa không có răng, có mỏ sừng Giới thiệu các họ: họ Ba ba (Trionychidae) họ Rùa vàng (Testudinidae) họ Rùa đầm (Emydidae) Họ Ba ba (Trionychidae) Đặc điểm: gồm các loài rùa trên mai không có tấm sừng, phủ da mềm mõm dài thành vòi thịt có thể cử động được Chân có màng da nối các ngón Loài ba ba trơn (Trionyx sinensis) Đặc điểm: lưng trơn màu xám xanh với những chấm đen to. Bụng màu trắng đục nhiều chấm xám lớn Chi 3 ngón Phân bố:VN có phân bố từ đồng bằng đến miền núi. Là loài có thể nuôi kinh tế Có giá trị thương cao, cho thịt, trứng Một số loài khác trong họ Ba ba Ba ba Nam bộ (Trionyx cartilagineus) Ba ba gai (Trionyx steindachnery) Họ Rùa vàng (Testudinidae) Đặc điểm: gồm các loài rùa sống trên cạn, mai cao chi hình trụ, giữa các ngón tự do, đầu ngón phủ vảy lớn Loài rùa núi vàng (Indotestudo elongata) Đặc điểm: nhỏ hơn ba ba mai cao phủ các tấm sừng màu sáng, giữa các tấm mai có đốm đen Phân bố: thường gặp rùa núi vàng ở độ cao <800m. Hoạt động chậm chạp, kiếm ăn về đêm; tập tính đẻ trong hố đất Thức ăn: quả, lá thực vật Giá trị: thuộc nhóm rùa còn với số lượng ít Sách đỏ VN: bậc V Một số loài khác trong họ Rùa vàng Rùa núi nâu (Testudo emys) Rùa núi viền (T. impressa) Một số loài trong họ Rùa đầm (Emydidae) Rùa hộp lưng đen (Cuora amboinensis) Rùa hộp trán vàng (C. galbinifrons) Một số loài trong họ Rùa đầm (Emydidae) Rùa hộp 3 vạch (Cuora trifasciata) Rùa đất Sê pôn (Cyclemys tcheponensis) 3.2. Bộ Cá sấu (Crocodylia) gồm các loài bò sát dạng thằn lằn, có cấu tạo giải phẩu tiến hoá hơn cả trong lớp BS cấu tạo tim phổi khá hoàn thiện thích nghi cao với đời sống dưới nước mõm dài, hơi cong lên, khi bơi để lộ mũi & mắt đuôi to, khoẻ và dẹp chi trước 5 ngón, chi sau 4 ngón; giữa các ngón có màng bơi thân phủ giáp sừng, dưới giáp là những tấm xương lớn. Họ Cá sấu chính thức (Crocodinidae) Loài cá sấu nước lợ = cá sấu hoa cà (Crocodylus porosus) Sống ở vùng nước lợ Kích thước và trọng lượng lớn Chiều dài có khi đến 7 – 8 m Dữ tơn, có thể tấn công người. SĐVN: EW Loài cá sấu nước ngọt = cá sấu xiêm (Crocodylus siamensis) Sống ở các sông, ao hồ nước ngọt; ăn cá, các loài giáp xác. Cơ thể dài khoảng 3m, gờ đầu nổi cao, phần xương của tấm lưng tiếp giáp nhau thành hàng ngang. Sinh sản: đẻ trứng trong hố đất tự đào; đẻ xong phủ đất hoặc lá cây/ trứng nở sau 2 tháng. Giá trị: kinh tế & thương mại Sách đỏ VN: bậc CR Crocodylus siamensis

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt8_reptilia_3757.ppt