Trìnhbàyđượccácnguyênnhân,yếutố nguycơ,mụctiêu
điềutrịcủabệnhloétdạdàytátràng.
2. Trìnhbàyđượccácxétnghiệmtìm bằngchứngH.Pylori:
nguyênlý, độnhạy,ưunhượcđiểmcủamỗiphươngpháp.
3. Trìnhbàyđượccácphácđồđiềutrịdùngthuốcvàlưu ýkhi
lựa chọn thuốc trong điều trị loét dạ dày tá tràng do
H.PylorivàdoNSAID.
4. Trìnhbàyđượccácliệu phápđiềutrị biếnchứngchoBN
xuấthuyếttiêuhóatrên-khôngdotăngáplựctĩnhmạchcửa
31 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Loét dạ dày tá tràng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a giảm thể tích máu hoặc sốc mất máu:
Nhẹ Trung bình Nặng
HA max (mmHg) 100 89-90 <80
Mạch (nhịp/phút) 90-100 100-120 >120
Hồng cầu ( x 106 ) >3 2-3 <2
Hematocrite (l/l) 0,3-0,4 0,2-0,3 <0,2
Mất máu (% V tuần hoàn) 30
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
04/10/2015
25
• Tuổi >60
• Huyết động không ổn định (nhịp tim > 100 lần /phút, huyết áp
tâm thu < 100 mmHg)
• Có bệnh lý nặng khác kèm: suy tim, bệnh mạch vành, COPD,
xơ gan, ung thư máu, suy thận mạn, tai biến mạch máu não.
• Huyết sắc tố < 80g/l đối với người <60 tuổi và <100g/l đối với
người >60 tuổi.
• Xét nghiệm đông máu có rối loạn
• Hình ảnh nội soi: ổ loét đang chảy máu, có điểm mạch hoặc
cục máu đông tại ổ loét (Forrest IA, IB, IIA, IIB)
Mức độ nặng nếu có một trong các biểu hiện:
Đánh giá mức độ
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
Bảng phân loại Forrest
Nguy cơ cao
Ia Máu phun thành tia
Ib Rỉ máu
IIa Có mạch máu nhưng không chảy máu
IIb Có cục máu đông
Nguy cơ thấp
IIc Có cặn đen
III Đáy sạch
Đánh giá nguy cơ XHTH trên nội soi
Đánh giá mức độ và nguy cơ chảy
máu tái phát
Trong lâm sàng: 30-50% XHTH nguy cơ cao chảy máu tái phát. Từ
22-55% đối tượng có nguy cơ cao sẽ chảy máu tái phát nếu không
được tiến hành cầm máu qua nội soi. Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
04/10/2015
26
Thang điểm Rockall
Tổng điểm: 0-11
Thang điểm LS: 0-7
Nếu ≤ 2 điểm, thì tiên
lượng nguy cơ chảy
máu tái phát và tỉ lệ
tử vong thấp
Đánh giá nguy cơ chảy máu tái phát
Thang
điểm đầy
đủ
Điểm số
lâm sàng
Chỉ số Điểm
Tuổi
<60 0
60-79 1
80 2
Sốc
Nhịp tim>100 lần /phút 1
Huyết áp tâm thu <100 mmHg 2
Bệnh đi kèm
Thiếu máu cơ tim, suy tim, các bệnh nặng khác 2
Suy thận, suy gan, di căn ung thư 3
Hình ảnh nội soi
Không thấy tổn thương, rách tâm vị 0
Loét dạ dày tá tràng, vết trợt, viêm thực quản 1
Ung thư đường tiêu hóa trên 2
Dấu hiệu chảy máu trên nội soi
Ổ loét đáy sạch, chấm đen phẳng tại ổ loét 0
Máu ở đường tiêu hóa trên, đang chảy máu, có
điểm mạch, cục máu đông
2
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
Thang điểm Blatchford
Tổng điểm: 0-23
Điểm càng cao thì nguy
cơ chảy máu tái phát
càng lớn
Đánh giá nguy cơ chảy máu tái phát
Các chỉ số đánh giá Điểm
Huyết áp tâm thu (mmHg)
100-109 1
90-99 2
<90 3
Ure máu (mmol/l)
6.5-7,9 2
8-9,9 3
10-24,9 4
25 6
Huyết sắc tố ở bệnh nhân nam (g/dl)
12-12,9 1
10-11,9 3
<10 6
Huyết sắc tố ở bệnh nhân nữ (g/dl)
10-11,9 1
<10 6
Những dấu hiệu khác
≥ 100 lần /phút 1
Ỉa phân đen 1
Ngất 2
Bệnh gan 2
Suy tim 2
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
04/10/2015
27
Xử trí XHTH
1. Tại cơ sở không có khả năng nội soi đường tiêu hóa trên
Khi bệnh nhân vào viện cần đánh giá tình trạng huyết động
• Xét nghiệm công thức máu, điện giải, ure, creatinin, đông máu,
nhóm máu và điện tâm đồ.
• Hồi sức tích cực ngay từ đầu
• Đặt ống thông dạ dày để thăm dò nếu không rõ XHTH
• Dùng thuốc: Ưu tiên sử dụng ngay PPI đường tiêm truyền liều cao.
• Chuyển sang dạng uống sau khi hoàn tất truyền tĩnh mạch.
(Ví dụ: esomeprazol 80mg tiêm tĩnh mạch sau đó truyền liên tục mỗi
8mg/giờ trong 72 giờ, rồi tiếp tục duy trì bằng thuốc viên uống
40mg/ngày trong 28 ngày tiếp theo).
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
AUGB, 2012-NICE
1. Tại cơ sở không có khả năng nội soi đường tiêu hóa trên
Nếu tình trạng BN ổn định không có yếu tố tiên lượng nặng: có
thể điều trị tại chỗ,
Cần lưu ý: Sau khi XHTH đã ổn định, cần xét nghiệm H.pylori và
điều trị diệt H.P theo:
• Phác đồ 1 PPI + 2 kháng sinh,
• Không nên điều trị diệt H.P trong giai đoạn đang chảy máu.
Nếu tình trạng bệnh nhân không ổn định: chuyển bệnh viện có
thiết bị cầm máu nội soi hoặc phẫu thuật nếu có hội chẩn
Xử trí XHTH
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
AUGB, 2012-NICE
04/10/2015
28
2. Có nội soi đường tiêu hóa trên và cầm máu qua nội soi
Khi bệnh nhân vào viện cần đánh giá tình trạng huyết động
• Xét nghiệm công thức máu, điện giải, ure, creatinin, đông máu,
nhóm máu và điện tâm đồ.
• Hồi sức tích cực ngay từ đầu
• Đặt ống thông dạ dày để thăm dò nếu không rõ XHTH
• Dùng thuốc: Ưu tiên dùng ngay PPI đường tiêm truyền liều cao.
• Chuyển sang dạng uống sau khi hoàn tất truyền tĩnh mạch.
Ví dụ: esomeprazol 80mg tiêm tĩnh mạch sau đó truyền liên tục mỗi
8mg/giờ trong 72 giờ, rồi tiếp tục duy trì bằng thuốc viên uống
40mg/ngày trong 28 ngày tiếp theo.
Xử trí XHTH
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
AUGB, 2012-NICE
Khi bệnh nhân vào viện cần đánh giá tình trạng huyết động
• Cho BN uống sữa sau nội soi 6 giờ nếu huyết động đã ổn định.
• Chú ý xét nghiệm H.pylori và điều trị H.P sau khi XHTH đã ổn
định, không nên điều trị H.P trong giai đoạn đang chảy máu.
Trường hợp không cầm được máu qua nội soi hoặc chảy máu
tái phát:
Hội chẩn: tiến hành nút mạch hoặc phẫu thuật
Xử trí XHTH
2. Có nội soi đường tiêu hóa trên và cầm máu qua nội soi
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
AUGB, 2012-NICE
04/10/2015
29
Nôn máu/ ỉa phân đen
Xuất huyết nhẹ Xuất huyết nặng
-Theo dõi thêm ở khoa phòng 24-48h
-Nội soi
-Xuất viện sớm
Hồi sức tích cực tại một đơn vị
chăm sóc đặc biệt
Nội soi
Không có dấu hiệu xuất huyết gần
đây/mới (Forrest IIc, III)
Theo dõi thêm ở khoa phòng
Có dấu hiệu xuất huyết gần đây/mới (Forrest I, II a;
cân nhắc với IIb)
Điều trị nội soi cầm máu
Cầm máu thành công Cầm máu thất bại
Ổn định
Cân nhắc diệt trừ H.pylori
Xuất huyết tái phát
Nội soi cầm máu lần 2
Thành công
Nút mạch phẫu thuật
Thất bại
Bảng phân loại Forrest
Nguy cơ
cao
Ia Máu phun thành tia
Ib Rỉ máu
IIa Có mạch máu nhưng
không chảy máu
IIb Có cục máu đông
Nguy cơ
thấp
IIc Có cặn đen
III Đáy sạch
Qui trình Xử trí
1. Điều trị hỗ trợ
70- 80% số BN sẽ tự ngừng chảy máu tiêu hóa mà không cần
điều trị đặc hiệu gì.
Rửa dạ dày bằng nước thường hay nước muối sinh lý ở nhiệt
độ phòng (20- 25 độ C). Nước đá có thể gây sốc và không được
chứng minh giúp làm cầm máu nhanh hơn so với khi rửa dạ dày
bằng nước có nhiệt độ 20- 25 độ C.
2. Điều trị hồi sức
Ưu tiên hàng đầu trong Hồi sức là bù lại lượng dịch mất và tái
hồi lại tình trạng ổn định huyết động.
Bằng chứng hướng dẫn chỉ định truyền máu (và/hoặc khối
hồng cầu)
Điều trị XHTH
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
AUGB, 2012-NICE
04/10/2015
30
PPI: Không thay thế được cho nội soi
Esomeprazol: TM 80mg, truyền 8mg/h trong 72h, sau đó
chuyển uống 40mg/ngày tối thiểu 4 tuần .
Lanzoprazol: TM 90mg, truyền 9mg/h, sau đó chuyển
uống 30mg/ngày tối thiểu 4 tuần .
Pantoprazol: TM 80mg, truyền 8mg/h trong 72h, sau đó
chuyển uống 40mg/ngày tối thiểu 4 tuần .
Omeprazol: TM 80mg, truyền 8mg/h trong 72h hoặc tiêm
TM 40mg mỗi 5giờ một lần, sau đó chuyển uống 40mg/ngày
tối thiểu 4 tuần.
3. Điều trị bằng thuốc giảm tiết axit
Phác đồ điều trị:
Điều trị XHTH
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
AUGB, 2012-NICE
• Không có khuyến cáo dùng kháng H2
• Dùng PPI liều cao (3 viên/ngày) có tác dụng làm giảm tỉ lệ
XH tái phát và can thiệp phẫu thuật
Gisbert JP, Proton pump inhibitors
versus H2-antagonists: a
meta-analysis of their efficacy
in treating bleeding peptic
ulcer. Aliment Pharmacol Ther.
2001;15:917-26
Leontiadis GI. Systematic review and meta-analysis:
enhanced efficacy of proton-pump inhibitor
therapy for peptic ulcer bleeding in Asia — a post hoc
analysis from the Cochrane Collaboration.
Aliment Pharmacol
Ther 2005;21:1055-61.
Điều trị XHTH
3. Điều trị bằng thuốc giảm tiết axit
Phác đồ điều trị:
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
AUGB, 2012-NICE
04/10/2015
31
• Xét nghiệm Helicobacter pylori (+):
- Điều trị diệt HP theo phác đồ 1 PPI + 2 kháng sinh,
- Không nên điều trị diệt HP trong giai đoạn đang chảy máu.
Điều trị XHTH
3. Điều trị bằng thuốc giảm tiết axit
Phác đồ điều trị:
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
AUGB, 2012-NICE
Xin trân trọng cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- loetddtt_2015_yd_qg_compatibility_mode_1454.pdf