Bài 1: Dung dị ch A chứa
3
3
Zn NO
0,15 M và
3
AgNO
chưa biết nồng độ. Đi ện
phân 200 ml dung dị ch A với dòng điện 3A được dung dị ch B, khí C, còn catot nặng
thêm 4,97 gam
44 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lí thuyết điện phân và bài tập điện phân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết tủa.
AgNO3
- Phần 2: Điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot
là:
A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 0,336 lít D. 0,672 lít
DẠNG 2: BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH CHỈ CÓ H2O ĐIỆN PHÂN
Ở HAI ĐIỆN CỰC
* Lưu ý:
Khi điện phân các dung dịch sau:
- Axit có oxi.
- Bazơ kiềm NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
-Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm, chính là điện phân H2O của dung dịch
theo phả ứng . Ch1ất tan không đổi.
H O H + O
2 22 2
Bài 1: Tiến hành điện phân 200g dung dịch NaOH10% đến khi dung dịch NaOH
có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Tìm thể tích khí ở hai điện cực (đktc)?
Giải:
Ta có: 200×10
m = =20(g)
NaOH 100
Vì điện phân dung dịch NaOH chỉ có H2O điện phân nên khối lượng NaOH không đổi:
sau điện phân
m 20 100
dd NaOH 80(g )
25
Trang 28
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
120 20
n () mol
HO2 18 3
Phương trình điện phân:
1
H O H + O
2 22 2
20
n n () mol
H22 H O 3
20
Vl 22,4 149,33( )
H2 3
149,33
Vl 74,66( )
O2 2
DẠNG 3: BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN CÓ CHO GIẢ THIẾT CƯỜNG ĐỘ I,
THỜI GIAN t
Lưu ý:
- Áp dụng biểu thức của định luật Faraday:
A.I.t
m =
n.F
Trong đó:
m: khối lượng các chất thu được ở điện cực, tính bằng gam.
A: khối lượng mol nguyên tử các chất thu được ở điện cực.
n: số electron mà nguyên tử hoặc nguyên tử đã cho hoặc nhận.
I: cường độ dòng điện, tính bằng ampe (A).
t: thời gian điện phân, tính bằng giây (s).
F: hằng số Faraday (F = 96500culông/mol)
- Lưu ý:
t: giây F=96500C
t: giờ F=26,8Ah
Trang 29
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
Bài 1: Tiến hành điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với dòng điện I = 1,93A cho
tới khi catot bắt đầu xuất hiện khí thì thời gian cần là 250 giây. Tính nồng độ mol dung
dịch CuSO4 và thể tích khí thoát ra ở anot (đktc).
Giải:
Phương trình điện phân:
22
CuSO44 Cu SO
- Ở catot: điện phân đến khi bắt đầu có khí tức là Cu2+ điện phân vừa hết
2 (1)
Cu2 e Cu
- Ở anot:
1 (2)
H O O 22 H e
222
Số mol electron thu hoặc nhường ở điện cực:
It. 1,93 250
n 0,005( mol )
e F 96500
Từ (1) 1 0,005
n n 0,0025( mol )
Cu2 22e
0,0025
CM0,00125
M() CuSO4 2
Từ (2) 1 0,005
n n 0,00125( mol )
Oe2 44
Vl 0,00125 22,4 0,028( )
O2
Bài 2: Điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút, thu được 0,432g Ag
ở catot. Sau đó, để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dich sau điện phân cần
dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M.
a/ Viết phương trình điện phân và các phản ứng hóa học đã xảy ra.
b/ Tính cường độ dòng điện đã dùng.
c/ Khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu.
Giải:
a/ Phương trình điện phân và các phản ứng xảy ra:
Trang 30
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
(1) ñpdd
4AgNO3 + 2H 2 O 2Ag + 2O 2 + 4HNO 3
(2)
AgNO33 + NaCl NaNO + AgCl
b/ Cường độ dòng điện:
96500 1 0,432
IA4,29( )
108 15 60
c/ Khối lượng AgNO3:
Số mol Ag sinh ra ở (1):
0,432
n0,004( mol )
Ag 108
Số mol NaCl tham gia (2):
0,4 25
n0,01( mol )
NaCl 1000
Theo (1):
n n0,004( mol )
Ag AgNO3
Theo (2):
n n0,01( mol )
NaCl AgNO3
Khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu:
mg170 (0,04 0,01) 2,38( )
AgNO3
Bài 3: Điện phân 200ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, trong thời gian
4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A.
a/ Tính lượng Ag thu được sau khi điện phân.
b/ Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau điện phân. Coi thể tích
dung dịch sau điện phân thay đổi không đáng kể.
Giải:
a/ Khối lượng Ag thu được:
108 0,402 4 60 60
mg6,48( )
Ag 96500 1
ứng với 6,48 .
0,06(mol ) Ag
108
b/ Nồng độ mol/l các chất sau điện phân:
Số mol AgNO3 trong dung dịch trước điện phân:
Trang 31
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
n0,4 0,2 0,08( mol )
AgNO3
Phương trình điện phân AgNO3:
ñpdd
4AgNO3 + 2H 2 O 2Ag + 2O 2 + 4HNO 3
Theo phương trình điện phân: Số mol AgNO3 bị điện phân = Số mol HNO3 sinh
ra = Số mol Ag = 0,06 mol.
Số mol Ag còn dư sau điện phân:
n0,08 0,06 0,02( mol )
AgNO3
Nồng độ mol/l các chất trong dung dịch sau điện phân:
0,02 , 0,06
CMM CM0,1M 0,3
AgNO3 0,2 HNO3 0,2
Bài 4: Sau khi điện phân 965 giây dung dịch NaOH với dòng điện 3 ampe thì
dừng lại.
a) Nồng độ dung dịch NaOH đã thay đổi như thế nào
b) Tính thể tích khí thu được ở 0 và 1atm.
54,6 C
Giải:
- Na+ OH
HOH
2H O + 2e 2H2OH O- ++ 2eH 2OH- + H
2222
ñpdd (1)
2H2 O 2H 2 + O 2
a) Thực chất điện phân dung dịch NaOH là điện phân, do đó sau sự điện
HO2
phân, nồng độ NaOH tăng lên do nước (dung môi) giảm, còn lượng chất tan là NaOH
thì không đổi.
b) m It
=
A 96500n
Nếu xét với H thì n=1; với O thì n=2.
Với H: m 3.965
= 0,03
A 96500.1
Trang 32
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
m là số mol nguyên tử H
= 0,03
A
Vậy 0,03
n = = 0,015 mol
H2 2
Theo (1), số mol khí tổng cộng:
0,015
nkhí = n + n = 0,015 + 0,0225 mol
HO22 2
PV PV 1.0,0225.22,4 1.V
00 = = V = 0,6048lít
T0 T 273 273+54,6
Bài 5: Có 400ml dung dịch chứa HCl và KCl, đem điện phân trong bình điện
phân có vách ngăn với I = 9,65 A trong 20 phút thì dung dịch chứa một chất tan có pH
= 13.
a) Viết ptpư điện phân.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch ban đầu (coi thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể).
Giải:
pH = 13; 10-14
H+ = 10-13 ; OH - = = 10 -1
10-13
Thứ tự điện phân: (1)
dpdd
2HCl H22 + Cl
(2)
dpdd
2KCl + 2H2 O mn 2KOH + H 2 + Cl 2
Số mol OH- là:
n = 0,4.0,1 = 0,04 mol
OH-
m It
n = =
Cl2 A n.F
9,65.1200
n = = 0,06mol
Cl2 2.96500
1 0,04
nCl = n- = = 0,02 mol
22 22OH
n = 0,06 - 0,02 = 0,04 mol ; n = 0,08 mol
Cl21 HCl
0,04
C = = 0,1M
MKCl 0,4
Trang 33
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
0,08
C = = 0,2M
MHCl 0,4
Bài 6: Điện phân 100ml dung dịch hỗn hợp chứa và có số mol
Ag24 SO CuSO4
bằng nhau và bằng 0,0008 mol. Thời gian điện phân là 7’43” với cường độ dòng điện
0,5 A.
a) Tính khối lượng kim loại bám vào catot.
b) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau điện phân.
Giải:
a) Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa và thì sẽ bị điện
Ag24 SO CuSO4 Ag24 SO
phân trước. Giả sử bị điện phân hết.
Ag24 SO
dpdd
Ag2 SO 4 + 2H 2 O 4Ag + O 2 + 2H 2 SO 4
0,0008mol 0,0016mol 0,0008mol
- Tính thời gian điện phân :
Ag24 SO
AIt 108.0,5.t
m = 0,0016.108 = t = 308,8 s
n.F 1.96500
- Thời gian còn lại để điện phân : 463 – 309 = 154 (s)
CuSO4
- Tính số mol đồng giải phóng ra ở catot: gọi x là số mol Cu.
64.0,5.154
64x =
2.96500
Rút ra x = 0,0004 mol.
- Tính khối lượng kim loại bám vào catot:
mKL = 0,0016.108 + 0,00064.64 = 0,1984 g
b)
dpdd 1
CuSO4 + H 2 O Cu + H 2 SO 4 + 2 O 2
0,0004 0,0004 0,0004
Dung dịch sau điện phân chứa :
n = 0,0008 + 0,0004 = 0,0012 mol
H24 SO
n
(dư) = 0,0008 - 0,0004 = 0,0004 mol
CuSO4
Trang 34
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
0,0012
CM = = 0,012 M
H24 SO 0,1
0,004
CM = = 0,004 M
CuSO4 0,1
Bài tập tự giải
Bài 1: Điện phân dung dịch chứa 10g hỗn hợp KCl và KOH với dòng điện 5A thì
hết 6 phút 25 giây.
a) Tính thành phần phần trăm hỗn hợp đầu
b) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,1 g/ 3 ) để trung hòa dung dịch đầu.
cm
Bài 2:
a) Bao nhiêu gam đồng sinh ra ở điện cực âm khi điện phân dung dịch
CuCl2
trong 1 giờ với dòng điện có cường độ 5A?
b) Điện phân 500ml dung dịch 0,2 M (d = 1,1) trong 2 giờ với cường độ
CuSO4
dòng điện là 2,5 A. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi điện phân?
c) Cho dòng điện 5A qua dung dịch crom (III) nitrat dư trong 30 phút có bao
nhiêu gam crom kim loại bám trên catot?
DẠNG 4: ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH CHỨA NHIỀU CHẤT ĐIỆN PHÂN
Lưu ý:
- Ở cực catot trơ: ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất tham gia điện phân
trước.
- Ở cực anot trơ: ion âm không có oxi tham gia điện phân (nếu có thì
Cl, Br
Br điện phân trước).
Bài 1: Điện phân 0,8 lít dung dịch hỗn hợp HCl, Cu(NO3)2 điện cực trơ với I =
2,5A thời gian t (giây) được một khí duy nhất ở anot có thể tích là 3,136 lít (đktc).
Dung dịch sau điện phân phản ứng đủ với 550ml dung dịch NaOH 0,8M được 1,96g
kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch đầu và thời gian điện phân.
Trang 35
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
Giải:
- Ở anot: Cl bị điện phân trước. Vì chỉ sinh ra một khí đó là Cl2 nên H2O không
bị điện phân
n0,14( mol )
Cl2
Cl2 e Cl2
do nhường (mol)
Cl
0,14 2 0,28
ne
- Dung dịch sau điện phân tác dụng với NaOH tạo kết tủa chứng tỏ phải có Cu2+
dư nên H+ chưa điện phân. Tóm lại điện phân dung dịch xảy ra như sau:
+ Ở catot:
Cu2 2 e Cu
0,14 0,28 0,14(mol )
+ Ở anot:
Cl2 e Cl2
+
Dung dịch sau điện phân chứa : H ban đầu, , Cu2 dư, có thể dư
Cl
NO3
phản ứng (mol)
0,55 0,8 0,44
nNaOH
Cu2+
dư
2OH Cu ( OH )2
0,02 0,04 0,02 (mol)
dư (mol)
n 1,96
Cu2 n 0,02
Cu() OH 2 98
ban đầu (mol)
n 0,14 0,02 0,16
Cu2
0,16
CMM 0,2
Cu() NO32 0,8
(mol)
n phản ứng với H 0,44 0,04 0,4
OH
H OH H2 O
(mol) .
n 0,04 0,4
H CM 0,5
M HCl 0,8
It
Ta có n
e 96500
Trang 36
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
96500 0,28(giây).
t 10808
2,5
Bài 2: Điện phân 400ml dung dịch chứa 2 muối KCl và CuCl2 với các điện cực
trơ và màng ngăn cho đến khi ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân.
Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 100ml dung dịch HNO31M. Dung dịch sau
khi trung hòa tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sinh ra 2,87g kết tủa trắng.
Tính nồng độ mol/l của mỗi muối có trong dung dịch trước điện phân.
Giải:
Phương trình điện phân và các phản ứng hóa học:
(1)
dpdd
CuCl22 Cu + Cl
(2) dpdd
2KCl + 2H2 O mn 2KOH + H 2 + Cl 2
(3)
KOH HNO3 KNO 3 H 2 O
(4)
KCl AgNO33 AgCl KNO
Nồng độ các muối trong dung dịch ban đầu:
Số mol Cl2 sinh ra ở (1) và (2):
3,36 (mol)
n 0,15
Cl2 22,4
Số mol HNO3 tham gia ở (3):
(mol).
n 1 0,1 0,1
HNO3
Số mol AgCl sinh ra ở (4):
2,87 (mol).
n 0,02
AgCl 143,5
Theo (4): (dư)=0,02 (mol).
nnAgCl KCl
Theo (3): (mol)
nn0,1
HNO3 KOH
Theo (2): (đp) = 0,1 (mol) và
nnKOH KCl
0,1 (mol).
n 0,05
Cl2 2
Theo (1): (mol).
nn 0,15 0,05 0,1
CuCl22 Cl
Trang 37
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
Nồng độ mol/l của CuCl2:
0,1
CMM 0,25
CuCl2 0,4
Nồng độ mol/l của KCl:
(0,1 0,02)
CM0,3
M KCl 0,4
Bài 3: Điện phân hoàn toàn 200ml một dung dịch có hòa tan Cu(NO3)2 và
AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, nhận thấy
khối lượng của catot tăng thêm 3,44g. Xác định nồng độ mol/l của mỗi muối trong
dung dịch ban đầu.
Giải:
Phương trình điện phân:
(1) ñpdd
2Cu NO + 2H O 2Cu + O + 4HNO
32 2 2 3
(2) ñpdd
4AgNO3 + 2H 2 O 4Ag + 2 O 2 + 4HNO 3
Theo định luật Faraday, ta tính được khối lượng oxi thu được ở anot sau điện phân:
16 0,804 2 60 60
mg0,48( )
O2 96500 2
0,48 (mol)
n 0,015
O2 32
Đặt x, y lần lượt là số mol Ag và Cu thu được ở catot sau điện phân.
Ta có hệ phương trình:
108xy 64 3,44
xy
0,015
42
x y 0,02( mol )
Nồng độ mol/l các muối trong dung dịch ban đầu:
. 0,02
CMM C 0,1 M
AgNO3 Cu() NO 3 2 0,2
Bài 4: Điện phân 100ml một dung dịch có hòa tan NaCl và HCl (điện cực trơ),
sau một thời gian điện phân ở catot sinh ra 0,0448 lít khí (đktc). Trung hòa dung dịch
Trang 38
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
sau điện phân cần 30ml dung dịch NaOH 0,015M. Cho dung dịch sau trung hòa tác
dụng với 40ml dung dịch AgNO3 0,1M. Lượng AgNO3 dư tác dụng vừa đủ với 10ml
dung dịch NaCl 0,28M.
a/ Viết phương trình điện phân và các phản ứng hóa học xảy ra.
b/ Xác định nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch trước điện phân.
c/ Phải điện phân với cường độ dòng điện 0,15A trong thời gian bao lâu để thu
được lượng sản phẩm nói trên?
Giải:
a/ Phương trình điện phân và các phản ứng hóa học:
dpdd
2KCl + 2H2 O mn 2KOH + H 2 + Cl 2
Trước hết, xảy ra sự điện phân dung dịch HCl: ñp
HCl H + Cl
22
Sau một thời gian điện phân, dung dịch được trung hòa bằng NaOH, chứng tỏ quá
trình điện phân HCl chưa kết thúc, do đó không xảy ra quá trình điện phân dung dịch
NaCl.
(2)
HCl NaOH NaCl H2 O
(3)
AgNO33 NaCl AgCl NaNO
(4)
AgNO33 NaCl AgCl NaNO
(dư)
b/ Nồng độ dung dịch NaCl và HCl:
Số mol khí H2 sinh ra ở (1):
0,0448 (mol).
n 0,002
H2 22,4
Số mol NaOH tham gia ở (2):
(mol).
nNaOH 0,015 0,03 0,00045
Số mol AgNO3 tham gia ở (3), (4):
(mol)
n 0,1 0,04 0,004
AgNO3
Số mol NaCl tham gia ở (4):
Trang 39
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
(mol).
nNaCl 0,28 0,01 0,0028
Theo (1): Số mol HCl bị điện phân:
(mol).
nn2 0,002 2 0,004
HCl H2
Theo (2): Số mol HCl còn dư sau điện phân:
(mol)
nnHCl NaOH 0,00045
Nồng độ mol/l của dung dịch HCl trước khi điện phân:
0,004. 0,00045
CM0,0445
M HCl 0,1
Theo (4): Số mol AgNO3 còn dư sau phản ứng (3):
(mol).
nn0,0028
AgNO3 NaCl
Theo (3): Số mol Ag NO3 tham gia phản ứng:
(mol).
n 0,004 0,0028 0,0012
AgNO3
Số mol NaCl tham gia (3) là 0,0012 mol, trong đó có 0,00045 mol NaCl sinh ra ở (2).
Vậy số mol NaCl có trong dung dịch trước điện phân là:
(mol).
0,0012 0,00045 0,00075
Nồng độ mol/l của NaCl trong dung dịch trước điện phân:
0,00075.
CM0,0075
M NaCl 0,1
c/ Thời gian điện phân:
Khối lượng khí hiđro thu được ở catot sau điện phân:
(g).
2 0,002 0,004
Thời gian điện phân:
0,004 96500 (giây) = 42 1 phút 53 giây.
t 2573
s 0,15 1
Bài 5: Điện phân 200 ml dung dịch A chứa KCl và CuCl2 với điện cực trơ, có
màng ngăn, đến khi ở anot thoát ra 1,68 lít khí ở đktc thì dừng lại.
Để trung hòa dung dịch thu được sau điện phân cần 50 ml dung dịch 1M. Cho
HNO3
dung dịch đã trung hòa tác dụng với dung dịch dư được 1,435 gam kết tủa.
AgNO3
Trang 40
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A trước điện phân.
b) Tính thời gian điện phân biết cường độ dòng điện là 5 ampe.
Giải:
(1)
dpdd
CuCl22 Cu + Cl
(2)
dpdd
2KCl + 2H2 O mn 2KOH + H 2 + Cl 2
KOH+HNO KNO(3) +H O
3 3 2
(4)
KCl+AgNO33 AgCl +KNO
1,435
nAgNO = = 0,01 mol
3 143,5
Theo (3),
n = n = 0,05.1= 0,05 mol
KOH HNO3
Theo (2),
nKCl = n KOH = 0,05 mol
Theo (4), (dư) = = 0,01 (mol)
n
KCl nAgCl
0,05+0,01
C = = 0,3 M
M KCl 0,2
Theo (2), 1 0,05
n = nKOH = = 0,025 mol
Cl2 2 22
1,68
n = -0,025 b= 0,075- 0,025 = 0,05 mol
Cl2 1 2,24
Theo (1),
n = n = 0,05 mol
CuCl2 Cl2 1
0,05
C = = 0,25 M
M CuCl2 0,2
b) A.I.t 1,68 71.5.t
m = 71 = ; t = 2895 s
nF 22,4 2.96500
Bài tập tự giải
Bài 1: Dung dịch A chứa 0,15 M và chưa biết nồng độ. Điện
Zn NO AgNO
3 3 3
phân 200 ml dung dịch A với dòng điện 3A được dung dịch B, khí C, còn catot nặng
thêm 4,97 gam.
Trang 41
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
a) Viết pthh.
b) Tính thời gian điện phân.
c) Tính nồng độ dung dịch B.
d) Tính thể tích khí C ở 0 và 1atm.
27 C
Biết rằng sự điện phân có điện thế thích hợp, phải dùng 10 ml 0,2M mới
CaCl2
vừa đủ tác dụng với 20 ml dung dịch A.
Bài 2: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp và NaCl đến khi nước
CuSO4
bắt đầu điện phân thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí ở đktc và dung dịch sau
điện phân hòa tan được tối đa 0,68 g .
Al23 O
a) Tính m.
b) Tính khối lượng catot tăng.
c) Tính khối lượng dung dịch giảm.
Trang 42
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Tinh Dung, Hoàng Nhâm, Trần Quốc Sơn, Phạm Văn Tư
Tài liệu nâng cao và mở rộng kiến thức Hóa học trung học phổ thông
NXBGD 2002
2. Hoàng Nhâm
Hóa học vô cơ – Tập 1
NXBGD 2003
4. Nguyễn Duy Ái
Một số phản ứng trong hóa học vô cơ
NXB giáo dục, Hà Nội 2005
5. Ngô Ngọc An
Phản ứng oxi hóa khử và điện phân
NXB giáo dục, Hà Nội 2006
6. Trần Thị Đà, Đặng Trần Phách
Cơ sở lí thuyết các quá trình hóa học
NXB giáo dục, Hà Nội 2006
7. Nguyễn Xuân Trường
Ôn luyện kiến thức hóa học đại cương và vô cơ trung học phổ thông
NXB giáo dục, Hà Nội 2008
8. Lê Xuân Trọng
Bài tập nâng cao Hóa học 12
NXB giáo dục, Hà Nội 2000
9. Bộ giáo dục và đào tạo
SGK Hóa học 12 nâng cao
NXB giáo dục, Hà Nội 2009
Trang 43
LÍ THUYEÁT ÑIEÄN PHAÂN VAØ BAØI TAÄP ÑIEÄN PHAÂN 2009
DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN
1. Trương Trần Hoàng Du
2. Nguyễn Thị Minh Trang
3. Nguyễn Thị Ngọc Trăm
Trang 44
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TaiLieuTongHop.Com---Li-Thuyet-Bai-Tap-Dien-Phan-Chuyen-De-Boi-Duong.pdf