Yêu cầu chung:
Người hoc phải có kiến thức về HTML.
Biết ít nhất một công cụ thiết kế web.
Kiến thức về lập trình, lập trình hướng đối tượng.
Làm việc theo nhóm
Biết ít nhất một hệ quản trị dữ liệu (ACCESS hoặc SQL Server)
152 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lập trình web - Asp 3.0 active server pages, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lập Trình Web ASP 3.0 ACTIVE SERVER PAGES */152 Yêu cầu Yêu cầu chung: Người hoc phải có kiến thức về HTML. Biết ít nhất một công cụ thiết kế web. Kiến thức về lập trình, lập trình hướng đối tượng. Làm việc theo nhóm Biết ít nhất một hệ quản trị dữ liệu (ACCESS hoặc SQL Server) */152 Mục đích Sau khi hoàn thành phần này người học có thể: Biết được cách thức làm việc của trang web động. Sử dụng được một số ngôn ngữ script để lập trình cho các web site. Tạo và quản trị được các web site trên các máy chủ. Cơ sở cho việc sử dụng ASP.Net tạo nên các trang web động sau này. */152 Nội dung giáo trình Nội Dung: Chương I: Giới thiệu về ASP. Chương II: VBScript . Chương III: Các đối tượng trong ASP. Chương IV: Ngôn Ngữ SQL. Chương V: Cơ sở dữ liệu trong ASP Chương VI: Xây dựng ứng dụng Web bằng ASP. Thời lượng: 30 tiết lý thuyết 15*2 tiết thực hành */152 Nội dung giáo trình Tài liệu tham khảo: Giáo trình nhập môn ASP – Nguyễn Thiên Bằng ASP 3.0 & ASP.NET – Nguyễn Phương Lan ASP Cơ sở dữ liệu cơ bản và chuyên sâu – N.X.B Thống Kê. Xây dựng & triển khai ứng dụng thương mại điện tử tập 1- Phạm Hữu khang. Những bài thực hành ASP- N.X.B Thống Kê. ASP E-Book – www.cstutoring.com … */152 Chương I: Giới Thiệu Giới thiệu về ASP. Môi trường làm việc của ASP. Giới thiệu về IIS. Cách thức làm việc của IIS. Cài đặt và cấu hình cho IIS. */152 1. Giới thiệu về ASP ASP Active Server Pages, cung cấp môi trình lập trình Web, Cho phép có sự kết hợp giữa HTML, các ngôn ngữ Scripting (VBScript, Java Script) và các thành phần được tạo ra từ các ngôn ngữ khác. Tạo ra những ứng dụng trên Internet mạnh mẽ. Các file trong ASP có phần mở rộng là *. ASP. Chứa các thẻ HTML, các đoạn mã script (VBScript, Java Script) và các lời gọi đến các components (DLL, ActiveX control) Các Script của ASP được đặt trong cặp thẻ */152 2. Cách thức làm việc của ASP Trang HTML tĩnh: */152 2. Cách thức làm việc của ASP Trang web động: (Dynamic) */152 2. Cách thức làm việc của ASP Cách làm việc */152 3. Giới thiệu về IIS IIS là gì? Microsoft Internet Information Services là ứng dụng server trao đổi thông tin bằng cách sử dụng giao thức HTTP. Trình chủ Web Server hoạt động trên các hệ điều hành từ phiên bản Windows NT, 2000 trở lên. IIS làm được gì? Xuất bản một Home page lên Internet. Tạo ra các giao dịch thương mại điện tử trên Internet Cho phép người dùng từ xa truy xuất dữ liệu (data base remove access). … */152 4. Cách thức hoạt động của IIS Web là hệ thống các yêu cầu và đáp ứng các yêu cầu. IIS lắng nghe các yêu cầu phía Users trên mạng sử dụng WWW và phản hồi lại các thông tin đã yêu cầu lên trên web Borwser. Cho phép thực hiện các đoạn mã Script trong các trang ASP để tạo ra trang web động. IIS sẽ nộp thư viện asp.dll để khởi động và triệu gọi các bộ máy diễn dịch các trang ASP */152 5. Cài đặt IIS Nếu máy chưa có trình IIS thì cài đặt như sau: Chọn nút Start Settings Control Panel Add or Remove Program Add/Remove Windows Components… */152 5. Cài đặt IIS Nhấp chuột chọn mục Internet Information Services (IIS) Chọn nút Next để tiến hành cài đặt Chú ý: phải có đĩa chứa file nguồn Windows (đĩa cài đặt Windows) để chương trình cài đặt bổ sung một số dịch vụ hỗ trợ cho IIS. */152 5. Cài đặt IIS Cài đặt cấu hình cho IIS Microsoft cung cấp một cửa sổ Microsoft Management Console (MMC) để quản lý các ứng dụng Web. Khởi động MMC: Trong Control Panel chọn Administrative Tools Internet Services Manager. */152 5. Cài đặt IIS Thư mục ảo: Mỗi web site có một thư mục vật lý để ánh xạ làm thư mục gốc cho các ứng dụng web. Ví dụ: IIS đã tạo ra thư mục C:\InterPub\webroot cho Default Web Site. Mỗi ứng dụng web tồn tại trong một thư mục ảo (Virtual Folder) và được cấu hình nhất định. Mở cửa sổ Default Web Site để thay đổi một số thông số cho phù hợp việc quản lý web site. Click chuột phải vào Default Web site chọn Properties… */152 5. Cài đặt IIS Cửa sổ Default web site: Chọn Execute Permission và Application Protection để thiết lập quyền bảo vệ và thực thi các ứng dụng */152 5. Cài đặt IIS Để kiểm tra IIS đã hoạt động hay chưa ta gõ vào địa chỉ trong Internet Explore như sau: */152 5. Cài đặt IIS Tạo một thư mục ảo Mỗi ứng dụng web được đặt trong một thư mục ảo và được tham chiếu đến thông qua địa chỉ URL. Cách tạo một thư mục ảo bên trong Default Web Site Bước 1: Click chuột phải vào Default Web Site chọn New -> chọn Virtual Directory -> hộp thoại hiện ra * Chọn nút Next để tiếp tục */152 5. Cài đặt IIS Bước 2: Đặt tên cho thư mục ảo trong mục Alias và chọn nút Next để tiếp tục */152 5. Cài đặt IIS Bước 3: Trong mục Directory chọn thư mục vật lý trên máy chủ ứng với thư mục ảo của ứng dụng và chọn nút Next để tiếp tục. */152 5. Cài đặt IIS Bước 4: Thiết đặt quyền hạn và bảo vệ cho thư mục, có 5 quyền cho thư mục: Read Run Script (Such as ASP) Execute (Such as ISAPI application or CGI) Write Browse */152 5. Cài đặt IIS Truy xuất: truy xuất đến các trang web trong thư mục ảo sử dụng địa chỉ web URL: Ví dụ: Trong đó localhost là địa chỉ của máy chủ cục bộ, trong trường hợp máy chủ mang tên miền (domain name) ví dụ tên miền www.yourcompany.com được triệu gọi như sau: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Giới thiệu: Có thể sử dụng VBScript hoặc Java Script để xây dựng trang ASP VBScript có khả năng thực thi tốt trên các trình duyệt VBScript Sản phẩm của Microsoft, có cú pháp giống với Visual Basic VBScript Đơn giản, dễ học */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Các kiểu dữ liệu: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Các kiểu dữ liệu: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Các toán tử: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Các toán tử: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Khai báo biến, mảng, hằng: Khai báo biến Cú pháp: Dim biến 1, biến 2, … Ví dụ: dim StrConn Không bắt buộc nhưng nên khai báo. Khai báo mảng: Cú pháp: Dim tên mảng(chỉ số của mảng) Ví dụ: dim a(10) Chú ý: chỉ số của mảng bắt đầu từ 0 Khai báo hằng Cú pháp: Const = Ví dụ: const pi= 3.14 */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Khai báo biến, mảng, hằng: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Xuất dữ liệu lên trình duyệt: dim name, phone name = “ Computer Science Department” phone = “084.056.646072” Document.Write name Document.Write phone */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Xuất dữ liệu lên trình duyệt: Ví dụ: đoạn mã sau: My first VB Script program Dim name name = "hello Class K28 Information " Document.Write name */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Nhận dữ liệu nhập vào từ bàn phím: Hàm InputBox: lấy dữ liệu nhập vào từ bàn phím Cú pháp: InputBox (prompt [, title] [, default] [, xpos] [, ypos] [, helpfile, context]) Trong đó: Prompt Title Default Xpos Ypos Helpfile, Context */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Nhận dữ liệu nhập vào từ bàn phím: Ví dụ: Input Box Test Dim name name = InputBox("What is your name?","Enter Your Name","Information 28") Document.Write "Your name is " & name */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Nhận dữ liệu nhập vào từ bàn phím: Kết quả của đoạn mã: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Hiển thị nội dung trên một cửa sổ: Hàm MSGBOX: hiển thị nội dung trên cửa sổ cho đến khi nút lệnh được chọn. Cú pháp: MsgBox(prompt[, buttons] [, title] [, helpfile, context]) Trong đó: Prompt: Buttons: Title Helpfile, context */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Tham số Buttons có thể nhận các giá trị sau: Hằng (Constant) Giá trị(Value) Mô tả (Description) vbOKOnly 0 Display OK button only. vbOKCancel 1 Display OK and Cancel buttons. vbAbortRetryIgnore 2 Display Abort, Retry, and Ignore buttons. vbYesNoCancel 3 Display Yes, No, and Cancel buttons. vbYesNo 4 Display Yes and No buttons. vbRetryCancel 5 Display Retry and Cancel buttons. vbCritical 16 Display Critical Message icon. vbQuestion 32 Display Warning Query icon. vbExclamation 48 Display Warning Message icon. vbInformation 64 Display Information Message icon */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Các giá trị trả về của các nút lệnh Constant Value Description vbOK 1 OK vbCancel 2 Cancel vbAbort 3 Abort vbRetry 4 Retry vbIgnore 5 Ignore vbYes 6 Yes vbNo 7 No */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Ví dụ: Msg Box Test name = MsgBox("Your name is: Tom") */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc điều kiện: IF … THEN … ELSE …. END IF Cú pháp: then Else End if %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc điều kiện: IF … THEN … ELSE …. END IF Ví dụ: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc điều kiện: IF … THEN … ELSEIF …. END IF Cú pháp: then ElseIF Then Else End if %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc: Select case … End Sleect Cú pháp: Case Case Case Case Else End Select %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc: Select case … End Sleect Ví dụ: " & "" %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp với số lần lặp xác định: For … Next Cú pháp: = TO STEP Các câu lệnh NEXT %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp với số lần lặp xác định: For … Next Ví dụ: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : For Each … In Cú pháp: IN Các câu lệnh NEXT %> Công dụng: Dùng để lặp với từng phần tử trong một tập hợp */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : For Each … In Ví dụ: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : DO WHILE … LOOP Cú pháp: LOOP %> Ý Nghĩa: Trong khi điều kiện còn đúng thì còn thực hiện các câu lệnh. */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : DO WHILE … LOOP Ví dụ: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : WHILE … WEND Cú pháp: WEND %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : WHILE … WEND Ví dụ: */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : DO … LOOP UNTIL Cú pháp: LOOP UNTIL %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Cấu trúc lặp : DO … LOOPUNTIL Ví dụ: 10 %> */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Khai báo hàm và thủ tục Cú pháp khai báo thủ tục Sub Tên thủ tục(tham số nếu có) Các câu lệnh của thủ tục End sub Ví dụ: xây dựng thủ tục đổi tiền USD ra VNĐ Sub convertCurrency () Rate = 16040 Response.write “VNĐ is” & numCurrency* rate & “Đồng” End sub Lời gọi thủ tục: cú pháp Call (tham số nếu có) Ví dụ: call ConvertCurrency() */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Khai báo hàm và thủ tục Cú pháp khai báo hàm: Function tên hàm (tham số nếu có) Các câu lệnh của hàm End function Ví dụ: xây dựng hàm chuyển đổi tiền từ USD sang VNĐ Function VND(CUSD) Rate= 15960 VND= rate*CUSD End Function Lời gọi hàm: cú pháp: Tên hàm(tham số) Ví dụ: th = VND(146) */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Một số hàm và hằng thường dùng Hàm Trim(s as string) Công dụng: cắt bỏ các khoảng trống ở hai đầu của chuỗi Ví dụ: Trim(“ lập trình asp ”)-> “lập trình asp” Hàm Left( s as string, n as integer) Công dụng: cắt trong chuỗi s n ký tự từ bên trái sang. Ví dụ: Left(“class ifo28”, 5)-> “class” Hàm Right(s as string, n as integer) Công dụng: cắt trong chuỗi s n ký tự từ bên phải sang. Ví dụ: Right(“class ifo28”,5) ->”ifo28” */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Một số hàm và hằng thường dùng Hàm Mid( s as string, n1,n2 as integer) Công dụng: cắt trong chuỗi s n2 ký tự từ vị trí n1từ trái sang phải Ví dụ: mid(“class ifo28”,8,3)-> “fo2” Hàm Lcase(s as string) Công dụng: chuyển xâu về chữ thường Ví dụ: Lcase(“Toi la TOI”)-> “toi la toi” Hàm Ucase(s as string) Công dụng: chuyển xâu về chữ hoa Ví dụ: Ucase(“Toi la toi”)-> “TOI LA TOI” */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Một số hàm và hằng thường dùng Hàm CSTR(biến) Công dụng: chuyển biến thành kiểu chuỗi Hàm Join/Split(s as string, ) Công dụng: nối / cắt thành một/nhiều đoạn bằng cách xác định thông qua dấu phân cách và cho các đoạn đó vào một mảng. Ví dụ: Kết quả “Quy Nhon” */152 Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP Một số hàm và hằng thường dùng Hàm ROUND(m,n) Công dụng: làm tròn đến số thứ n trong m tính từ dấu thập phân, n>0 làm tròn phần thập phân, n Nokia Sam sung Motorola Sonny 02 Simence lg-elitek */152 Bài tập: Chương I & II Bài 1: Cài đặt IIS trên windows. Tạo thư mạo ảo có tên Sinh viên tham chiếu đến thư mục vật lý có tên TinK28 trên đĩa từ và thiết đặt các quyền truy cập cho thư mục ảo vừa tạo (thiết đặt ngôn ngữ Script mặt định của IIS là VBScript. Viết một đoạn mã đơn giản kiểm tra hoạt động của IIS. Bài 2: Dùng HTML và VBScript để tạo trang có nội dung như sau: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Request: Dùng để lấy thông tin từ người dùng gởi tới từ một trang được gọi hoặc một Form được submit. Gồm 2 loại: Request.Form: Dùng để lấy thông tin từ các thẻ của một form được submit như: Input, TextArea, Select … Request.QueryString: Dùng để lấy thông tin từ các tham số trong chuỗi QueryString. */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Request.Form: Dùng để lấy thông tin từ người dùng gởi tới từ một Form được submit. Trả về giá trị mà nó lấy được trong các thẻ của Form bởi cú pháp sau: Request.Form(“Tên thẻ”) Ví dụ: Request.Form(“txtUserName”) Ví dụ minh họa: khi Form trong trang RequestForm1được đệ trình thì gọi đến trang RequestForm2 sử dụng Request.Form để lấy dữ liệu của các thẻ txtUserName, txtPassword trong trang RequestForm1 */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Nội dung trang RequestForm1.asp The first ASP page Username: Password: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Nội dung trang RequestForm2.asp The secornd ASP page Username: Password: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Kết quả thực hiện trang RequestForm1.asp Khi nhấn nút Save thì triệu gọi đến trang RequestForm2.asp như sau */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Request.Form: Chú ý: Trong trường hợp có nhiều thẻ nhập liệu trùng tên với nhau thì kết quả trả về của Form khi đệ trình là tập các giá trị ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (,). Có thể không chỉ tên cụ thể của từng thẻ, dùng Request.Form.count để lấy giá trị của các thẻ. Ví dụ: Gọi trang ex3.asp có nội dung như sau: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP The third ASP page first name: last name: email: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP The fourth ASP page Username: Password: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP The five ASP page */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Kết quả khi gọi trang Ex3.asp Nhấn nút Save thì form triệu gọi đến trang Ex4.asp hoặc Ex5.asp như sau: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Request.QueryString: Lấy giá trị các tham số trong chuỗi QueryString. Chuỗi QueryString bắt đầu từ ký tự ? Gồm nhiều cặp tham số, cách nhau bởi dấu & Khai báo và sử dụng đối tượng Request.QueryString Request.QueryString(“Tên Tham số”) Để lấy nguyên giá trị của chuỗi QueryString Request.ServerVariables(“Query_String”) */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP RequestQueryString A B C D ALL ban da chon: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Request.ServerVariables: Các giá trị header HTTP gởi từ client Các biến môi trường của Web Server Các thuộc tính chỉ đọc. Ví dụ: để biết địa chỉ IP của người dùng ta dùng Request.ServerVariables(“REMOTE ADDR”) Đoạn mã sau liệt kê giá trị các biến chứa trong Request.ServerVariables " & x & "") Response.Write(Request.ServerVariables(x)) Response.Write("" & vbCrLf) next %> */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Response Gởi các thông tin từ server cho các client yêu cầu. Dùng để giao tiếp với người dùng, điều khiển chia sẽ dữ liệu. Điều khiển các cookies trên trình duyệt của khách */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Response.Redirect(“URL”) Chỉ thị cho trình duyệt nộp một địa chỉ khai báo trong URL Ví dụ: khai báo nạp trang ex1.asp */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Response. End Chỉ thị cho trình thông dịch ngưng biên dịch các đoạn code còn lại trong trang ASP. Ví dụ: Response End use response.end value of function(tong): */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Response. Write(“chuỗi”) Ghi chuỗi vào bộ đệm của IIS và nó trở thành một phần trả về. Ví dụ: Welcome to asp Use Response.Write ”) %> */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Session: Được web server tạo ra mỗi khi trang web đầu tiên được gọi trong ứng dụng. Lưu lại những thông tin của người dùng. Tồn tại đến khi hết phiên làm việc hoặc hết hiệu lực Thông tin của từng người dùng trong mỗi phiên làm việc là duy nhất không chia sẽ hay truy xuất. */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Khởi tạo và hủy bỏ một Session: Khởi tạo một Session Cú pháp khởi tạo: Session(“SessionName”)= giá trị/ biểu thức/ biến Ví dụ: Session(“counter”)=1 Hủy bỏ tất cả các biến Session của trình khách Cú pháp: Session.Abandon Ví dụ: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Khởi tạo và hủy bỏ một Session: Thời gian sống của session được tính bằng giây Cú pháp để đặt thời gian sống cho session Session.Timeout = thời gian tính bằng giây Sau thời gian sống quy định thì session sẽ hết hiệu lực. */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Truy cập giá trị của biến Session: Có thể gán giá trị, truy nhập thông tin của các biến Session theo phương thức sau: X = session(“sessionName”) Response.Write(Session(“sessionName”)) Hủy bỏ một biến Session Để hủy bỏ một biến Session đang tồn tại dùng cú pháp Session.Contents.Remove((“sessionName”)) Để hủy bỏ tất cả các biến Session của một trình khách đang hoạt động dùng cú pháp: Session.Contents.RemoveAll */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Duyệt nôi dung đối tượng Session Dùng vòng lặp For Each để duyệt qua tất cả các biến Session chứa trong tập hợp contents Ví dụ: ”) Next %> Để biết số lượng các biến trong đối tượng ta dùng phương thức Session.contents.count */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Định danh Session Khi cấp phát Session cho trình khách thì web server sẽ cung cấp cho mỗi trình khách một định danh session.sessionID() Định danh này sẽ được thu hồi khi session hết hiệu lực Ví dụ: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Application Asp sử dụng đối tượng Application để trao đổi thông tin giữa các phiên làm việc của trình duyệt với trình chủ. Do phạm vi toàn cục nên biến Application thường dùng để lưu trữ các biến sử dụng cho toàn bộ web site Ví dụ sử dụng biến counter để đếm số lần tri cập vào trang asp của các trình duyệt. */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Application Ví dụ: ") Response.write "Application counter" Response.write application("appcounter") %> */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Server Cho phép thực hiện các quá trình tác động đến trình chủ như: khởi tạo kết nối dữ liệu, quản lý tập tin, sử dụng DLL, COM, … bằng các phương thức sau: Server.CreateObject(objectName): khởi tạo các đối tượng như .dll, kết nối CSDL ví dụ: kết nối CSDL set rs=Server.CreateObject(“ADODB.recordset”) */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Server Server.MapPath(path): Chuyển đường dẫn tương đối thành đường dẫn tuyệt đối. Server. Execute(PathFile): Thực thi trang ASP trong PathFile. Đối tượng FileSystemObject: Cho phép thao tác và xử lý các tập tin cũng như thư mục trên trình chủ: Các phương thức: CopyFile(pathFrom, pathTo) CopyFolder(pathFrom, pathTo) CreateFolder(path) CreateTextFile(path) DeleteFolder(path) DeleteFile(path) FolderExists(Foldername) FileExists(Filename) */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Server Ví dụ: Sserver object */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Server */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Dictionary Dùng để lưu trữ thông tin dựa trên từ khóa Từ khóa được xem là từ cần tra và mục dữ liệu là nội dung của từ cần tra (trong từ điển) Ví dụ tạo và sử dụng đối tượng Dictionary */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng Dictionary Các phương thức và thuộc tính của đối tượng Dictionary: */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Đối tượng ASPError ASP cung cấp đối tượng ASPError chứa các thông tin lỗi xuất hiện mới nhất. Dựa vào ASPError để đưa ra các thông báo lỗi thân thiện với người dùng. Sử dụng dòng mã lệnh phớt lờ lỗi để thực hiện những câu lệnh tiếp theo: on error resume next Ví dụ: 0 then response.write "number:" & err.Number & "" response.write "Description:" & err.Description & "" response.write "Source:" & err.Source & "" end if %> */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP File Global.asa: Xác định khởi đầu và kết thúc của một ứng dụng web cũng như của các Session của từng người dùng đơn File này cho phép đặt 4 thủ tục bên trong Session_OnStart : Thực hiện khi lần đầu tiên User yêu cầu trang web trong ứng dụng. Session_OnEnd :Thực hiện khi User thoát khỏi ứng dụng hoặc timeout Application_OnStart : Thực hiện một lần khi trang web đầu tiên của ứng dụng được thực hiện. Application _OnEnd : Thực hiện một lần khi web server shutdown hoặc khi tất cả các Session đã đóng. */152 Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP Ví dụ: Sub Application_OnStart End sub Sub Application _OnEnd conn.close set conn=nothing End sub */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Là ngôn ngữ dùng để truy xuất dữ liệu, cập nhật, thay đổi và quản lý các CSDL quan hệ. Một số truy vấn của SQL Truy vấn hội (Union Query) Truy vấn chuyển nhượng (pass throught Query) Truy vấn định nghĩa dữ liệu (Data Definition Query) Truy vấn con (sub Query) Mỗi câu lệnh của SQL có thể viết trên nhiều hàng, kết thúc câu lệnh ta dùng dấu chấm phẩy ; */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) SQL xử lý trên bảng dữ liệu: Tạo bảng mới Cú pháp: Create table ( [(Size)], [(Size)].......... [Constraint primary key ] [Constraint Unique ]) Công dụng: tạo cấu trúc cho một bảng mới */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) SQL xử lý trên bảng dữ liệu: Tạo bảng mới Các thành trong câu lệnh - Table Name: Tên của Bảng cần tạo - Field1, Field2…: Tên các trường dữ liệu trong bảng - Type: kiểu của trường - Size: kích thước của trường - primary key name: tên khóa chính - Fieldname: tên trường dữ liệu làm khóa */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Các kiểu dữ liệu thường dùng */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Ví dụ: Tạo bảng dữ liệu DSHOCVIEN có cấu trúc sau: Field Name Type Size Mahv Text 6 khóa chính Tenhv Text 30 Ngaysinh Date/Time SoDT Text 10 Create table DSHOCVIEN(Mahv Text(6), Tenhv Text(30), Ngaysinh DateTime, SoDT Text(9), Constraint Khoa primery key (Mahv)); */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Thêm bớt trường dữ liệu trong bảng đã có Cú pháp: Alter table [ add column ] [Drop column ] [Add Constraint unique ] [Drop Constraint ] Công dụng: Dùng để thêm hoặc bớt đi các trường trong bảng đã có. */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Thêm bớt trường dữ liệu trong bảng đã có Các thành phần trong cú pháp: - Table name : Tên bảng dữ liệu - add column : Thêm trường vào bảng - Drop column: Loại bỏ trường ra khỏi bảng - Add Constraint: Thêm tên chỉ mục -Drop Constraint: Loại bỏ tên chỉ mục */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Ví dụ:Giả sử ta thêm trường QueQuan có kiểu dữ liệu là Text độ rộng 20 vào bảng DSHOCVIEN đã có Alter table DSHOCVIEN Add Column Quequan Text(20) Xóa trường SoDT ra khỏi bảng DSHOCVIEN Alter table DSHOCVIEN Drop Column SoDT */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Xóa bảng dữ liệu: Cú pháp: Drop Table Công dụng: Dùng để xóa bảng được chỉ định bởi Table Name Ví dụ: xóa bảng DSHOCVIEN Drop Table DSHOCVIEN */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Truy Vấn Chọn Cú pháp: Select [AS ]......... From [Where ] Công dụng: Tạo ra truy vấn chọn các mẩu tin trong bảng thỏa mãn một điều kiện nào đó. Trong đó: Scope: phạm vi của các mẩu tin, mặt định là ALL Fieldname: tên trường chọn ra để lấy dữ liệu As : Thay thế tên Field Name tương ứng Table name: tên bảng dữ liệu được chọn truy vấn Condition: điều kiện truy vấn */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Ví dụ: thiết kế truy vấn chọn trong bảng DSHOCVIEN để chọn ra những học viên có quê quán là Bình Định Select Tenhv, Ngaysinh, Quequan From DSHOCVIEN Where Quequan=“Bình Định” Thiết kế truy vấn chọn những học viên có năm sinh>=1987 và =1987 and year(Ngaysinh)] Group by [Group fieldname] [Having ]; Công dụng: Tạo truy vấn tính tổng Trong đó Condition: điều kiện để chọn Group fieldname: trường dùng để phân nhóm tính tổng Group condition: điều kiện phân nhóm */152 Chương IV: Một số câu lệnh SQL (Structure Query Language) Ví dụ: bảng dữ liệu banhang có cấu trúc Fieldname Data type size Mahang text 2 Soluong integer Ngayban Date/time 8 Tạo try vấn xem các mặt hàng bán trong tháng 8 bán được với số lượng là bao nhiêu, chỉ hiển thị những mặt hàng có số lượng bán lớn hơn 15. Select mahang, sum([soluong]) From banhang where month([ngayban])=8 Group by mahang having sum([soluong])>15; */152 Chươ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- aspslide_2007_2291.ppt