Khai báo biến:
DECLARE @Tên_Biến Kiểu_Dữ_Liệu
Ví dụ:
DECLARE @Tuoi int
DECLARE @MSSV varchar(5)
DECLARE @numCount int
Tên biến: Bắt đầu bởi @
Kiểu dữ liệu của biến: Lấy kiểu dữ liệu hệ thống, trừ kiểu text, ntext, image
30 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lập trình với T - SQL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lập trình với T-SQLLập trình với T_SQLKhai báo biến:DECLARE @Tên_Biến Kiểu_Dữ_LiệuVí dụ:DECLARE @Tuoi intDECLARE @MSSV varchar(5)DECLARE @numCount intTên biến: Bắt đầu bởi @Kiểu dữ liệu của biến: Lấy kiểu dữ liệu hệ thống, trừ kiểu text, ntext, imageGán giá trị cho biếnCách 1:SET @Tên_Biến = Giá_TrịVí dụ:DECLARE @HoTen nvarchar(20)SET @HoTen = N‘Nguyễn Hằng Nga’Gán giá trị cho biếnCách 2:SELECT @Tên_Biến = Giá_TrịVí dụ:DECLARE @HoTen nvarchar(20)SELECT @HoTen = N‘Nguyễn Hằng Nga’Gán giá trị cho biếnCách 3:SELECT @Tên_Biến = Tên_cộtFROM Tên_BảngVí dụ: Tìm lương lớn nhất của tất cả nhân viên:DECLARE @MaxSalary decimal(18,2)SELECT @MaxSalary = MAX(Luong)FROM NhanVienSQL Server Object – Local VariablesCác biến được sử dụng trong cấu truy vấn như là các tham số. Cho lược đồ CSDL và dữ liệu tương ứng như sau:HocSinhDiemThiMaHSTenHSNgaySinhDiaChiMaHSHocKyNamHocDiem01Bảo10/10/1977123010120011002Hải11/11/1981456030120028SQL Server Object – Local VariablesVí dụ: Liệt kê danh sách học sinh có ngày sinh vào ngày ‘10/10/1977’DECLARE @NgaySinh datetimeSET @NgaySinh = ’10/10/1977’SELECT * FROM HocSinhWHERE NgaySinh = @NgaySinhSQL Server Object – Local VariablesVí dụ: Liệt kê danh sách các học sinh có địa chỉ là ‘123’ và điểm thi lớn hơn 7DECLARE @DiaChi nvarchar(50), @Diem DecimalSELECT@DiaChi=’123’, @Diem = 7SELECT * FROM HocSinh JOIN DiemThi ON HocSinh.MaHS = DiemThi.MaHSWHERE DiaChi = @DiaChi AND DiemThi > @DiemCấu trúc điều khiểnCấu trúc điều kiện:Nếu (biểu thức điều kiện) thìLệnh/Khối lệnhIF (biểu thức điều kiện)BEGIN Lệnh/Khối lệnh S hoặc SQL StatementEND Lệnh/Khối lệnh P hoặc SQL StatementCấu trúc điều kiệnTìm Max 2 sốDECLARE @a, @b, @Max intSET @Max = @aIF (@a / WHEN THEN WHEN THEN [ELSE ]ENDCấu trúc CASECú pháp 2CASE WHEN THEN WHEN THEN [ELSE ]ENDVí dụ CaseVí dụ 1:SELECT TENCLB1, ‘Kết quả’ =CASE WHEN (SOBANTHANG – SOBANTHUA > 0) THEN ‘Thắng’ WHEN (SOBANTHANG – SOBANTHUA = 0) THEN ‘Hòa’ WHEN (SOBANTHANG – SOBANTHUA 10 THEN N‘Bán chạy'ELSE N‘Bán chậm'END) as thongtinFROM CHITIETBANGROUP BY masachVí dụ Case (tt)SACH (masach, tuasach, sotrang, matheloai, slton)Ví dụ 3: Tăng số trang của những sách thuộc thể loại Tin học thêm 10, câp số trang của những sách thuộc thể loại Toán họcUPDATE sach SET sotrang=sotrang+CASE WHEN matheloai=1 THEN 10 WHEN matheloai=4 THEN -10 ELSE 0ENDCấu trúc lặpViết chương trình tính tổng s = 1 + 2 + .. + nCấu trúc lặpBREAK: Thoát khỏi vòng lặp WHILECONTINUE: Thực hiện lần lặp mớiLập trình với con trỏMột con trỏ là một đối tượng cơ sở dữ liệu được sử dụng bởi ứng dụng để thao tác với các hàng dữ liệu thay vì các tập hợp dữ liệu. Con trỏ được dùng với Procedure và TriggerVới con trỏ chúng ta có thể:Cho phép định vị các hàng chỉ định của tập kết quả.Nhận về một hàng đơn hoặc tập hợp các hàng từ vị trí hiện tại của tập kết quả.Hỗ trợ sửa đổi dữ liệu của hàng ở vị trí hiện tại trong tập kết quả.Hỗ trợ nhiều cấp độ quan sát đối với các thay đổi được tạo ra bởi các người dùng khác trên các dữ liêu của tập kết quả.Quy trình xử lý con trỏTạo con trỏLệnh DECLARE dùng để tạo một con trỏ. Nó chứa các lệnh SELECT để bao gồm các bản ghi từ bảng. Cú pháp là: DECLARE CURSOR [LOCAL | GLOBAL] [FORWARD ONLY | SCROLL] [STATIC | KEYSET | DYNAMIC |FAST_FORWARD] [READ_ONLY | SCROLL_LOCKS | OPTIMISTIC] [TYPE_WARNING] FOR [FOR UPDATE [OF Column_name[,.N]]]Các bước sử dụng con trỏMở con trỏ: OPEN Nhận về các bản ghi: FETCH Đóng con trỏ: CLOSE Xoá các tham chiếu tới con trỏ: DEALLOCATE Truy xuất và duyệt con trỏFETCH FIRST: Truy xuất hàng đầu tiên.FETCH NEXT: Truy xuất hàng tiếp theo hàng truy xuất trước đó.FETCH PRIOR: Truy xuất hàng trước hàng truy xuất trước đó. FETCH LAST: Truy xuất hàng cuối cùng.FETCH ABSOLUTE n: Nếu n là một số nguyên dương, nó sẽ truy xuất n hàng trong con trỏ. Nếu n là một số nguyên âm, n hàng trước hàng cuối cùng trong con trỏ được truy xuất. Nếu n bằng 0, không hàng nào được truy xuất. Ví dụ, FETCH Absolute 2 sẽ hiển thị bản ghi thứ hai của một bảng.Truy xuất và duyệt con trỏFETCH RELATIVE n: Truy xuất n hàng từ hàng truy xuất trước đó, nếu n là số dương. Nếu n là số âm, n hàng trước hàng truy xuất trước đó được truy xuất. Nếu n bằng 0, hàng hiện tại được nhận về.Các biến toàn cục của lệnh FETCH@@FETCH _STATUS: Biến này trả về một số nguyên biễu diễn kết quả của lệnh truy xuất cuối cùng của con trỏ.@@CURSOR_ROWS: Biến này trả về tổng số hàng hiện tại trong con trỏ đang mở.Ví dụ tạo con trỏCon trỏ (tt)Một con trỏ là một đối tượng cơ sở dữ liệu được sử dụng bởi ứng dụng để thao tác với các hàng dữ liệu thay vì các tập hợp dữ liệu. Sử dụng con trỏ, nhiều tác vụ có thể được thực hiện theo từng hàng trên tập kết quả mà có thể cần hoặc ko cần sự có mặt của bảng gốc Con trỏ (tt)Con trỏ được tạo bằng lệnh DECLARE. Đầu tiên con trỏ được khai báo và tạo ra trong bộ nhớ. Sau đó nó mới được mở. Lệnh OPEN mở con trỏ. Việc nhận về các bản ghi từ một con trỏ được gọi là fetching. Một người dùng chỉ có thể nhận về một bản ghi tại một thời điểm. Lệnh FETCH được sử dụng để đọc các bản ghi từ con trỏ. Ngầm định, một con trỏ là forward only. Nó có thể truy xuất tuần tự các bản ghi từ bản ghi đầu tiên đến bản ghi cuối cùng. Nó không thể truy xuất trực tiếp hàng thứ 1 hoặc hàng cuối cùng trong một bảng.Con trỏ (tt)Khi một con trỏ tạm thời không cần thiết, nó có thể được đóng bởi lệnh CLOSE.Mỗi khi con trỏ không được sử dụng, các tham chiếu đến nó nên được loại bỏ bằng lệnh DEALLOCATE
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- laptrinhvoisql_7325.pptx