Lập trình tương tác cơ sở dữ liệu

Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công nghệ thông tin cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu.

Giờ đây, mọi việc liên quan đến thông tin trở nên thật dễ dàng cho người sử dụng: chỉ cần có một máy tính kết nối internet và một dòng dữ liệu truy tìm thì gần như lập tức cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thông tin, hình ảnh và thậm chí đôi lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần

Bằng internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.

Hiện tại trên thị trường , các website cho xem phim trực tuyến và download phim trực tuyến rất nhiều tuy nhiên một websitebán đĩa trực tuyến thì lại rất hiếm. Mà nếu xem phim và download phim sẽ rất tốn dung lượng, điều này là hầu như không thể đối với những người sử dụng gói dịch vụ Internet trả tiền theo dung lượng.

Với đồ án này, chúng em xin được trình bày một cách thức quản lý website giúp cho những người quản trị dễ dàng trong việc phân quyền quản lý, thay đổi, cập nhật thông tin trang web, cũng như quản lý hiệu quả khách hàng và các đơn đặt hàng trên mạng.

 

doc62 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lập trình tương tác cơ sở dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Đặt vấn đề Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công nghệ thông tin cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu. Giờ đây, mọi việc liên quan đến thông tin trở nên thật dễ dàng cho người sử dụng: chỉ cần có một máy tính kết nối internet và một dòng dữ liệu truy tìm thì gần như lập tức… cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thông tin, hình ảnh và thậm chí đôi lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần… Bằng internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Hiện tại trên thị trường , các website cho xem phim trực tuyến và download phim trực tuyến rất nhiều tuy nhiên một websitebán đĩa trực tuyến thì lại rất hiếm. Mà nếu xem phim và download phim sẽ rất tốn dung lượng, điều này là hầu như không thể đối với những người sử dụng gói dịch vụ Internet trả tiền theo dung lượng. Với đồ án này, chúng em xin được trình bày một cách thức quản lý website giúp cho những người quản trị dễ dàng trong việc phân quyền quản lý, thay đổi, cập nhật thông tin trang web, cũng như quản lý hiệu quả khách hàng và các đơn đặt hàng trên mạng. 2. Mục tiêu đồ án Nắm vững kiến thức, tìm hiểu và nghiên cứu ngôn ngữ lập trình PHP và MySQL - một kịch bản trình chủ mã nguồn mở được sử dụng để phát triển ứng dụng thương mại điện tử kết hợp với cơ sở dữ liệu MySQL rất mạnh mẽ và rất thịnh hành hiện nay. - Xây dựng một Website hỗ trợ cho việc bán hàng trực tuyến trên Internet: - Nhanh chóng, hiệu quả. - Đảm bảo chính xác, tiện lợi và dễ dàng sử dụng cho khách hàng. - Thuận tiện cho việc bán và mua hàng. - Dịch vụ khách hàng hoàn hảo. 3. Cơ sở lý luận 3.1. Khái niệm về Internet Internet là một tập hợp các máy tính được nối với nhau và chủ yếu là qua đường điện thoại trên toàn thế giới với mục đích trao đổi và chia sẻ thông tin. Trước đây mạng Internet được sử dụng chủ yếu ở các tổ chức chính phủ và trong các trường học. Ngày nay mạng Internet đã được sử dụng bởi hàng tỷ người bao gồm cả cá nhân các doanh nghiệp lớn, nhỏ, các trường học và tất nhiên là có cả Nhà Nước và các tổ chức Chính Phủ. Phần chủ yếu nhất của mạng Internet là World Wide Web. Mạng Internet là của chung, điều đó có nghĩa là không ai thực sự sở hữu nó với tư cách cá nhân. Mỗi phần nhỏ của mạng được quản lý bởi các tổ chức khác nhau nhưng không một ai, không một thực thể nào cũng như không một trung tâm máy tính nào nắm quyền điều khiển mạng. Mỗi phần của mạng được liên kết với nhau theo một cách thức nhằm tạo nên một mạng toàn cầu. 3.2. Khái niệm về web Website được hiểu một cách chung nhất đó chính là một kênh thông tin của một chủ thể nào đó (chủ thể ở đây có thể là doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, cá nhân,...) nhằm đưa đến cho người xem hiểu rõ hơn về những vấn đề mà chủ thể muốn đưa ra. Nhìn từ góc độ doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thì Website đóng vai trò như một brochue, nhằm giới thiệu toàn bộ những thông tin mà doanh nghiệp muốn đưa tới khách hàng của mình. Còn đối với những doanh nghiệp sản xuất và cung ứng sản phầm thì Website đóng vai trò như một showroom hay một cửa hàng nhằm trưng bày, giới thiệu các sản phầm của mình tới khách hàng và những người quan tâm. 3.3.  Lập trình tương tác cơ sở dữ liệu 3.3.1. Tìm hiểu về AppServ * Giới thiệu về AppServ AppServ được phát triển bởi một công ty của Thái Lan – Phanupong Panyadee (AppServ Foundation). AppServ bao gồm các dịch vụ như Apache, PHP, MySQL và tất cả chỉ cài đặt trong 1 phút. Lần đầu tiên phân phối cung cấp vào 09/10/2001. Nhiều người sử dụng AppServ và phát triển ở khắp mọi nơi trên thế giới. Ban đầu trang web cung cấp AppServ tiếng Thái và tiếng Anh và hiện nay đã lên đến 11 thứ tiếng. Trong tương lai trang web sẽ cung cấp cho các ngôn ngữ trên thế giới. * Gói dịch vụ của AppServ AppServ có đầy đủ tính năng cần thiết cho một máy chủ như Apache, MySQL, PHP, phpMyAdmin. Bạn có thể thiết lập trong 1 tới 2 phút. Gói AppServ bao gồm - Apache - PHP - MySQL - PhpMyAdmin * Các bước cài đặt AppServ Bước 1: Chạy file appserv-win32-2.5.4.exe để tiến hành cài đặt. Cửa sổ Welcome của màn hình Setup hiện ra. Nhấp Next để tiếp tục (xem hình 1.1) Hình 1.1: Cửa sổ Setup appserv-win32-2.5.4 Bước 2: Chọn thư mục cài đặt. Bạn giữ nguyên mặc định và nhấp Next để tiếp tục (xem hình 1.2). Hình 1.2: Chọn thư mục cài đặt Bước 3: Chọn chế độ cài đặt.        Để biết các thành phần nào được cài vào máy tính, bạn đánh dấu chọn Custom và nhấp Next để tiếp tục (xem hình 1.3). Hình 1.3: Chọn chế độ cài đặt Bước 4: Chọn các thành phần cài đặt.        Ta để mặc định (chọn hết toàn bộ), nhấp Next để tiếp tục (xem hình 1.4). Hình 1.4: Các thành phần đi kèm Bước 5: Khai báo cho quá trình cài đặt Apache Server        Tại bước này bạn cần khai báo Server name, Administrator’s Email address, HTTP Port. Ngoại trừ ô Administrator’s Email address có thể thay đổi, các ô khai báo khác hãy để mặc định như chương trình yêu cầu: - Server name: localhost; - Administrator’s Email address: admin@localhost.com - HTTP Port: 80.        Sau đó nhấp Next để tiếp tục (xem hình 1.5). Hình 1.5: Cài đặt Apache Server Bước 6: Khai báo cho quá trình cài đặt MySQL        Phần khai báo thông tin để cài đặt MySQL bao gồm: User name, Password và Charset. Hãy khai báo tùy ý 2 mục đầu, mục Charset để mặc định là latin1 (Chú ý: chỉ dùng các chữ cái latin, không viết từ có khoảng trắng hay có dấu tiếng Việt). Trong quá trình cài đặt AppServ đòi hỏi bạn phải nhớ Usernamevì bạn sẽ phải khai báo nó khi cài đặt NukeViet sau này. Password không cần thiết vì bạn cài trên localhost, do đó nên để trống. Nhấp Next để tiếp tục (xem hình 1.6). Hình 1.6: Cài đặt MySQL        Chờ trong giây lát, quá trình cài đặt sẽ diễn ra (xem hình 1.7). Hình 1.7: Tiến trình cài đặt Bước 7: Kết thúc cài đặt và khởi động chương trình:                Nhấp Close để kết thúc quá trình cài đặt và khởi động Apache & MySQL (xem hình 1.8) Hình 1.8: Kết thúc cài đặt        Apache & MySQL sẽ được tự động khởi động ngay sau khi kết thúc cài đặt (xem hình 1.9). Hình 1.9: Khởi động dịch vụ Apache & MySQL. Bước 8: Kiểm tra kết quả.        Mở Internet Explorer, gõ địa chỉ nếu thấy trang web như hình 1.10 tức là bạn đã cài thành công appserv. Hình 1.10: Kiểm tra kết quả        Sau khi cài xong appserv 2.5.4 máy tính của bạn sẽ có các chương trình sau:    - Apache Web Server Version 1.3.34    - PHP Script Language Version 4.4.1    - MySQL Database Version 5.0.16    - phpMyAdmin Database Manager Version 2.5.7-pl1 3.3.2. Ngôn ngữ PHP (Hypertext Preprocessor) * Tổng quan về PHP Là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh, chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới. * Cấu trúc cơ bản PHP PHP cũng có thể bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML, chỉ khác đối với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện. Cách 1: Cú pháp chính Cách 2: Cú pháp ngắn gọn Cách 3: Cú pháp giống với ASP Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script ...... Mặc dù có 4 cách thể hiện nhưng đối với lập trình viên có kinh nghiệm thì cách 1 vẫn là lựa chọn tối ưu. Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh ta sử dụng dấu “;”. Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu “//” cho từng dòng. Hoặc dùng cặp thẻ “/*......*/” cho từng cụm mã lệnh. * Xuất giá trị ra trình duyệt: Chúng ta có cú pháp - Echo”Thông tin”; - Printf”Thông tin”; Thông tin bao gồm: Biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML... Nếu giữa 2 chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu “.” * Khái niệm biến, hằng, chuỗi và các kiểu dữ liệu. a) Biến trong PHP. Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi được. Biến được bắt đầu bằng ký hiệu "$". Và theo sau chúng là 1 từ, 1 cụm từ nhưng phải viết liền hoặc có gạch dưới. 1 biến được xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố : + Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dưới và theo sau là các ký tự, số hay dấu gạch dưới. + Tên của biến không được phép trùng với các từ khóa của PHP. Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước, tuy nhiên đối với các lập trình viên khi sử dụng họ thường xử lý cùng một lúc các công việc, nghĩa là vừa khái báo vừa gán dữ liệu cho biến. Bản thân biến cũng có thể gãn cho các kiểu dữ liệu khác. Và tùy theo ý định của người lập trình mong muốn trên chúng. Một số ví dụ về biến : b) Khái niệm về hằng trong PHP. Nếu biến là cái có thể thay đổi được thì ngược lại hằng là cái chúng ta không thể thay đổi được. Hằng trong PHP được định nghĩa bởi hàm define theo cú pháp: define (string tên_hằng, giá_trị_hằng ). Cũng giống với biến hằng được xem là hợp lệ thì chúng phải đáp ứng 1 số yếu tố : + Hằng không có dấu "$" ở trước tên. + Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh + Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần. + Hằng thường viết bằng chữ in để phân biệt với biến Ví dụ : c) Khái niệm về chuỗi: Chuỗi là một nhóm các kỹ tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt được đặt trong các dấu nháy. Ví dụ: ‘Huy’ "welcome to VietNam" Để tạo 1 biễn chuỗi, chúng ta phải gán giá trị chuỗi cho 1 biến hợp lệ. Ví dụ: $fisrt_name= "Nguyen"; $last_name= ‘Van A’; Để liên kết 1 chuỗi và 1 biến chúng ta thường sử dụng dấu "." Ví dụ: d) Kiểu dữ liệu trong PHP Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ khác nhau và có thể được xử lý theo cách khác nhau khi chúng được theo tác trong 1 script. Trong PHP chúng ta có 6 kiểu dữ liệu chính như sau : Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng sẵn gettype() của PHP4 để kiểm tra kiểu của bất kỳ biến. Ví dụ: * Các biểu thức cơ bản trong PHP - Biểu thức điều kiện: Là biểu thức dùng kiểm tra 1 sự kiện. Nếu chúng thỏa điều kiện đó thì sẽ thực thi một hành động. Ngược lại sẽ là một hành động khác. Cú pháp: If(Điều kiện) { hành động } Ví dụ: - Vòng lặp trong PHP: a- While().... Phép lặp này yêu cầu phải thỏa mãn điều kiện thì mới thực thi được vòng lặp Cú pháp: While(điều kiện) { Hành động – thực thi } Ví dụ: b-Do....while(): Phép lặp này sẽ thực thi hành động ít nhất là một lần. Sau đó mới tiến hành kiểm tra điều kiện. Cú pháp: Do { Hành động thực thi }while(điều kiện) Ví dụ: c- For(): Phép lặp này là phép toán gộp các tham số. Giúp người lập trình giảm thiểu thời gianphải khai báo biến và các tham số khi thực thi việc lặp dữ liệu. Cú pháp: For( giá trị ; điều kiện ; biến tăng hoặc giảm) { Hành động } Ví dụ: - Biểu thức switch case: Là biểu thức sử dụng để giảm thiểu quá trình xử lý dữ liệu nếu có quá nhiều phép toán if else. Cú pháp: Switch(biến) { Case giá trị 1: Hành động; Break; ………… Case giá trị N: Hành động; Break; Default: Hành động; Break; } Ví dụ: * Xử lý giá trị form trong PHP Một trong những ứng dụng quan trọng của PHP đó là giúp tương tác xử lý dữ liệu trên form của người sử dụng. Nhằm mục đích giúp cập nhật thông tin một cách linh động và dễ dàng quản lý chung hơn bởi sự kết hợp tuyệt vời của cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên để làm được điều ấy PHP yêu cầu form phải đáp ứng 1 số quy định chung đặt ra. Chúng ta cùng phân tích thẻ form trong HTML sau: Chúng ta thấy rằng 1 form phải bao gồm: Tên form để dễ dàng tách biệt với giá trị của chúng. Action: hành động chuyển tiếp đến link xử lý. Method: Là phương thức truyền bao gồm POST và GET. * Khái niệm về gọi hàm và gọi lại hàm trong PHP Để giảm thời gian lặp lại 1 thao tác code nhiều lần, PHP hỗ trợ người lập trình việc tự định nghĩa cho mình những hàm có khả năng lặp lại nhiều lần trong website. Việc này cũng giúp cho người lập trình kiểm soát mã nguồn một cách mạch lạc. Đồng thời có thể tùy biến ở mọi trang. Mà không cần phải khởi tạo hay viết lại mã lệnh như HTML thuần. - Hàm tự định nghĩa: Cú pháp: function functiono_name() { //Lệnh thực thi } Tên hàm có thể là một tổ hợp bất kỳ những chứ cái, con số và dấu gạch dưới, nhưng phải bắt đầu từ chứ cái và dấu gạch dưới. - Hàm tự định nghĩa với các tham số: Cú pháp: function function_name($gt1,$gt2) { //Hành động } - Hàm tự định nghĩa với giá trị trả về: Cú pháp: function function_name(Có hoặc không có đối số) { //Thuc thi return giatri; } - Gọi lại hàm trong PHP: PHP cung cấp nhiều hàm cho phép triệu gọi lại file. Như hàm include("URL đến file"), require("URL Đến file"). Ngoài hai cú pháp trên còn có include_once(), require_once(). Hai hàm này cũng có trách nhiệm gọi lại hàm. Những chúng sẽ chỉ gọi lại duy nhất 1 lần mà thôi. 3.3.3. Cơ sở dữ liệu MySQL MySQL là một phần mềm quản trị CSDL mã nguồn mở, miễn phí nằm trong nhóm LAMP (Linux - Apache - MySQL - PHP) MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng server-based (gần tương đương với SQL Server của Microsoft). MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập (user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL. Khi ta truy vấn tới CSDL MySQL, ta phải cung cấp tên truy cập và mật khẩu của tài khoản có quyền sử dụng CSDL đó. Nếu không, chúng ta sẽ không làm được gì cả. 3. Mục đích của hệ thống 2.1. Về trang web Xây dựng một trang web có một giao diện thân thiện, dễ sử dụng và có bố cục cũng như trang trí phù hợp với một trang web bán hàng. Đưa vào trang web nhiều thể loại phim. Đưa các thông tin chi tiết nhất về phim như đạo diễn, nước sản xuất, thể loại phim, diễn viên, nội dung phim và giá cả. Xây dựng hệ thống tìm kiếm hiệu quả qua những thông tin chi tiết của bộ phim.Tích hợp tính năng đếm số thành viên đăng ký vào trang web. 2.2. Về người sử dụng Người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin phim mình cần thông qua nhiều tiêu chí khác nhau như tên phim, diễn viên, đạo diễn. Khách hàng có thể đặt mua phim mình đã chọn qua mạng. Căn cứ vào email, điện thoại mà khách hàng đã đăng ký nhân viên trang web sẽ liên lạc lại với khách hàng sau đó giao sản phẩm đến địa chỉ của khách hàng đã đăng ký. Để thực hiện được chức năng liên hệ và đặt hàng thì khách hàng cần đăng ký tài khoản. PHẦN 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU 1. Phân tích 1.1. Những loại đối tượng sử dụng hệ thống Admin: Người có quyền cao nhất trong trang web, có quyền với mọi thông tin phim cũng như các thông tin đơn hàng là người trực tiếp giám sát điều hành trang web. Guest: Là khách ghé vào xem trang web. Có quyền xem, tìm kiếm các thông tin và có thể đăng ký thành viên nếu có nhu cầu. Member: Là những người đã đăng ký thành viên trong trang web. Có mọi quyền lợi giống như guest ngoài ra còn có quyền đặt hàng, viết bình luận về bộ phim hay viết bài đóng góp ý kiến cho trang web... 1.2. Phân tích yêu cầu Guest: Chức năng Mô tả Đầu vào Xử lý Đầu ra Xem thông tin có trên web Các thông tin về phim như diễn viên, đạo diễn, giá tiền, nội dung phim.... Chọn thể loại phim hay phim cần xem Truy nhập vào CSDL để lấy thông tin Hiển thị thông tin cho người sử dụng Tìm kiếm thông tin Tìm kiếm hàng hoá theo từ khoá Nhập từ khoá cần tìm kiếm Truy nhập vào CSDL để tìm kiếm lấy thông tin Hiển thị thông tin tìm kiếm được Đăng ký làm member nếu có nhu cầu Đăng ký member Nhập thông tin cá nhân theo form Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa nhập nếu ko có lỗi thì lưu vào CSDL Hiển thị đăng ký thành công. Nếu có lỗi thì báo lỗi yêu cầu nhập lại Member : Có các chức năng như Xem thông tin trên trang web Tìm kiếm thông tin trên trang web Ngoài ra member còn có các chức năng khác như sau Chức năng Mô tả Đầu vào Xử lý Đầu ra Đăng nhập Người sử dụng dùng username và password để đăng nhập vào web Nhập username và password Truy xuất CSDL tìm kiếm và kiểm tra username và password Hiển thị đăng nhập thành công nếu lỗi thông báo lỗi và quay về trang login Thoát khỏi tài khoản đăng nhập Thoát khỏi tài khoản Ấn nút logout Tìm kiếm và thay đổi trong CSDL Hiển thị logout thành công Đặt hàng, mua hàng Đặt, mua sản phẩm mà khách hàng muốn mua PhimKH muốn mua Kiểm tra kho hàng trong CSDL, xử lý thêm, sửa, xóa giỏ hàng Thông báo thành công Liên hệ Khách hàng liên hệ với admin Nhập vào tiêu đề và nội dung góp ý Lưu thông tin góp ý vào CSDL Hiển thị gửi thông tin thành công Admin: Có các quyền của member như Đăng nhập vào tài khoản Thoát khỏi đăng nhập Ngoài ra admin còn có các chức năng khác như sau Chức năng Mô tả Đầu vào Xử lý Đầu ra Quản lý sản phẩm Admin xem, cập nhật phim mới Update, insert, delete phim Lưu thay đổi vào trong CSDL Hiển thị thay đổi thành công Quản lý member Admin xem danh sách user, và có thể block user nếu cần thiết Block user, unblock user Lưu thông tin vào CSDL Hiển thị thông báo thành công Quản lý tin tức Admin có quyền thêm, chính sửa hay xoá các tin tức trên web Update, insert, delete tin tức Lưu thay đổi tin tức vào trong CSDL Hiển thị thay đổi thành công Tổng hợp, xử lý đơn hàng Cập nhật, sắp xếp đơn hàng và xử lý các đơn hàng Xem các đơn đặt hàng Truy xuất CSDL và lấy các đơn hàng Hiển thị các đơn hàng và phân loại chúng Quản lý, xử lý các thông tin liên hệ Admin xem các thông tin liên hệ và phản hồi lại cho khách hàng Xem các thông tin liên hệ Truy xuất CSDL và lấy các thông tin liên hệ Hiển thị các thông tin liên hệ đã xắp xếp (đã xử lý hay chưa xử lý) 2. Sơ đồ thiết kế logic và hệ thống 2.1. Sơ đồ thiết kế logic Khách Hàng Đặt Hàng Đĩa CD Loại Đĩa CD 2.2. Sơ đồ hệ thống Client Server Database 3. Thiết kế dữ liệu Admin Chitiet_hoadon Comment Daodien Dienvien Feedback Hoadon Members Nuocsanxuat Phim Ql_dienvien Ql_phim Theloaiphim Theloaitin Tintuc PHẦN 3. THIẾT KẾ XỬ LÝ 1. Các thuật toán xử lý đối với Guest và Members 1.1. Mô hình đăng ký Bắt đầu Thông tin về khách hàng Dữ liệu hợp lệ ? Thêm vào cơ sở dữ liệu Đ Thông báo lỗi Thông báo đã thành công S Kết thúc Xử lý người dùng đăng ký làm thành viên Tiếp nhận yêu cầu đăng ký vào hệ thống của người dùng. Xác nhận thông tin đăng ký thành viên của người dùng Lấy username và password của người dùng cần đăng ký từ yêu cầu Tiến hành kiểm tra sự tồn tại của username đăng ký và password có trong cơ sở dữ liệu hay không. Nếu trùng hoặc dữ liệu không hợp lệ, thông báo người dùng nhập lại. Ngược lại, thông báo đăng ký thành công. 1.2. Mô hình tìm kiếm Bắt đầu Nhập từ khóa tìm kiếm Dữ liệu hợp lệ ? Đ Thông báo không tìm thấy Hiển thị kết quả tìm được S Kết thúc Xử lý người dùng tìm kiếm thông tin Tiếp nhận yêu cầu tìm kiếm thông tin của người dùng. Tiến hành kiểm tra sự tồn tại của từ khóa có trong cơ sở dữ liệu hay không. Nếu đúng, hiển thị kết quả tìm được. Ngược lại, thông báo không tìm thấy kết quả. 1.3. Mô hình liên hệ Bắt đầu Nhập tên, email, nội dung phản hồi Dữ liệu hợp lệ ? Đ Thông báo có lỗi Thông báo thành công S Kết thúc Chèn vào CSDL Xử lý ý kiến phản hồi của người dùng Tiếp nhận yêu cầu liên hệ của người dùng. Xác nhận tên email, nội dung phản hồi của người dùng. Nếu hợp lệ, tiến hành chèn vào cơ sở dữ liệu. Thông báo thông tin phản hồi đã được gửi thành công. Ngược lại, thông báo có lỗi. 1.4. Mô hình giỏ hàng Bắt đầu Lựa chọn phim Hiển thị giỏ hàng : Tên , giá… của phim Kết thúc Thêm ,xóa phim trong giỏ hàng Xử lý yêu cầu mua hàng của người dùng Tiếp nhận yêu cầu mua hàng của người dùng. Người dùng lựa chọn phim mình muốn mua. Kiểm tra kho hàng trong CSDL. Xử lý thêm, xóa phim trong giỏ hàng. Hiển thị giỏ hàng của người dùng. Tiến hành đặt hàng. 1.5. Mô hình đăng nhập Bắt đầu Thông in về khách hàng Dữ liệu hợp lệ? Đ Thông báo đăng nhập lại Thông báo đã thành công S Kết thúc Xử lý người dùng đăng nhập vào hệ thống Tiếp nhận yêu cầu đăng nhập vào hệ thống của người dùng. Lấy username và password của người dùng cần đăng nhập từ yêu cầu Tiến hành kiểm tra sự tồn tại của username đăng nhập và password có trong cơ sở dữ liệu hay không. Nếu đúng, so sánh username trong cơ sở dữ liệu và phép đăng nhập vào hệ thống. Ngược lại, thông báo yêu cầu nhập username/password lại. 1.6. Mô hình đăng xuất Bắt đầu Kiểm tra đăng xuất Kết thúc Xóa bỏ session Hiển thị trang chủ Xử lý người dùng đăng xuất khỏi hệ thống Tiếp nhận yêu cầu đăng xuất khỏi hệ thống của người dùng. Xóa bỏ phiên. Hiển thị trang chủ của trang web. 2. Thiết kế xử lý đối với Admin 2.1. Mô hình đăng nhập: như trên 2.2. Mô hình đăng xuất: như trên 2.3. Mô hình thêm phim Bắt đầu Nhập thông tin về phim Các thông tin điền hợp lệ ? Lưu thông tin mới vào CSDL Đ Thông báo lỗi Thông báo đã thành công S Kết thúc Xử lý thêm phim vào kho Nhập thông tin về phim cần thêm. Xác nhận thông tin phim hợp lệ. Nếu hợp lệ, lưu thông tin mới vào CSDL và thông báo cập nhật thành công. Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại. 2.4. Mô hình thay đổi thông tin phim Bắt đầu Nhập thông tin mới của phim Các thông tin điền hợp lệ? Lưu thông tin phim vào CSDL Đ Thông báo lỗi Thông báo đã thành công S Kết thúc Xử lý thay đổi thông tin phim Nhập thông tin mới của phim cần thay đổi. Xác nhận thông tin phim hợp lệ. Nếu hợp lệ, lưu thông tin mới vào CSDL và thông báo cập nhật thành công. Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại. 2.5. Mô hình thêm thể loại phim Bắt đầu Lựa chọn thêm mục thể loại phim Các thông tin điền hợp lệ ? Thêm thể loại phim vào CSDL Đ Thông báo lỗi Thông báo đã thành công S Kết thúc Xử lý thêm thể loại phim Lựa chọn thêm mục thể loại phim mới. Xác nhận thông tin hợp lệ. Nếu hợp lệ, lưu thông tin mới vào CSDL và thông báo cập nhật thành công. Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại. 2.6. Mô hình sửa thể loại phim Bắt đầu Lựa chọn sửa thể loại phim Các thông tin điền hợp lệ ? Lưu thông tin sửa thể loại phim vào CSDL Đ Thông báo lỗi Thông báo đã thành công S Kết thúc Xử lý sửa thể loại phim Lựa chọn sửa thể loại phim. Xác nhận thông tin thể loại hợp lệ. Nếu hợp lệ, lưu thông tin mới vào CSDL và thông báo cập nhật thành công. Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại. 2.7. Mô hình xử lý hóa đơn Bắt đầu Danh sách các hóa đơn Cập nhật thành hóa đơn đã xử lý Thông báo đã thành công Kết thúc Hóa đơn chưa xử lý ? Cập nhật thành hóa đơn đang xử lý Đ S Hóa đơn đang xử lý ? Đ S Xử lý hóa đơn đặt hàng Tiến hành kiểm tra danh sách các hóa đơn. Nếu hóa đơn chưa được xử lý, cập nhật hóa đơn thành hóa đơn đang xử lý và thông báo cập nhật thành công. Nếu hóa đơn đang xử lý, cập nhật thành hóa đơn đã xử lý và thông báo thành công. 2.8. Mô hình thêm tin tức Bắt đầu Nhập vào tiêu đề , nội dung, ảnh …. Thông báo đã thành công Kết thúc Dữ liệu hợp lệ ? Thêm tin tức vào CSDL Đ S Thông báo lỗi Xử lý thêm tin tức Nhập nội dung tin tức cần thêm. Xác nhận thông tin tin tức hợp lệ. Nếu hợp lệ, lưu thông tin mới vào CSDL và thông báo cập nhật thành công. Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại. 2.9. Mô hình sửa tin tức Bắt đầu Chọn tin tức cần sửa Thông báo đã thành công Kết thúc Dữ liệu hợp lệ ? Lưu tin tức đã sửa vào CSDL Đ S Thông báo lỗi Xử lý sửa tin tức Chọn tin tức cần sửa, nhập những thông tin cần sửa. Xác nhận thông tin tin tức hợp lệ. Nếu hợp lệ, lưu thông tin đã sửa vào CSDL và thông báo cập nhật thành công. Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại. 2.10. Mô hình xóa tin tức Bắt đầu Chọn tin tức cần xóa Thông báo đã thành công Kết thúc Xóa tin tức trong CSDL Xử lý xóa tin tức Chọn tin tức cần xóa. Xác nhận thông tin tin tức hợp lệ. Tiến hành xóa tin tức trong CSDL và thông báo cập nhật thành công. PHẦN 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 1. Sơ đồ liên kết các màn hình Giới thiệu Tin tức Đăng ký Giỏ hàng Tìm kiếm Liên hệ Trang chủ 2. Danh sách các màn hình STT Tên màn hình Các tập tin hiển thị & liên kết 1 Màn hình trang chủ Index1.php; top.php; giohang_right.php; center.php; left.php; right.php; bot.php 2 Màn hình trang Liên hệ Index1.php; top.php; right.php; giohang_right.php; left.php; bot.php; lienhe.php 3 Màn hình trang Tìm kiếm Index1.php; top.php; right.php; search.php ;giohang_right.php; left.php; bot.php 4 Màn hình trang Đăng ký Index1.php; dangky.php; dangky_action.php; camon.php; top.php; right.php; giohang_right.php; left.php; bot.php 5 Màn hình Cập nhật phim admin.php; phim.php; taophim.php;

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docnhom10_bancuoi_4274.doc