Dịch tễ học
Sinh bệnh học
Lâm sàng
Cận lâm sàng
Chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt
Điều trị
Biến chứng và phòng ngừa
39 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lao và xương khớp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*LAO XƯƠNG KHỚPBS. TRẦN THỊ DẠ THẢO *Dịch tễ họcSinh bệnh họcLâm sàng Cận lâm sàngChẩn đoánChẩn đoán phân biệtĐiều trịBiến chứng và phòng ngừa*1. DỊCH TỄ HỌCLao cột sống đã tồn tại ít nhất 5000 năm: xác ướp ở Bắc Ai Cập từ 3400 trước CN*1. DỊCH TỄ HỌCSir Percivall Pott (1714-1788)LAO CỘT SỐNG, 1779*1. DỊCH TỄ HỌCLAO XƯƠNG KHỚP:- Chiếm 1-3% toàn bộ bệnh lao- Một thể LAO NGOÀI PHỔI còn thường gặp, chiếm 10-30% lao ngoài phổi- Tần suất: # 9-9,5/100 000 dân- Mọi lứa tuổi, thường nhất 40-50 tuổi- Không khác biệt giới tính*1. DỊCH TỄ HỌCTỉ lệ các vị trí: Cột sống 50% Khớp háng 13,3% Khớp gối: 10,3% Lao xương chậu: 12% Lao xương chày: 10% Vị trí khác: cẳng tay, cổ tay, bàn tay, xương sườn: 4,4%*2. SINH BỆNH HỌCMycobacterium tuberculosis là tác nhân thường gặp nhất*2. SINH BỆNH HỌCMycobacterium bovis có thể thấy ở nước đang phát triểnMycobacterium không điển hình: hiếm gặp, chủ yếu người suy giảm miễn dịch*2. SINH BỆNH HỌCCơ địa nhạy cảm và yếu tố nguy cơNgười giàTrẻ em 10 mm, nổi bóng nước)*4. CẬN LÂM SÀNGX QUANG XƯƠNG KHỚPGiai đoạn 1Tổn thương khu trú ở bao khớpKhông thấy tổn thương xương, có thể mất vôi nhẹ, khe khớp rộng*4. CẬN LÂM SÀNGX QUANG XƯƠNG KHỚPGiai đoạn 2: bắt đầu tổn thương xương, có 1-2 hốc nhỏ ở xương sát mặt khớp, khe khớp hẹp lại*4. CẬN LÂM SÀNGX QUANG XƯƠNG KHỚPGiai đoạn 3: tổn thương toàn bộ khớp, nhiều hốc xương, khe khớp hẹp nhiều, xương mất vôi, hủy xương, khớp chưa biến dạng*4. CẬN LÂM SÀNGX QUANG XƯƠNG KHỚPGiai đoạn 4: tổn thương xương khớp như giai đoạn 3 nhưng nặng hơn và có biến dạng khớp*4. CẬN LÂM SÀNGX quang cột sốngThường hai đốt liền nhau hoặc cách nhau một đốt bị ảnh hưởng.Tổn thương thường ở thân trước đốt sống hủy và xẹp thân trước gùAùp xe lạnh hình thoi cạnh cột sống khi bệnh tiến triểnKhác với bệnh ác tính: lao thường gây giảm chiều cao đĩa đệm (xẹp) và gây bán trật cột sống hơn.*4. CẬN LÂM SÀNGX quang khớp hángTổn thương lao rõ nhất ở phần bên ngoài chỏm xương đùiHình ảnh hủy xương (hang, thiếu xương)Khe khớp thường bị hẹp*4. CẬN LÂM SÀNGX quang khớp gốiTổn thương lao tương tự khớp hángTổn thương lao rõ nhất ở mâm chày và phía sau lồi cầu*4. CẬN LÂM SÀNGCTScan xương khớpĐánh giá sự lan rộng và mức độ hủy xươngGiúp xác định chính xác vị trí sinh thiếtLao cột sống: CT có thể cho hình ảnh bất thường sớm hơn Xquang, hủy đốt sống lan rộng, áp xe trong cơ*4. CẬN LÂM SÀNGMRIGiúp xác định tổn thương lao Lao cột sống: nhiều hình ảnh cắt dọc và ngang giúp chẩn đoán tổn thương lao đặc hiệu ở đốt sống, phần mềm cạnh cột sống và đĩa đệm*4. CẬN LÂM SÀNGMRI*4. CẬN LÂM SÀNGCHỌC HÚT DỊCH KHỚP: CÓ GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN - Glucose thấp (10-20 mg/dl so với đường huyết)- Protein 3,5-6,3 g/dl (bình thường <2 g/dl)- Tế bào: gđ sớm có ít tế bào, chủ yếu lympho bào; gđ muộn tế bào tăng, chủ yếu bạch cầu đa nhân.- Nhuộm tìm AFB: 20% dương tính Cấy tìm BK: 80% dương tính PCR lao : 80%-90% dương tính*4. CẬN LÂM SÀNGSINH THIẾT XƯƠNG HOẶC BAO KHỚPMẫu sinh thiết gửi làm mô học và vi trùng họcSinh thiết hở: 94% dương tínhCấy chất hoạt dịch từ sinh thiết: 94% dương tínhThủ thuật hiếm có biến chứng *5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNHTIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH-Lâm sàng: hội chứng nhiễm lao chung và tại chỗ-Hình ảnh: X-quang, CTScan hoặc MRI xương khớp-Giải phẫu bệnh: nang lao với hoại tử bã đậu-Vi trùng học: BK trong mẫu dịch hoặc mô bệnhĐôi khi khó chẩn đoán, để lại nhiều di chứng nặng nề nếu không điều trị sớm *5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNHTRIỆU CHỨNG BÁO ĐỘNGViêm một khớp, khớp chịu lực, mạn tínhÁp xe lạnh: rất gợi ý Phản ứng lao tố dương tính Yếu tố dịch tễ nguy cơTổn thương X quang phổi nghĩ lao tiến triển hay đã lành *6. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆTCHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆTLao cột sốngBệnh lý ác tính di căn cột sống Bệnh nhiễm trùng nung mủLao khớp ngoại biên Viêm khớp sarcodoisis Viêm khớp do vi trùng nung mủ Viêm khớp do nấm Ung thư di căn xương khớp*7. ĐIỀU TRỊCần chẩn đoán và điều trị sớmCố định trong thời gian tiến triển của bệnh (3-6 tháng)Hóa trị liệu lao: 2SHRZ/6HE (CTCLQG)Ngoại khoa Lao cột sống có nguy cơ chèn ép tủy hoặc đã ép tủy Lao có ổ áp xe lạnh tại chỗ hoặc di chuyển xa Lao phá hủy đầu xương gây trật/bán trật khớpĐáp ứng điều trị: điều trị càng sớm kết quả càng tốt, có thể bảo tồn được vận động, ít biến chứngĐiều trị trễ: lao lan sang bộ phận khác, dò mủ kéo dài, bội nhiễm, di chứng bất hồi phục*8. BIẾN CHỨNG - PHÒNG NGỪABIẾN CHỨNGLao cột sống: gù, vẹo, liệt 2 chi dướiKhớp khác: hạn chế vận động do hủy khớp hay cứng khớpNhiễm trùng lỗ dòPHÒNG NGỪA Tìm và trị nguồn lây lao Chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời Chủng ngừa lao đầy đủ Giữ vững và tăng cường hệ miễn dịch cơ thể
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- laoxuongkhop_6839.ppt