Lão hóa hệ tim mạch - Thận - Khớp

1. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ tim mạch.

2. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ tiết niệu

3. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ cơ xƣơng

khớp

4. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ nội tiết.

5. Nêu đƣợc nguyên tắc cơ bản trong chăm sóc

các hệ cơ quan ở ngƣời cao tuổi

pdf65 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lão hóa hệ tim mạch - Thận - Khớp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 GS.TS NGUYỄN ĐỨC CÔNG Giám đốc Bệnh viện Thống Nhất Tp.HCM Chủ nhiệm Bộ môn Lão khoa-ĐHYK Phạm Ngọc Thạch 2 1. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ tim mạch. 2. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ tiết niệu 3. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ cơ xƣơng khớp 4. Nêu đƣợc các đặc điểm lão hóa hệ nội tiết. 5. Nêu đƣợc nguyên tắc cơ bản trong chăm sóc các hệ cơ quan ở ngƣời cao tuổi 1. Động mạch mất tính đàn hồi, 2. Vôi hóa hệ mạch vành 3. Van tim dày và cứng hơn. 4. Hở van tim 5. Tăng khối cơ thất trái 6. Dãn nhĩ trái 7. Giảm độ dãn tâm trƣơng 8. Giảm cung lƣợng tim, 9. Gia tăng kháng lực ngọai biên 10. Tăng huyết áp tâm thu đơn độc  Nghiên cứu Framingham:  Ở nam, huyết áp tâm thu tăng 5mmHg mỗi 10 năm cho đến 60 tuổi, sau đó tăng 10mmHg mỗi 10 năm.  Ở nữ, huyết áp tâm thu khởi đầu ở mức thấp hơn nhƣng sớm chuyển vị lên mức cao hơn.  Xơ vữa động mạch có đặc tính viêm, còn quá trình lão hóa thì không.  Cholesterol là một đồng yếu tố trong xơ vữa động mạch, không có vai trò trong lão hóa.  Thay đổi do lão hóa đƣợc gọi là xơ chai động mạch (arteriosclerosis), thƣờng nhầm lẫn với xơ vữa động mạch (atherosclerosis).  - Phì đại cơ tim: do tăng hậu tải và những thay đổi tự thân của cơ tim..  - Thoái hóa cơ tim: do chết theo chƣơng trình và hoại tử.  Mô liên kết: xơ hóa do tăng collagen mô kẽ  Thoái hóa dạng bột ở tim ngƣời cao tuổi: trên 90 tuổi, dọc nội mạc nhĩ trái.  - Mô mỡ: Lắng đọng mô mỡ ở ngoại tâm mạc thất phải, rãnh nhĩ thất, (phụ nữ, ngƣời béo phì).  - Khối cơ: ở nữ giới, gia tăng theo tuổi. ◦ Khối cơ thất trái: 15% từ 30 tới 70 tuổi.  - Sự dày của thành thất: vách liên thất, thành tự do thất trái.  - Kích thƣớc buồng tim: ◦ kích thƣớc nhĩ trái ở ngƣời không có bệnh tim từ 30 đến 70 tuổi. ◦ Hậu quả: rung nhĩ. NC CHS (Cardiolvascular Health Study)  - Van tim: ◦ độ dày: van động mạch chủ, van 2 lá. ◦ Lão hóa là yếu tố nguy cơ cao nhất của hở van động mạch chủ nặng đơn thuần.  - Màng ngoài tim: dày  độ dãn tâm trƣơng.  - Vách liên nhĩ: dày, cứng dần theo tuổi do thâm nhiễm mỡ và xơ hóa  Động mạch vành: ngoằn ngoèo, dãn, xơ chai động mạch theo tuổi, kèm hội chứng vôi do lão hóa. ◦ Không thay đổi về lƣu lƣợng tim, thể tích nhát bóp, nhịp tim, phân suất tống máu ◦ áp lực động mạch hệ thống và động mạch phổi  tăng hậu tải thất trái và thất phải. - Nhịp tim:  tối đa đáp ứng với vận động,  đáp ứng với các chất hƣớng giao cảm.  nhịp tối đa là thay đổi sinh học tiên phát do tuổi,  CN tâm trƣơng  Sự co và dãn của cơ tim thay đổi.  Giảm độ đàn hồi  Tăng kháng lực, tăng huyết áp tâm thu rất ít ảnh hƣởng trên huyết áp tâm trƣơng.  Xơ vữa động mạch  Tăng huyết áp  Thiếu máu cơ tim  Suy tim  Rối loạn nhịp tim  Tai biến mạch máu não  Dãn tĩnh mạch  Cân bằng giữa cung và cầu, đề phòng ứ dịch trong cơ thể.  Nghỉ ngơi yên tĩnh  Tƣ thế đầu cao, có gối kê vai.  Thay đổi tƣ thế 2 giờ 1 lần  Ăn nhẹ, dễ tiêu, chia thành nhiều bữa nhỏ, hạn chế muối.  Tránh táo bón, tập thói quen đại tiện đúng giờ.  Tránh lạm dụng thuốc.  Khi BN khó thở, lo lắng cần có ngƣời theo dõi, an ủi.  Khi bệnh ổn định, cho đi bộ càng sớm càng tốt. Thay đổi cấu tạo, giảm vỏ thận Giảm lƣu lƣợng máu qua thận Giảm độ lọc thận Giảm độ thanh thải Gia tăng sự co bóp bàng quang quá mức Tiểu không tự chủ, dễ bị nhiễm trùng, tăng u xơ TLT  Uống đủ nƣớc, tiểu thƣờng xuyên, các trang bị để tiểu tiện luôn ở gần  Suy thận là một vấn đề lớn ở ngƣời cao tuổi.  Nhiều nhất ở nhóm 70 – 74 tuổi.  Tỉ lệ suy thận giai đoạn cuối ở nhóm 20 – 40 tuổi hầu nhƣ không thay đổi trong 10 năm qua và chỉ tăng 6% ở nhóm 45 – 64 tuổi.  Lão hóa gây nhiều thay đổi quan trọng ở chức năng thận, tăng khi có kèm theo bệnh l ý tăng huyết áp hay đái tháo đƣờng. ◦ Giải phẩu đại thể  Thận đạt thể tích, trọng lƣợng tối đa ở # 30 tuổi. Sau 40 tuổi, trọng lƣợng này bắt đầu giảm.  Trọng lƣợng và thể tích thận giảm chủ yếu ở vùng vỏ, vùng tủy hầu nhƣ không thay đổi.  Cầu thận  Số lƣợng nephron giảm hằng định theo tuổi, bắt đầu xảy ra từ sau tuổi 40.  Trên vi thể: xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng và dày màng đáy cầu thận. Tiến triển gia tăng theo tuổi. Ống thận:  Bị thoái hóa và thay thế bằng mô liên kết.  Phì đại và tăng sản chủ yếu là ở ống lƣợn gần Hệ mạch máu  Động mạch thận trở nên dày và xơ hóa.  Khi cầu thận bị xơ, hình thành shunt động tĩnh mạch nối trực tiếp tiểu động mạch đến và đi khi mao mạch cầu thận không còn chức năng nữa.  Điều này quan trọng: giúp duy trì lƣu lƣợng máu ở vùng tủy thận.  Hệ mạch máu  Lƣu lƣợng máu thận giảm đồng thời kháng lực mạch ở thận tăng.  Lƣu lƣợng máu thận giảm dần theo tuổi, nhiều hơn mức độ giảm khối thận.   Giảm lƣu lƣợng tƣới máu thận là một yếu tố quan trọng trong quá trình lão hóa ở thận.   ngƣời cao tuổi dễ bị suy thận cấp, quá tải dịch và rối loạn điện giải.  Khả năng xảy ra huyết khối mạch thận  Lão hóa bình thƣờng: giảm chức năng thận tiến triển nhƣng sự cân bằng nội mô của dịch và các chất điện giải trong cơ thể vẫn đƣợc duy trì.   thận còn khả năng đáp ứng với tình trạng quá tải hay thiếu muối và nƣớc ở ngƣời cao tuổi.  Khả năng này dễ bị mất khi có kèm các bệnh lý cấp tính kèm theo, ảnh hƣởng chức năng thận.  Mất chức năng thận do lão hóa gia tăng khi có các bệnh lý mạn tính nhƣ tăng huyết áp, đái tháo đƣờng.  Giảm trung bình 10%/10 năm.  Giảm từ 600ml/ph/1,73m2 da còn 300ml/ph/1,73m2 da ở tuổi 90.  Tăng kháng lực ở cả tiểu động mạch đến và đi.  Sự giảm lƣu lƣợng này độc lập với cung lƣợng tim hay giảm khối thận.  Giảm tính đáp ứng của thận khi xảy ra tình trạng mất hoặc quá tải dịch và các chất điện giải. Tiêu chuẩn định nghĩa bệnh thận mạn.  1. Tổn thƣơng thận ≥ 3 tháng: là bất thƣờng về cấu trúc hoặc chức năng thận (GFR có thể giảm hoặc không) đặc trƣng bởi: bất thƣờng về giải phẩu bệnh hoặc các marker tổn thƣơng thận (trong máu, nƣớc tiểu) hoặc bất thƣờng ở các test hình ảnh học.  2. GFR < 60ml/ph/1,73m2 ≥ 3 tháng, có kèm tổn thƣơng thận hay không  Suy thận đƣợc định nghĩa khi GFR < 15ml/ph hoặc bắt đầu liệu pháp thay thế thận. Protein niệu: Quá trình lão hóa làm giảm GFR nhƣng protein niệu (-). Vì vậy, protein niệu là dấu hiệu bệnh lý và nên tầm soát bệnh. Ống thận: NCT dễ bị suy thận cấp.  ↓ Khả năng cô đặc nƣớc tiểu cũng giảm.  ↓ Khả năng acid hóa nƣớc tiểu thông qua giảm thải các acid thừa.  Dễ mất cân bằng nội môi.  ↓vận chuyển glucose và aminoacid, mức độ giảm này tỉ lệ thuận với giảm GFR. Ống thận  Thay đổi cân bằng nội mô của nƣớc, natri và kali.  Sự cân bằng nội môi của nƣớc giảm: ◦ ↓ cảm giác khát, ◦ ↓ khả năng cô đặc nƣớc tiểu và thải nƣớc dƣ dẫn đến dễ tăng hay hạ natri máu. ◦ ↓ bài tiết kali ở ống thận tăng kali máu.  Thận ngƣời cao tuổi dễ bị tổn thƣơng do độc chất.   Thận trọng trong việc lựa chọn và chỉnh liều các kháng sinh cũng nhƣ các thuốc khác có độc tính đối với thận.   Nguy cơ bệnh thận do thuốc cản quang.  Thải ghép: ít nguy cơ thải ghép YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG ◦ Chế độ ăn  Hạn chế calori làm giảm quá trình xơ hóa cầu thận. o Các gốc tự do và peroxide lipid  Tổn thƣơng protein, lipid và acid nucleic của tế bào.  Tăng lƣợng calori #tăng tạo các gốc tự do, làm tăng tổn thƣơng tế bào trong quá trình lão hóa.  GEN  5 -10% dân số mất chức năng thận, không có bệnh lý thúc đẩy  30% dân số cao tuổi, không thay đổi chức năng thận.  Một số ĐTĐ không tiến triển đến bệnh thận, ngƣợc lại có ngƣời tiến triển nhanh đến bệnh thận Hạn chế đạm  Hiệu quả tăng khi kèm với hạn chế calori trên thận  BN thận, ↓ protein ↓ triệu chứng tăng ure máu, Hạn chế ăn béo và điều trị Lipid máu  Ngăn chặn và làm chậm tiến trình của bệnh lý mạch máu thận.  Bảo vệ cấu trúc và chức năng của mạch máu thận là yếu tố quan trọng giúp duy trì chức năng bình thƣờng của thận. Tăng lọc  Lão hóa bình thƣờng số lƣợng cầu thận mất dần, làm tăng áp lực lọc và phì đại các cầu thận còn lại.  Tăng áp lực cầu thận kéo dài sẽ gây tổn thƣơng thận. 1. Tăng huyết áp 2. Thiếu máu 3. Tăng các biến cố tim mạch và tử vong 4. Rối loạn chuyển hóa calci và phospho 5. Rối loạn dinh dƣỡng 6. Bệnh xƣơng do chuyển hóa 7. Bệnh thần kinh 8. Giảm chất lƣợng cuộc sống 9. Trầm cảm  Ngƣời chạy thận: ↑ tỉ lệ tử vong 4 – 5 lần, ↑ nguy cơ tim mạch gấp 10 lần. BỆNH HỆ TIẾT NIỆU  Bệnh thận mạn  Viêm thận- bể thận mạn tính  Nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu.  Tiểu không kiểm soát  U xơ tiền liệt tuyến  Cân bằng nƣớc, điện giải, theo dõi sát sự đào thải dịch, tạo điều kiện đi tiểu dễ dàng, tập các động tác giữ nƣớc tiểu để tập phản xạ.  Đánh giá phù  Vệ sinh cơ thể: chú ý vệ sinh răng miệng  Nâng cao thể trạng  Phòng chống nhiễm khuẩn tiết niệu  Bệnh xƣơng khớp là nguyên nhân thƣờng gặp nhất gây tàn phế suốt đời ở ngƣời >65 tuổi.  Thay đổi của mô gân, cơ, dây chằng, sụn, xƣơng liên quan tới lão hóa hay biến đổi thứ phát do không sử dụng.  Các thay đổi liên quan tuổi tác nhƣ tích tụ AGE, tổn thƣơng oxy hóa thành phần chất nền và tế bào Giảm, mất cơ, xƣơng Mật độ xƣơng dài và đốt sống giảm Giảm đàn hồi xƣơng, giảm mô sụn Tăng áp lực lên cơ thể   Chiều cao giảm, đau lƣng, đau khớp, giảm sức mạnh, độ bền, độ mềm dẻo, loãng xƣơng, xƣơng xốp, dễ gãy, khó liền xƣơng, thoái hóa khớp  Tập thể dục, chế độ ăn nhiều canxi, không hút thuốc  CƠ CHẾ LÃO HÓA CỦA HỆ CƠ XƢƠNG KHỚP 1. Sự tích tụ các thành phần chất nền ngoại bào bị biến đổi và thoái hóa. 2. Tăng liên kết chéo trong collagen bởi các AGE (Advanced Glycation End product). 3. Giảm số lƣợng tế bào gốc trung mô để thay thế cho những tế bào bị mất. 4. Giảm khả năng phân bào đáp ứng với tổn thƣơng 5. Giảm khả năng tổng hợp dƣới sự kích thích các yếu tố tăng trƣởng  1-2% tế bào bị mất đi theo quá trình lão hóa  Sụn NCT có vết rạn nứt nhỏ trong lớp vôi hóa, xâm nhập mạch máu  tái cấu trúc phần xƣơng dƣới sụn (đặc trƣng của thoái hoá khớp)  Giảm hydrate hóa tại sụnmỏng sụn, nữ rõ hơn nam.  Thoái hóa khớp: ◦ Hủy xƣơng >>tạo xƣơng, ◦ Tăng hủy xƣơng do cytokin IL-1β. ◦ Calci hóa và hình thành tinh thể trong sụn Suy yếu cơ vân Thay đổi nguyên phát của cơ Cơ chế thần kinh Cơ chế thần kinh – cơ phối hợp Cơ chế chung CƠ CHẾ SUY YẾU CƠ  Biến đổi lão hóa tại gân – dây chằng tạo điều kiện viêm gân, rách, đứt gân, dây chằng.  Biến đổi theo tuổi: calci hóa, vết rách nhỏ, tăng sinh mạch máu sợi tại vùng gân bám xƣơng.  Suy yếu khả năng bám dính, dễ tổn thƣơng mô với chấn thƣơng nhỏ.  Thay đổi của đĩa đệm theo tuổi: ◦ Bình thƣờng chiều cao đĩa đệm =1/4-1/6 thân đốt sống. ◦ 10-25% lƣợng nƣớc của đĩa đệm mất theo hoạt động.  20% thiếu niên bị thoái hóa đĩa đệm nhẹ; tuổi 50 có 10%, tuổi 70 có 60% (chủ yếu ở nhân tủy).  Các thoái hóa đĩa đệm: ◦ nhân tủy, ◦ vòng sợi, ◦ đĩa sụn tận cùng Các bệnh lý đĩa đệm  Thay đổi của xƣơng theo tuổi ◦Thay đổi chuyển hóa Cƣờng cận giáp thứ phát Giảm estrogen Sự mỡ hóa tủy xƣơng Giảm GH, IGF-1 Giảm kích thích lý sinh  Thay đổi của xƣơng theo tuổi ◦ Thay đổi cấu trúc: Hình thái: ĐK tủy, mỏng vỏ xƣơng  Vi cấu trúc: canxi, kích thƣớc & số lƣợng kênh Haver  Siêu cấu trúc: thay đổi dạng liên kết chéo sức mạnh, độ cứng ◦ Loãng xƣơng.  Đau khớp  Loãng xƣơng  Thoái hóa khớp  Bệnh gout  Giai đoạn cấp tính: nghỉ ngơi tuyệt đối  Qua thời kỳ cấp tính: vận động sớm, tránh teo cơ cứng khớp.  Luyện tập phục hồi chức năng.  Sử dụng dụng cụ trợ cấp  Tập vật lý trị liệu  Tránh té ngã. Sự điều hòa tình trạng nội môi suy giảm  Mất dần khả năng bảo tồn gây giảm khả năng thích nghi với những nhu cầu biển đổi của môi trƣờng.  Sự mất điều hòa cân bằng nội môi phản ánh những thay đổi quan trọng trong sự tổng hợp, chuyển hóa và hoạt động của hormon.  Những thay đổi nàỵ có thể không nhận thấy rõ ràng trên lâm sàng.  Chức năng của hệ thống nội tiết lão hóa đƣợc duy trì nhờ: bài tiết một hormon để bù đắp cho sự mất chức năng của một hormon khác theo cơ chế feedback hoặc bù lại cho những thay đổi trong quá trình chuyển hóa. ◦ VD: đàn ông lớn tuổi có nồng độ testosterone trong giới hạn bình thƣờng chính là nhờ sự bài tiết hormon LH tuyến yên và nồng độ LH trong máu tăng bù trừ một phần cho sự giảm bài tiết testosterone tại tinh hoàn  Biểu hiện lâm sàng của rối loạn hệ nội tiết ở NCT thƣờng không điển hình và diễn tiến thầm lặng. ◦ Ví dụ: suy giáp và cƣờng giáp có thể biểu hiện tƣơng tự với những triệu chứng không đặc hiệu nhƣ mệt mỏi, sụt cân, suy yếu, táo bón, suy nhƣợc cơ thể.  Bệnh nội tiết đôi khi biểu hiện rất kinh điển ở ngƣời cao tuổi (NCT) mà những triệu chứng này lại ít gặp ở giới trẻ. ◦ Ví dụ: Nhiễm độc giáp, NCT tỏ ra thờ ơ, lãnh đạm, chậm tâm thần vận động, suy nhƣợc; còn trong đái tháo đƣờng, họ có thể biểu hiện bằng tình trạng tăng áp lực thẩm thấu, điều hiếm thấy ở ngƣời < 50 tuổi.  Do dấu hiệu và triệu chứng không điển hình của những rối loạn nội tiết ở NCT nên chỉ có thể đánh giá đúng mức bằng cách tầm soát thƣờng quy chức năng hệ nội tiết.  Bệnh đi kèm, thuốc sử dụng, sự thay đổi dinh dƣỡng, tổng trạng cơ thể làm sai lệch.  Thiếu giá trị giới hạn bình thƣờng hiệu chỉnh theo tuổi cho các xét nghiệm định lƣợng hormon.  Thứ nhất: Điều trị chú ý bệnh phối hợp, thuốc, sự thay đổi tỷ lệ thanh thải của thuốc và hormon, thay đổi về tính hiệu quả, nhạy cảm của cơ quan đích.  Hiệu quả điều trị của liệu pháp hormon thay thế cho kết cục khác nhau giữa ngƣời lớn tuổi và ngƣời trẻ. ◦ Ví dụ: Liệu pháp eostrogen thay thế.  Thứ hai: ◦ hạn chế tối đa nguy cơ ngộ độc thuốc. ◦ kê toa quá nhiều thuốc không cần thiết; ◦ hiệu chỉnh dựa trên độ thanh thải theo tuổi; ◦ liều tối thiểu nhƣng vẫn đạt đƣợc hiệu quả điều trị.  Thứ ba: thuốc mới nên bắt đầu với liều thấp và tăng dần nếu cần thiết.  Thứ tƣ: xem xét lai định kỳ và ngƣng thuốc khi thấy không còn cần thiết nữa.  Thứ 5: chú ý cải thiện chức năng nhận thức và chức năng cơ thể đối với NCT.  Đái tháo đƣờng là một rối loạn chuyến hóa thƣờng gặp ở ngƣời cao tuổi.  Đái tháo đƣờng (ĐTĐ): ảnh hƣởng đến chuyển hóa đƣờng, chuyên hóa lipid và protein.  Biến chứng: ◦ bệnh lý tim mạch, ◦ bệnh thận, ◦ bệnh võng mạc ◦ bệnh lý thần kinh ngoại biên làm tăng tỷ lệ bệnh tật và tử vong ở NCT. DỊCH TỄ HỌC ĐÁI THÁO ĐƢỜNG: 1.Triệu chứng điển hình của ĐTĐ + ĐH bất kỳ ≥ 200mg/dL (11.1 mmol/L) 2.ĐH đói ≥ 126mg/dL (7.0 mmol/L) 3.ĐH ≥ 200mg/dL (11.1 mmol/L) sau 2 giờ test dung nạp glucose RỐI LOẠN DUNG NẠP GLUCOSE ĐH ≥ 140mg/dL (7.8 mmol/L) và < 200mg/dL sau 2 giờ test dung nạp glucose RỐI LOẠN ĐƢỜNG HUYẾT ĐÓI ĐH đói ≥ 100mg/dL (5.6 mmol/L) và < 126 mg/dL (7.0 mmol/L) 1. Kiểm soát nguy cơ tim mạch 2. Phòng ngừa biến chứng mạch máu nhỏ 3. Phòng ngừa các biến chứng khác 4. Kiểm soát tình trạng tăng đƣờng huyết 5. Chế độ dinh dƣỡng 6. Tập thể dục Dậy thì bắt đầu giảm Tiệp tục giảm tuổi trung niên SX không đáng kể-NCT  Lâm sàng của suy tuyến yên trƣớc ◦ Tụt HA tƣ thế ◦ Mệt mỏi ◦ Mất libido ◦ Sụt cân ◦ Giảm chức năng sinh dục, ◦ Giảm Natri máu ◦ Hạ đƣờng huyết  Nguyên nhân 1. U biểu mô tuyến yên 2. Di chứng sau điều trị phẫu thuật hay xạ trị u T.Yên 3. U quanh tuyến yên 4. Bệnh lý mạch máu (Nhồi máu tuyến yên, phình mạch) 5. Chấn thƣơng não 6. Bệnh thâm nhiễm hay u hạt 7. Nhiễm khuẩn  NCT có nguy cơ cao với thiếu dịch, hay quá tải dịch tự do.  Hệ thống duy trì tình trạng thể tích và áp lực thẩm thấu: ◦ ADH ◦ Áp cảm thụ quan ◦ Thụ thể áp lực thẩm thấu ◦ Nồng độ nƣớc tiểu ◦ Đáp ứng hormon ◦ Cơ chế khát Hormon Đáp ứng ADH Nồng độ ADH cơ bản ↑ Phóng thích ADH với kích thích osmoreceptor ↑ Phóng thích ADH với kích thích baroreceptor ↓ Đáp ứng của thận với ADH ↓ ALDOSTERONE [Aldosterone] cơ bản ↓ Phóng thích Aldosterone khi thiếu Na ↓ Phóng thích Aldosterone do tƣ thế đứng ↓ Phóng thích Aldosterone sau kích thích ACTH ↔ RENIN Hoạt động renin trong máu ↓ HORMON LỢI NiỆU TỪ NHĨ (ANH) [ANH] cơ bản ↑ Đáp ứng ANH với các kích thích ↑  Xét nghiệm đánh giá: Xét nghiệm kích thích ACTH đƣợc dùng để khảo sát suy thƣợng thận nguyên phát hoặc thứ phát mạn tính.  Tiêm bolus 250 μg ACTH  Đo cortisol máu sau 30’-60’  Đáp ứng [cortisol] : Không thay đổi theo quá trình lão hóa. ◦ Khi cortisol máu > 20 ụg/dL/trong xét nghiệm cơ bản hoặc sau khi tiêm ACTH  loại trừ suy thƣợng thận, ◦ Test (+), nồng độ ACTH trong máu lúc 8 giờ sáng giúp phân biệt suy thƣợng thận nguyên phát (TĂNG CAO) và thứ phát (BT hoặc THẤP). Chức năng hạ đồi-tuyến yên- glucocorticoid tƣơng đối không thay đổi theo tuổi Hệ TKTW Suy giảm nhận thức, cảm xúc không ổn định, trầm cảm, rối loạn tâm thần Xƣơng Loãng xƣơng, gãy xƣơng Cơ: yếu cơ, teo cơ Dịch và điện giải: giữ muối, nƣớc , phù, tăng Kali máu Chuyển hóa: béo trung tâm, tăng đƣờng huyết, tăng TG Tim: suy tim sung huyết, tăng huyết áp Dạ dày, ruột: Loét Da: mỏng, khó lành vết thƣơng Thị lực: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp Hệ thống miễn dịch: giảm MD qua trung gian tế bào, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn Chức năng: giảm khả năng vận chuyển, đi lại; té ngã, sống phụ thuộc  Tăng cortisol thƣợng thận: đa số do tác dụng phụ của điều trị corticoid  Suy thƣợng thận: do stress hay ngƣng corticoid đột ngột  U tuyến thƣợng thận: lành tính, hiếm gặp/NCT  U tủy thƣợng thận: ung thƣ hiếm gặp 63 Kết luận -Lão hóa tim mạch dẫn đến xơ chai thành mạch (tăng huyết áp tâm thu), giảm chức năng tâm trƣơng, hở van tim, dầy cơ thất trái. -Lão hóa hệ thận – tiết niệu: tăng khi có kèm theo bệnh l ý tăng huyết áp hay đái tháo đƣờng. NCT cần đánh giá độ lọc cầu thận khi dùng thuốc, chụp cản quang. -Lão hóa cơ xƣơng khớp dẫn đến giảm mật độ xƣơng (loãng xƣơng), thoái hóa đĩa đệm, thoái hóa khớp. -Cần có các biện pháp chăm sóc thích hợp.  Việc dùng nhiều thuốc điều trị các bệnh mạn tính đi kèm làm tăng nguy cơ mắc các rối loạn nội tiết : đái tháo đƣờng typ 2, cƣờng giáp, suy giáp, hội chứng Cushing, suy thƣợng thận  Các biểu hiện lâm sàng của rối loạn nội tiết kín đáo  Cần thay đổi trong cách tiếp cận và điều trị bệnh nhân cao tuổi.  Nguyễn Thiện Thành (2002).”Tích tuổi học cơ sở”. Những bệnh thƣờng gặp ở ngƣời có tuổi- Nhà xuất bản Y học: 7-22.  Bệnh học ngƣời cao tuổi (2012) Nguyễn Đức Công–Nhà xuất bản Y học  Bệnh học ngƣời cao tuổi (2013) Nguyễn Văn Trí –Nhà xuất bản Y học  Hazzard’s Geriatric Medicine and Gerontology (2004). Jeffrey B. Halter, sixth edition. Mc Grow Hill.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhtimmchthnkhpnitit_161221120330_8058.pdf
Tài liệu liên quan