1. Nêu được các đặc điểm lão hóa hệ tiêu hóa
2. Nêu được các đặc điểm lão hóa hệ hô hấp
3. Nêu được nguyên tắc cơ bản trong chăm sóc các hệ
cơ quan ở người cao tuổi.
33 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lão hóa các hệ cơ quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
GS.TS NGUYỄN ĐỨC CÔNG
Giám đốc Bệnh viện Thống Nhất Tp.HCM
Chủ nhiệm Bộ môn Lão khoa-ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
2
1. Nêu được các đặc điểm lão hóa hệ tiêu hóa
2. Nêu được các đặc điểm lão hóa hệ hô hấp
3. Nêu được nguyên tắc cơ bản trong chăm sóc các hệ
cơ quan ở người cao tuổi.
Mất răng
Giảm tiết men tiêu hóa
Dịch tụy giảm nồng độ men tiêu protein
Giảm khả năng hấp thu
Giảm khả năng lưu trữ
Giảm nhu động ruột, dạ dày, thực quản
Tân sinh ở TB đường ruột.
Khô miệng, đầy bụng, táo bón, khó tiêu, trào
ngược.
Tăng cường chăm sóc răng miệng, ăn nhiều
bữa, ít mỡ, uống đủ nước
Quá trình lão hóa tác động về mặt lâm sàng:
◦ Nhu động thực quản và hầu họng,
◦ Chức năng đại tràng,
◦ Khả năng miễn dịch của đường tiêu hóa (GI),
◦ Quá trình trao đổi chất của GI.
Bài tiết đường ruột: không liên quan đến quá trình lão
hóa.
Bệnh mạn tính và môi trường sống và lối sống (thuốc,
rượu, thuốc lá) làm giảm chức năng tiêu hóa.
Giảm tiết chất nhầy bảo vệ.
Sâu răng và mất răng: ảnh hưởng
đến hiệu quả của việc nhai.
Nhai và nuốt cũng bị ảnh hưởng bởi
bệnh khô miệng, #25%.
Tác dụng phụ của thuốc là nguyên
nhân phổ biến của chứng khô
miệng.
Giảm tiết nước bọt.
Rối loạn chức năng nuốt ở hầu họng
Thay đổi do tuổi tác trong chức năng thực quản:
◦ Giảm biên độ co bóp,
◦ Giãn không hoàn toàn cơ thắt thực quản dưới,
◦ Rối loạn giãn nở thực quản.
Rối loạn nhu động thực quản:
◦ Biến chứng của đái tháo đường và rối loạn thần
kinh,
◦ Tác dụng phụ của thuốc.
Triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Dễ bị các biến chứng suy dinh dưỡng, và bệnh
thực quản Barrett.
Giảm tiết dịch dạ dày: lão hóa, do thuốc
kháng cholinergic.
Tăng tiết gastrin, giảm tiết nhầy,
prostaglandin.
Giảm sức căng dạ dày.
Chậm làm rỗng có thể kéo dài thời gian tiếp
xúc dạ dày và các tác nhân độc hại: NSAIDs.
tổn thương niêm mạc loét dạ dày
Giảm đáng kể bicarbonate, Na+, chất nhầy.
Lưu lượng máu niêm mạc đóng vai trò quan
trọng trong việc duy trì tính toàn vẹn của
niêm mạc dạ dày.
Dạ dày tiết yếu tố nội tại cần thiết cho sự
hấp thụ vitamin B12.
Giảm tiết yếu tố nội tại do lão hóa được gây
ra bởi viêm dạ dày teo.
Tuổi 60+: Hấp thụ lactose, mannitol, và lipid
không bị ảnh hưởng.
Giảm hấp thu vitamin D, acid folic, vitamin B-
12, canxi, đồng, kẽm, acid béo, và cholesterol.
Dư sắt trong chế độ ăn cho người lớn tuổi.
Lão hóa: làm thay đổi hóa thụ quan của nội
tạng hoặc đáp ứng hormone.
Liên quan:
◦ Thay đổi trong sư phát triển của tế bào niêm mạc,
◦ Sự trao đổi chất,
◦ Khả năng miễn dịch.
↓ nitric oxide, chất làm giãn cơ; chức năng nhận
cảm của các tế bào thần kinh ruột bị suy giảm.
↑ collagen trong thành đại tràng + ↓độ đàn hồi.
Chậm vận chuyển thức ăn, ↑ tần số co bóp, ↑ hấp
thu nước và phân cứng.
Ăn ít chất xơ cũng có thể làm phân cứng.
Tiêu chảy cấp, khởi phát có thể trùng với do nhiễm
virus hoặc vi khuẩn.
Nguyên nhân tiêu chảy cấp:
◦ Tác dụng phụ của thuốc làm tăng nhu động ruột non và đại
tràng.
◦ Giảm khả năng giữ phân ở trực tràng do lão hóa.
Đại tiện không kiểm soát 10% ở bệnh nhân lớn tuổi.
Đại tiện không kiểm soát có thể do:
◦ Biến chứng chấn thương hoặc do biến chứng sau phẫu thuật.
◦ Chiếu xạ.
Bất động lâu ngày, thuốc kháng cholinergic
nguy cơ táo bón.
Giảm chức năng hậu môn ở người phụ nữ.
Các yếu tố góp phần không kiểm soát phân ở
người cao tuổi là các rối loạn thần kinh: mất
trí nhớ (quên đi vệ sinh) hoặc nhược cơ nặng,
đột quỵ (không tự đi vệ sinh được).
Đối tượng khỏe mạnh: kích thước gan, lưu lượng
máu giảm tưới máu giảm 30% đến 40%.
Lão hóa sinh lý không giảm chức năng gan.
Lão hóa ở gan có thể do:
◦ chế độ ăn uống,
◦ rượu,
◦ thuốc lá,
◦ tình trạng dinh dưỡng,
◦ bệnh phối hợp và di truyền.
Tỷ lệ sỏi mật tăng theo tuổi tác.
↑ tiết mật, cholesterol hoặc canxi góp phần
tạo thành sỏi cholesterol hoặc sỏi canxi.
Khối lượng túi mật tăng tương quan với sỏi
mật.
Thay đổi về giải phẫu và mô học tuyến tụy:
◦ giảm trọng lượng tuyến tụy sau tuổi 70,
◦ tăng sản biểu mô ống động mạch,
◦ xơ hóa ống tụy.
Người cao tuổi thường bị nhiễm trùng đường tiêu hóa.
Lão hóa có thể làm giảm khả năng miễn dịch niêm
mạc:
◦ Giảm TB lympho T, TB mast ở niêm mạc trực
tràng (55+)
◦ Giảm sản xuất IgA ruột ở người cao tuổi.
Phản ứng miễn dịch niêm mạc (NM) ruột non: liên
quan sự hấp thụ và trình bày của kháng nguyên tại:
◦ Bề mặt NMTB biểu mô ở mảng Peyer ruột non;
◦ Thành phần thụ thể tại chỗ,
◦ Chất nhầy TB biểu mô vận chuyển KT đến ống tiêu
hóa.
CYP3A là dạng phổ biến nhất của cytochrome P450, hoạt động mạnh trong
biểu mô đường ruột và gan.
Hoạt tính CYP3A ↓25%-50% ở những người cao tuổi, giải thích một số nguy
cơ cho các tác dụng có hại của thuốc ở những bệnh nhân cao tuổi.
GAN
Thay đổi chuyển hóa thuốc
↑Nguy cơ phản ứng thuốc
HẤU HỌNG
Suy yếu phối hợp TK-cơ
↑ hít sặc, nuốt khó
THỰC QUẢN
↓ Áp lực cơ co thắt trên
↓ giãn cơ cơ co thắt trên
↓ Nhu động thứ phát
DẠ DÀY
↓ Áp lực cơ co thắt dưới
↓ làm trống dạ dày
ĐẠI TRÀNG
chậm vận chuyển
↑ tiết nhầy
MẬT
↑ Tạo sỏi
RUỘT NON
↓ Miễn dịch
Thay đổi chuyển hóa thuốc
CƠ THẮT HẬU MÔN
Cơ thắt trong: ↓ độ dày và áp lực
Mô liên kết cơ thắt ngoài ↑
TỤY
↓ Tiết tụy ngoại tiết
Ung thư dạ dày, đại tràng, trực tràng.
Loét dạ dày
Trạng thái kém hấp thu
Thiếu Lactoza làm không dung nạp sữa
K gan, xơ gan, K túi mật, K tụy
Táo bón, tiêu chảy
Bệnh viêm đại tràng mạn
Cho bệnh nhân ăn đúng giờ, tạo không khí
vui vẻ khi ăn.
Cho ăn chậm, nhai kỹ, ăn từng miếng nhỏ,
thức ăn mềm, dễ tiêu.
Chống táo bón, và tiêu chảy.
Theo dõi và thực hiện đúng thuốc, theo dõi
tránh hạ đường huyết do thuốc.
Vệ sinh răng miệng thật tốt, nhất là người có
dùng răng giả.
- Các trị số thông khí giảm, thể tích khí căn tăng
50%
- Giảm phản xạ ho, chất nhầy cô đặc
- Giảm tính đàn hồi nhu mô phổi
- Trao đổi khí giảm
Mệt mỏi, thở nhanh, khó ho, khạc chất tiết
Tập thể dục, tránh hút thuốc lá, uống đủ nước,
tránh nhiễm trùng đường hô hấp
lượng khí thở ra tối đa: FEV1, FEV1/FVC, FEF
75%
Tăng FRC và RV, VC nhưng TLC không đổi
Khả năng khuếch tán (hấp thu oxy) giảm
PO2 và SpO2 tỉ số V/Q (PCO2 không giảm)
Chất lượng cơ hô hấp:
Thành ngực cứng hơn
sức đàn của phổi
Điều hòa hô hấp ( O2 mô, CO2)
kháng lực đường dẫn khí (nhưng không
thay đổi trong đáp ứng dãn phế quản).
Dung tích sống (VC) là
lượng khí thở ra tối đa
sau khi hít vào gắng sức
và thở ra gắng sức, tính
bằng hiệu giữa TLC và
RV.
Vì TLC thường không
thay đổi trong khi RV
tăng dần theo tuổi tác
nên VC giảm dần theo
tuổi tác.
1. Các yếu tố quan trọng liên quan đến tắc
nghẽn đường hô hấp:
Hút thuốc lá (đang hút, đã bỏ)
Khí phế thủng hoặc viêm phế quản mạn tính
Đã được chẩn đoán hen phế quản
Khò khè (khi bị cảm lạnh hoặc không, ban ngày
hay ban đêm)
Tiền căn tiếp xúc với dị nguyên ở nơi làm việc
(bụi, khói, hóa chất, mùi lạ)
2. Những yếu tố liên quan đến giảm dung tích
phổi:
Khó thở khi gắng sức
Béo phì hoặc suy dinh dưỡng
Tăng huyết áp hay hạ huyết áp
Điện tâm đồ bất thường
Phù mắt cá chân
Đái tháo đường đang dùng thuốc uống
Sức cơ hoành ở người cao tuổi khỏe mạnh
giảm 25% so với người trẻ.
VC khi cơ hoành yếu và khi các cơ thở ra của
bụng và thành ngực không thể ép hết phần
phổi bên dưới trong tư thế hô hấp.
Sức cơ giảm do lão hóa, nên độ đàn hồi của
thành ngực giảm.
DLCO là lượng carbon monoxide (từ khí thử
nghiệm chứa 0,3% CO) được hấp thụ vào
máu trong 10 giây hô hấp.
DLCO là chỉ số cho thấy khả năng lấy lên khí
oxy từ môi trường của phổi và nhả hồng cầu.
Người khỏe mạnh, DLCO thay đổi theo chiều
cao, tuổi, giới tính và chủng tộc, giảm khoảng
5% mỗi 10 năm từ sau tuổi 40.
COPD
Hen phế quản
Lao phổi
Ung thư phế quản – phổi
Viêm phổi, viêm phế quản
Tập thở, tập ho, làm loãng đàm.
Đảm bảo vô khuẩn cho BN hổ trợ hô hấp
Cho ăn nhiều bữa nhỏ để cung cấp năng lượng
Theo dõi sát khi có dùng thuốc dãn phế quản,
dẫn lưu tư thế
Hướng dẫn BN và gia đình cách sử dụng Oxy
tại nhà (nếu có)
Sau giai đoạn cấp người già tập thở đều, thở
sâu và tập thể lực vừa sức.
32
Kết luận
- Lão hóa hệ tiêu hóa: ảnh hưởng trên nhu
động thực quản và hầu họng, chức năng đại
tràng, khả năng miễn dịch của đường tiêu hóa
(GI), và quá trình trao đổi chất của GI
- Lão hóa hô hấp: giảm sức cơ hô hấp, giảm
dung tích sống, giảm khuếch tán khí.
Nguyễn Thiện Thành (2002).”Tích tuổi học
cơ sở”. Những bệnh thường gặp ở người có
tuổi- Nhà xuất bản Y học: 7-22.
Bệnh học người cao tuổi (2012) Nguyễn Đức
Công–Nhà xuất bản Y học
Bệnh học người cao tuổi (2013) Nguyễn Văn
Trí –Nhà xuất bản Y học
Hazzard’s Geriatric Medicine and
Gerontology (2004). Jeffrey B. Halter, sixth
edition. Mc Grow Hill.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3_he_tieu_hoa_ho_hap_new_5508.pdf