MỤC TIÊU HỌC TẬP
? Hiểu rõ bản chất của dự án nghiên
cứu định tính
? Nắm vững các kỹ thuật nghiên cứu
định tính3
BẢN CHẤT CỦA DỰ ÁN
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Định nghĩa
? Nghiên cứu định tính là một dạng
nghiên cứu để khai thác những suy nghĩ
bên trong của người tiêu dùng. Thông
tin được thu thập thông qua quan sát,
hỏi câu hỏi mở với một hay một nhóm
người cung cấp thông tin.
30 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kỹ thuật thu thập thông tin định tính - Hoàng Thị Phương Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
KỸ THUẬT THU THẬP
THÔNG TIN ĐỊNH TÍNH
PGS.TS. Hoàng Thị Phương Thảo
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Hiểu rõ bản chất của dự án nghiên
cứu định tính
Nắm vững các kỹ thuật nghiên cứu
định tính
3
BẢN CHẤT CỦA DỰ ÁN
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Định nghĩa
Nghiên cứu định tính là một dạng
nghiên cứu để khai thác những suy nghĩ
bên trong của người tiêu dùng. Thông
tin được thu thập thông qua quan sát,
hỏi câu hỏi mở với một hay một nhóm
người cung cấp thông tin.
4
BẢN CHẤT CỦA DỰ ÁN
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Ba trường hợp sử dụng nghiên cứu định tính:
Khám phá:
Xác định vấn đề một cách chi tiết
Lập ra giả thuyết để kiểm nghiệm trong những bước tiếp theo
Phát sinh khái niệm về sản phẩm, dịch vụ mới.
Có được những phản ứng sơ bộ đ/v các khái niệm sản phẩm
mới
Kiểm tra trước bản câu hỏi cấu trúc (câu hỏi đóng).
Định hướng:
Học hỏi các đặc điểm của người tiêu dùng và từ vựng của họ
về hàng hóa/dịch vụ.
Huấn luyện cho nhà nghiên cứu quen với môi trường lạ: nhu
cầu, sự thỏa mãn, tình huống sử dụng, và các vấn đề phát sinh.
Chẩn đoán:
Có được cái nhìn thấu đáo về đề tài nghiên cứu nếu không thì
không thể theo đuổi bằng phương pháp nghiên cứu định lượng.
5
BẢN CHẤT CỦA DỰ ÁN
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Sự đối lập định tính - định lượng:
Loại trừ nhau
- Bổ túc nhau
- Nghiên cứu định tính trước hoặc
- Nghiên cứu định lượng trước
- Chỉ một, hoặc kết hợp nghiên cứu
định tính và định lượng.
6
CÁC KỸ THUẬT THU THẬP
THÔNG TIN ĐỊNH TÍNH
1. Kỹ thuật quan sát
- Thu thập dữ liệu gốc tại thời điểm xãy ra,
không phụ thuộc vào báo cáo bởi người
khác.
- Con người quan sát để có được thông tin.
- Công cụ hỗ trợ: máy video, bản ghi chép tay,
v.v...
7
Kỹ thuật quan sát
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC QUAN SÁT
Trực tiếp và gián tiếp
Trực tiếp: Người quan sát có mặt và giám sát cái gì đang xãy ra.
- Mạnh: PP linh động cho phép người quan sát tự do dịch chuyển,
thay đổi trọng tâm quan sát.
- Yếu: khi sự kiện xãy ra quá nhanh người quan sát không theo kịp.
Sự mệt mỏi đuối sức hay chán nãn của người quan sát ảnh hưởng
đến sự chính xác và sự trọn vẹn của cuộc quan sát.
Gián tiếp:
Thực hiện bằng phương tiện cơ lý, thiết bị chụp ảnh hay thiết bị điện
tử.
Quan sát những gì đã xãy ra (dấu vết để lại)
Đặc điểm:
Mạnh: ít thiên lệch và ổn định về sự chính xác, tiết kiệm chi phí.
Yếu: không linh động bằng pp trực tiếp.
8
Kỹ thuật quan sát
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC QUAN SÁT
Ngụy trang và không ngụy trang
- Ngụy trang
- Không ngụy trang
9
Kỹ thuật quan sát
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC QUAN SÁT
Có cấu trúc và không có cấu trúc
- Có cấu trúc
- Không cấu trúc
10
Kỹ thuật quan sát
Thuận lợi:
- Chính xác, chi phí thấp.
- Bổ sung và hoàn thiện
cho các kỹ thuật nghiên
cứu khác.
Hạn chế:
- Chỉ quan sát được số lượng
ít người dưới những tình
huống đặc biệt.
- Không thể biết được tại
sao người ta lại cư xử như
thế.
THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ CỦA DỮ LIỆU QUAN
SÁT
11
CÁC KỸ THUẬT THU THẬP
THÔNG TIN ĐỊNH TÍNH
2. Phỏng vấn tay đôi (Individual in-depth interview)
Kỹ thuật thu thập thông tin thông qua việc thảo
luận giữa hai người: nhà nghiên cứu và đối tượng.
Có 2 loại phỏng vấn tay đôi:
Phi cấu trúc: trong cuộc phỏng vấn đối tượng có quyền tự
do tối đa để trả lời trong khuôn khổ đề tài quan tâm. Sự
thành công phụ thuộc vào:
(1) việc xây dựng mối quan hệ thoải mái và thông cảm
giữa phỏng vấn viên và đáp viên. (2) khả năng thăm
dò để làm rõ và khai thác tỉ mỉ các câu trả lời. (3) kỹ
năng hướng dẫn thảo luận để đáp viên không đi lạc
đề.
Thời gian: 1-2h, ghi âm lại.
12
CÁC KỸ THUẬT THU THẬP
THÔNG TIN ĐỊNH TÍNH
2. Phỏng vấn tay đôi (Individual in-depth interview)
Bán cấu trúc: Nhà nghiên cứu cố gắng phỏng vấn
theo 1 danh mục thông tin cụ thể của đề tài. Thời
gian, từ ngữ chính xác được coi trọng ở đây. Kỹ thuật
này đặc biệt hiệu quả khi phỏng vấn ban điều hành,
các chuyên gia kỹ thuật, các nhà lãnh đạo chiến lược
luôn bận rộn. Những kiến thức cơ bản về thị trường
như xu hướng công nghệ, nhu cầu thị trường, hoạt
động cạnh tranh thường được khai thác bằng phương
pháp này.
Thời gian: 1-2h, ghi âm lại.
13
Phỏng vấn tay đôi
Ghi âm khó bố trí người ghi chép, sắp
xếp cuộc phỏng vấn, nhờ giới thiệu để
chọn đúng người.
Câu hỏi dành cho phỏng vấn tay đôi : “Tại
sao lại như thế?”, “Bạn có thể giải thích chi
tiết thêm về điểm bạn vừa nói ?”, “Bạn hãy
đưa ra những lý do cụ thể ?”.
Địa điểm phỏng vấn: nơi làm việc của đáp
viên, nơi khác với khoảng không gian thích
hợp.
14
Thảo luận tay đôi
Trường hợp sử dụng:
Chủ đề mang tính cá nhân cao
Do vị trí xã hội nghề nghiệp
Do cạnh tranh giữa các đối tượng
nghiên cứu
Do tính chuyên môn của sản phẩm
15
CÁC KỸ THUẬT THU THẬP
THÔNG TIN ĐỊNH TÍNH
c. Thảo luận nhóm (focus group)
Khái niệm
Việc thảo luận của 1 nhóm người
đại diện cho thị trường nghiên cứu
về 1 chủ đề cho sẵn, dưới sự điều
khiển của người hướng dẫn
chương trình.
16
Thảo luận nhóm
Mục tiêu của thảo luận nhóm
- Phát sinh ý tưởng
- Hiểu cách khách hàng nói và diễn đạt
- Bộc lộ những nhu cầu, động lực, khái niệm
và thái độ của khách hàng về sản phẩm
hay dịch vụ.
- Hiểu biết sâu những phát hiện trong
nghiên cứu định lượng.
17
Thảo luận nhóm
Hoạt động của nhóm thảo luận
ª Người điều khiển chương trình:
- Có khả năng quan sát tốt, kỹ năng tiếp xúc cao
- Phải chuẩn bị, rút kinh nghiệm từ những lần thảo
luận trước
- Hướng mục tiêu của cuộc thảo luận vào dàn bài
thảo luận
- Nên xóa bỏ các thành kiến, nên đồng cảm với tình
huống và lời phê bình của người tham gia.
18
Thảo luận nhóm
ª Tuyển chọn đối tượng tham gia
theo nguyên tắc:
- Tính đồng nhất
- Thành viên chưa từng tham gia các
cuộc thảo luận tương tự
- Thành viên chưa quen biết nhau.
19
Thảo luận nhóm
Chọn mẫu
Mẫu nhỏ và theo phương pháp
phi xác suất (quota).
Qui mô nhóm thảo luận:
Nhóm điển hình : 6 - 12 thành viên
Nhóm nhỏ : 4 thành viên
20
Thảo luận nhóm
Chọn mẫu
Thí dụ: Khám phá hành vi tiêu dùng về quần jean nữ
ở thị trường tp Hồ Chí Minh.
Độ tuổi Thu nhập
Trung bình Cao
18 – 25 Nhóm 1 Nhóm 2
26 – 35 Nhóm 3 Nhóm 4
Mỗi nhóm 10 người.
Điều kiện khác: họ không biết nhau, chưa tham gia
thảo luận nhóm trong khoảng thời gian 6 tháng.
21
Thảo luận nhóm
Thiết kế bản câu hỏi
Dàn bài thảo luận gồm 2 phần:
- Giới thiệu mục đích và tính chất của
việc nghiên cứu
- Các câu hỏi gợi ý cho việc thảo luận
22
Thảo luận nhóm
Thời gian thảo luận: 90-120 phút
Tổ chức địa điểm thảo luận nhóm
Phòng chuyên dành cho thảo luận
nhóm, văn phòng của khách hàng, nhà
của người hướng dẫn thảo luận, nhà
của thành viên nhóm thảo luận, khách
sạn, phòng họp của nhà thờ.
23
Thảo luận nhóm
Yêu cầu phòng thảo luận:
Vừa đủ không quá chật, không
quá rộng
Phải cách âm với bên ngoài
Có các thiết bị cần thiết
24
Phòng
theo dõi
thảo luận
Kính một chiều
Bàn thảo luận
Sơ đồ phòng thảo luận
25
Thảo luận nhóm
Ghi chép, phân tích và viết báo cáo:
Ghi chép lên bảng, giấy.
Ghi âm giọng nói, nội dung thảo luận.
Thu hình cuộc thảo luận.
Tóm tắt các nội dung đã ghi chép được từ
các nhóm thảo luận khác nhau.
26
Thảo luận nhóm
Nội dung bản báo cáo thảo luận nhóm:
Thông tin được sắp xếp thành từng loại.
Trình bày tất cả ý niệm đã trở nên rõ ràng.
Báo cáo mức độ nhất trí về các phát biểu.
Trình bày sự đa dạng của các ý kiến (suy
nghĩ) của người tham gia.
Cung cấp những câu trích dẫn lời nói của
người tham gia như một bằng chứng cụ thể.
27
Thảo luận nhóm
Thuận lợi & bất lợi của thảo luận nhóm
Thuận lợi:
- Phát triển ý tưởng một
cách tự nhiên
- Cho phép khách hàng
quan sát nhóm thảo luận
- Đa phương diện
- Tiếp cận với các đối
tượng đặc biệt.
Bất lợi:
- Có thể không đại diện
cho đám đông
- Sự diễn giải là chủ
quan
- Chi phí trên đầu người
tham dự cao.
28
Kỹ thuật phản ánh (Projective
technique)
Kỹ thuật phản ánh được sử dụng khi ta cho rằng
đáp viên không thể phản hồi một cách có ý nghĩa
đối với các câu hỏi trực tiếp như: (1) lý do vì sao có
hành vi và thái độ như thế, (2) hành động mua, việc
sở hữu hay sử dụng cái gì đó có ý nghĩa đ/v đáp
viên ra sao.
Qua kỹ thuật này, thông tin được thu thập một cách
gián tiếp, đối tượng:
không nhận biết được mục đích của câu hỏi hoặc các
tình huống đưa ra.
được tạo cơ hội bày tỏ một cách gián tiếp quan điểm
của họ thông qua một trung gian.
29
Kỹ thuật phản ánh
Các kỹ thuật phổ biến là:
- Đồng hành từ
- Hoàn tất câu
- Đóng vai
- Nhân cách hóa nhãn hiệu
- Hoàn tất hoạt hình
- Nhận thức chủ đề
30
SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP THẢO LUẬN
NHÓM & PHỎNG VẤN SÂU
Thảo luận nhóm Phỏng vấn sâu
Tương tác nhóm
Aùp lực nhóm
Cạnh tranh giữa các
đáp viên
Aûnh hưởng ý kiến
Phản ứng trước chủ đề
nghiên cứu nhạy cảm
Sự mệt mõi, nhàm
chán of PVV
Lượng thông tin/ thời
gian
Lập lịch phỏng vấn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ky_thuat_thu_thap_thong_tin_dinh_tinh_hoang_thi_phuong_thao.pdf