Hình dung vềmạng
máytínhvàmộtsố
khái niệm trong mạng
máy tính
Các vấn đềsâu và chi
tiết hơn trong môn
học
Cách tiếp cận: sử
dụng Internet làm ví
dụ
Khái niệmInternet
Khái niệm giao thức
Network edge
Network core
Access net, physical media
Cấu trúc Internet/ISP
Hiệu năng: độmấtgói, độtrễ
Tầng giao thức, mô hình dịch vụ
Mô hình mạng
68 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kỹ thuật máy tính và Mạng - Mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng quan về Mạng máy tính 1-1
Mạng máy tính
Bộ môn Kỹ thuật máy tính và Mạng
Khoa Công nghệ Thông tin
Đại học Sư phạm Hà Nội
Tổng quan về Mạng máy tính 1-2
Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính
Mục đích:
Hình dung về mạng
máy tính và một số
khái niệm trong mạng
máy tính
Các vấn đề sâu và chi
tiết hơn trong môn
học
Cách tiếp cận: sử
dụng Internet làm ví
dụ
Khái niệm Internet
Khái niệm giao thức
Network edge
Network core
Access net, physical media
Cấu trúc Internet/ISP
Hiệu năng: độ mất gói, độ trễ
Tầng giao thức, mô hình dịch vụ
Mô hình mạng
Tổng quan về Mạng máy tính 1-3
Chương 1: Tổng quan về Mạng máy tính
1.1 Một số khái niệm cơ bản trong Internet
1.2 Network edge
1.3 Network core
1.4 Network access và physical media
1.5 Cấu trúc Internet và ISP
1.6 Độ trễ và độ mất gói trong mạng chuyển
mạch gói
1.7 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ
1.8 Lịch sử
Tổng quan về Mạng máy tính 1-4
Hình dung về Internet
Kết nối hàng tỷ thiết bị tính
toán: host = hệ thống cuối
Host chạy các ứng dụng
mạng
Liên kết truyền thông
Cáp quang, cáp đồng, sóng
vô tuyến, vệ tinh
Tốc độ truyền (transmission
rate) = bandwidth
Router: chuyển tiếp các
gói tin (đoạn dữ liệu)
local ISP
company
network
regional ISP
router workstation
server
mobile
Tổng quan về Mạng máy tính 1-5
Hình dung về Internet
Giao thức
Điều khiển việc truyền, nhận
các bản tin
Ví dụ: TCP, IP, HTTP, FTP,
PPP
Internet:
Mạng của các mạng
Phân cấp lỏng lẻo
Public Internet và private
intranet
Các chuẩn trong Internet
RFC: Request for comments
IETF: Internet Engineering
Task Force
local ISP
company
network
regional ISP
router workstation
server
mobile
Tổng quan về Mạng máy tính 1-6
Sự tiêu chuẩn hóa Internet
International Telecommunications Union (ITU)
Các chuẩn truyền (ví dụ: modem - V.90)
Các dịch vụ điện thoại, fax truyền thống
Internet Engineering Task Force (IETF)
Core: Internet Protocol, transport (TCP)
Ứng dụng: email, HTTP, FTP, SSH, NFS, VoIP
W3C
HTML, XML, schema, SOAP, semantic web,
OASIS
XML schema cho các ứng dụng cụ thể
Nhiều các tổ chức khác
Tổng quan về Mạng máy tính 1-7
Góc nhìn dịch vụ
Hạ tầng truyền thông
Cho phép các ứng dụng phân
tán:
Web, email, games, thương
mại điện tử, chia sẻ file
Các dịch vụ truyền thông
Cung cấp cho các ứng dụng:
Truyền không tin cậy không
hướng kết nối
Truyền tin cậy hướng kết nối
Tổng quan về Mạng máy tính 1-8
Khái niệm giao thức
Giao thức của con
người:
“what’s the time?”
“I have a question”
Các bản tin nào đó
gửi đi
Hành động nào đó khi
các bản tin nhận
Các giao thức mạng
(network protocol):
Tất cả các hoạt động
trong Internet dựa trên
các giao thức
Các giao thức định nghĩa
định dạng, thứ tự của các
bản tin gửi và nhận giữa
các thực thể mạng và các
hoạt động truyền nhận bản
tin
Tổng quan về Mạng máy tính 1-9
Khái niệm giao thức
Giao thức của con người và giao thức của mạng máy tính:
Các giao thức khác của con người?
Hi
Hi
Got the
time?
2:00
TCP connection
req
TCP connection
response
Get
Thời gian
Tổng quan về Mạng máy tính 1-10
Chương 1: Tổng quan về Mạng máy tính
1.1 Một số khái niệm cơ bản trong Internet
1.2 Network edge
1.3 Network core
1.4 Mạng truy cập và phương tiện vật lý
1.5 Cấu trúc Internet và ISP
1.6 Độ trễ và độ mất gói trong mạng chuyển
mạch gói
1.7 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ
1.8 Lịch sử
Tổng quan về Mạng máy tính 1-11
Cấu trúc mạng: Nhìn cụ thể hơn
Network edge: các
ứng dụng và các
host
Network core:
Các thiết bị định
tuyến
Mạng của các mạng
Mạng truy cập,
phương tiện vật lý:
các liên kết truyền
thông
Tổng quan về Mạng máy tính 1-12
Network edge:
Hệ thống cuối (hosts):
Chạy các chương trình ứng
dụng
Ví dụ: Web, email
tại “edge of network”
Mô hình client/server
Client gửi yêu cầu và nhận dịch
vụ từ server
Ví dụ: Web browser/server,
email client/server
Mô hình peer-peer:
Sử dụng rất ít hoặc không sử
dụng các server dành riêng
Ví dụ: Gnutella, KaZaA
Tổng quan về Mạng máy tính 1-13
Network edge: Dịch vụ hướng kết nối
Mục đích: truyền dữ liệu
giữa các hệ thống cuối
Handshaking: thiết lập
(chuẩn bị) cho việc
truyền dữ liệu
Giao thức của con
người: A: Hello, B: hello
Thiết lập trạng thái trong
hai host truyền thông
TCP - Transmission
Control Protocol
Dịch vụ hướng kết nối
của Internet
Dịch vụ TCP [RFC 793]
Tin cậy, truyền dữ liệu
dòng byte có thứ tự
Mất gói: báo nhận (ACK) và
truyền lại
Điều khiển luồng:
Bên gửi không truyền vượt
quá khả năng bên nhận
Điều khiển tắc ngẽn:
Bên gửi giảm tốc độ gửi khi
mạng tắc ngẽn
Tổng quan về Mạng máy tính 1-14
Network edge: Dịch vụ không hướng kết nối
Mục đích: Truyền dữ liệu
giữa các hệ thống cuối
UDP - User Datagram
Protocol [RFC 768]:
Không hướng kết nối
Truyền dữ liệu không
tin cậy
Không điều khiển
luồng
Không điều khiển tắc
ngẽn
Các ứng dụng sử dụng
TCP:
HTTP (Web), FTP (file
transfer), Telnet (remote
login), SMTP (email)
Các ứng dụng sử dụng
UDP:
Truyền dòng media, hội
nghị truyền hình, DNS,
điện thoại Internet
Tổng quan về Mạng máy tính 1-15
Chương 1: Tổng quan về Mạng máy tính
1.1 Một số khái niệm cơ bản trong Internet
1.2 Network edge
1.3 Network core
1.4 Network access và physical media
1.5 Cấu trúc Internet và ISP
1.6 Độ trễ và độ mất gói trong mạng chuyển
mạch gói
1.7 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ
1.8 Lịch sử
Tổng quan về Mạng máy tính 1-16
Network Core
Mạng lưới của các router
kết nối với nhau
Câu hỏi: Dữ liệu truyền
qua mạng như thế nào?
Chuyển mạch kênh:
đường dành riêng cho
mỗi cuộc gọi: mạng
điện thoại
Chuyển mạch gói: dữ
liệu gửi qua mạng dưới
các đoạn riêng rẽ
Tổng quan về Mạng máy tính 1-17
Network Core: Chuyển mạch kênh
Tài nguyên end-end
dành riêng cho cuộc
gọi
Băng thông đường
truyền, khả năng
chuyển mạch
Tài nguyên dành riêng:
không chia sẻ khi rỗi
Chuyển mạch kênh
đảm bảo hiệu năng
Đòi hỏi thiết lập cuộc
gọi
Tổng quan về Mạng máy tính 1-18
Network Core: Chuyển mạch kênh
Các tài nguyên mạng
(ví dụ: bandwidth)
được chia thành các
phần
Các phần này cấp cho
các cuộc gọi
Các phần tài nguyên rỗi
nếu không được sử dụng
bởi cuộc gọi mà tài
nguyên đó đã cấp phát
cho cuộc gọi này (no
sharing)
Chia các bandwidth của
đường truyền thành các
phần
Chia theo tần số
Chia theo thời gian
Tổng quan về Mạng máy tính 1-19
Chuyển mạch kênh: FDM và TDM
FDM
Tần số
Thời gian
TDM
Tần số
Thời gian
4 users
Ví dụ:
Tổng quan về Mạng máy tính 1-20
Câu hỏi bài tập
Tính thời gian để gửi một file 640.000 bits từ
host A tới host B qua mạng chuyển mạch
kênh?
Các đường truyền là 1.536 Mbps
Mỗi đường truyền sử dụng TDM 24 slot
Thời gian thiết lập kênh giữa hai host là 500 msec
Tổng quan về Mạng máy tính 1-21
Network Core: Chuyển mạch gói
Mỗi dòng dữ liệu end-end chia
thành các gói tin
Gói tin của user A, B dùng
chung tài nguyên mạng
Mỗi gói tin sử dụng toàn bộ
băng thông đường truyền
Tài nguyên sử dụng theo
yêu cầu
Sự tranh giành tài nguyên:
Yêu cầu tài nguyên của
tất cả user có thể vượt
quá khả năng cung cấp
Tắc ngẽn: hàng đợi gói
tin, đợi để sử dụng
đường truyền
Store-and-forward: Các
gói tin chuyển tới hop tại
một thời điểm
Nút nhận đầy đủ gói tin
trước khi chuyển tiếp đi
Sự chia băng thông thành các phần
Cấp phát riêng
Dành tài riêng tài nguyên
Tổng quan về Mạng máy tính 1-22
Chuyển mạch gói: Ghép kênh tĩnh
Chuỗi gói tin A và B không có mẫu cố địnhÎ ghép
kênh tĩnh.
Trong TDM, mỗi host nhận cùng số slot trong quy
vòng TDM frame.
A
B
10 Mb/s
Ethernet C
1.5 Mb/s
D E
Ghép kênh tĩnh
Hàng đợi gói tin
Đợi đường truyền ra
Tổng quan về Mạng máy tính 1-23
So sánh chuyển mạch gói
và chuyển mạch kênh
Đường truyền 1 Mb/s
Mỗi user:
100 kb/s khi “active”
active 10% of time
Chuyển mạch kênh:
10 user
Chuyển mạch gói
Chuyển mạch gói cho phép nhiều user sử dụng mạng
N user
Đường truyền
1 Mbps
Tổng quan về Mạng máy tính 1-24
So sánh chuyển mạch gói
và chuyển mạch kênh
Tốt cho dữ liệu truyền thay đổi
Chia sẻ tài nguyên
Đơn giản, không thiết lập cuộc gọi
Tắc nghẽn tăng: độ trễ và độ mất gói tin
Các giao thức cần đảm bảo truyền dữ liệu tin cậy,
điều khiển tẵc ngẽn
Cung cấp hành vi giống circuit swiching như thế nào?
Đảm bảo băng thông cần cho ứng dụng audio/video
Vấn đề chưa được giải quyết (chương 6)
Chuyển mạch gói là sự lựa chọn?
Tổng quan về Mạng máy tính 1-25
Chuyển mạch gói: store-and-forward
L/R giây để truyền gói tin
L bít trên ra đường
truyền R bps
Toàn bộ gói tin phải đến
router trước nó được
truyền trên đường
truyền tiếp theo:: store
and forward
Độ trễ = 3L/R
Ví dụ:
L = 7.5 Mbits
R = 1.5 Mbps
Độ trễ = 15 sec
R R R
L
Tổng quan về Mạng máy tính 1-26
Mạng chuyển mạch gói: forwarding
Mục đích: Chuyển các gói tin qua các router từ nguồn
tới đích
Nhiều thuật toán chọn đường (chương 4)
Mạng datagram:
Địa chỉ đích trong gói tin xác định next hop
Route có thể thay đổi trong phiên
Tương tự: lái xe, hỏi đường
Mạng virtual circuit:
Mỗi gói tin mạng giá trị tag (virtual circuit ID), tag xác định next
hop
Đường đi cố định xác định tại thời điểm thiết lập cuộc gọi, cố
định suốt cuộc gọi
Router duy trì trạng thái của mỗi cuộc gọi
Tổng quan về Mạng máy tính 1-27
Phân loại mạng
Mạng viễn thông
Mạng chuyển
mạch kênh
FDM TDM
Mạng chuyển
mạch gói
Mạng
VC
Mạng
Datagram
• Mạng Datagram không là hướng kết nối hay không hướng kết nối.
• Internet cung cấp cả dịch vụ hướng kết nối (TCP) và dịch vụ không
hướng kết nối (UDP) cho các ứng dụng.
Tổng quan về Mạng máy tính 1-28
Chương 1: Tổng quan về Mạng máy tính
1.1 Một số khái niệm cơ bản trong Internet
1.2 Network edge
1.3 Network core
1.4 Mạng truy cập và phương tiện vật lý
1.5 Cấu trúc Internet và ISP
1.6 Độ trễ và độ mất gói trong mạng chuyển
mạch gói
1.7 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ
1.8 Lịch sử
Tổng quan về Mạng máy tính 1-29
Mạng truy cập và phương tiện vật lý
Kết nối hệ thống cuối tới
router thế nào?
Mạng truy cập dân cư
Mạng truy cập cơ quan
(trường học, công ty)
Mạng truy cập di động
Làm quen với:
Băng thông (bits per
second) của mạng truy
cập?
Dùng chung hay dành
riêng?
Tổng quan về Mạng máy tính 1-30
Mạng truy cập dân cư: Truy cập điểm tới điểm
Dialup qua modem
56Kbps (thường nhỏ hơn), truy
cập trực tiếp tới router
Không thể vừa sử dụng mạng
vừa sử dụng điện thoại tại một
thời điểm
ADSL: asymmetric digital subscriber line
1 Mbps đường lên (thường < 256 kbps)
8 Mbps đường xuống (thường < 1 Mbps)
FDM: 50 kHz - 1 MHz cho đường xuống
4 kHz - 50 kHz cho đường lên
0 kHz - 4 kHz cho điện thoại
Tổng quan về Mạng máy tính 1-31
Mạng truy cập dân cư: cable modem
HFC: hybrid fiber coax
Không đối xứng: 30Mbps đường xuống, 2
Mbps đường lên
Mạng cáp và HFC kết nối gia đình tới ISP router
Các gia định chia sẻ truy cập tới router
Triển khai: qua các công ty truyền hình cáp
Tổng quan về Mạng máy tính 1-32
Mạng truy cập dân cư: cable modem
Tổng quan về Mạng máy tính 1-33
Kiến trúc mạng cáp: Tổng quan
Gia đình
cable headend
cable distribution
network (simplified)
Thường 500 tới 5,000 gia đình
Tổng quan về Mạng máy tính 1-34
Kiến trúc mạng cáp: Tổng quan
Gia đình
cable headend
cable distribution
network (simplified)
Tổng quan về Mạng máy tính 1-35
Kiến trúc mạng cáp: Tổng quan
Gia đình
cable headend
cable distribution
network
server(s)
Tổng quan về Mạng máy tính 1-36
Kiến trúc mạng cáp: Tổng quan
Gia đình
cable headend
cable distribution
network
Channels
V
I
D
E
O
V
I
D
E
O
V
I
D
E
O
V
I
D
E
O
V
I
D
E
O
V
I
D
E
O
D
A
T
A
D
A
T
A
C
O
N
T
R
O
L
1 2 3 4 5 6 7 8 9
FDM:
Tổng quan về Mạng máy tính 1-37
Mạng truy cập công ty: Local area network
Mạng LAN của công
ty/trường học kết nối các hệ
thống cuối tới edge router
Ethernet:
Đường truyền dùng
chung hoặc dành riêng
kết nối các hệ thống cuối
và router
10 Mbs, 100Mbps,
Gigabit Ethernet
LAN: Chương 5
Tổng quan về Mạng máy tính 1-38
Mạng truy cập không dây
Mạng truy cập không dây kết
nối hệ thống cuối tới router
Qua Base station còn gọi là Access
Point
Wireless LAN:
802.11b (WiFi): 11 Mbps
Wider-area wireless access
Được cung cấp bởi nhà cung cấp
mạng điện thoại
3G ~ 384 kbps
• Hiện thực??
WAP/GPRS
Base
Station
Mobile
Host
Router
Tổng quan về Mạng máy tính 1-39
Mạng gia đình
Các thành phần mạng gia đình phổ biến:
ADSL hoặc Cable Modem
Router/Firewall/NAT
Ethernet
Wireless Access Point
Wireless
Access
Point
Router/
Firewall
Wireless
Laptop
Cable
Modem
Kết nối với
Cable
Headend
Ethernet
Tổng quan về Mạng máy tính 1-40
Phương tiện vật lý
Bit: Lan truyền giữa
thiết bị truyền và nhận
Đường truyền vật lý: kết nối
giữa thiết bị phát và thu
Guided Media:
Tín hiệu lan truyền trong
phương tiện vật lý rắn: cáp
Twisted Pair, cáp quang, cáp
đồng trục
Unguided Media:
Tín hiệu lan truyền tự do, ví
dụ như tín hiệu radio
Twisted Pair (TP)
Hai dây đồng xoắn
thành từng cặp
Category 3: dây điện
thoại truyền thống, 10
Mbps Ethernet
Category 5:
100Mbps Ethernet
Tổng quan về Mạng máy tính 1-41
Phương tiện vật lý: cáp đồng trục, cáp quang
Cáp đồng trục:
Hai dây dẫn bằng đồng,
đồng trục
Hai chiều
Baseband:
Một kênh trên cáp
Kế thừa Ethernet
Broadband:
Nhiều kênh trên cáp
HFC
Cáp quang:
Mang tín hiệu ánh sáng
Tốc độ cao:
Truyền điểm tới điểm tốc độ
cao (ví dụ: 5 Gps)
Tỷ lệ lỗi thấp: không ảnh
hưởng bởi nhiễu điện từ
Tổng quan về Mạng máy tính 1-42
Phương tiện vật lý: Sóng Radio
Tín hiệu mang trong phổ
điện từ
Không có dây dẫn vật lý
Hai chiều
Ảnh hưởng của môi
trường lan truyền:
Phản xạ
Vật cản
Nhiễu
Kiểu đường truyền Radio:
Sóng Microwave mặt đất
Đạt tới 45 Mbps
LAN (ví dụ: Wifi)
2Mbps, 11Mbps
Wide-Area (Ví dụ:e.g.,
cellular)
3G: hàng trăm kbps
Satellite
Đạt tới 50Mbps (hoặc nhiều
kênh bandwidth nhỏ hơn)
Độ trễ end-end: 270 msec
Các vùng địa lý xa
Tổng quan về Mạng máy tính 1-43
Chương 1: Tổng quan về Mạng máy tính
1.1 Một số khái niệm cơ bản trong Internet
1.2 Network edge
1.3 Network core
1.4 Network access và physical media
1.5 Cấu trúc Internet và ISP
1.6 Độ trễ và độ mất gói trong mạng chuyển
mạch gói
1.7 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ
1.8 Lịch sử
Tổng quan về Mạng máy tính 1-44
Cấu trúc Internet: Mạng của các mạng
Phân cấp tương đối
Mức trung tâm: “Tier-1” ISPs (ví dụ: UUNet, BBN/Genuity,
Sprint, AT&T), phạm vi quốc gia/quốc tế
Đối xử với nhau ngang hàng
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier-1 cung
cấp kết nối
nội bộ NAP
Tier-1 cũng cung
cấp kết nối với
public network
access point (NAP)
Tổng quan về Mạng máy tính 1-45
Cấu trúc Internet: Mạng của các mạng
“Tier-2” ISP: các ISP nhỏ hơn (thường mức vùng)
Kết nối tới một hoặc nhiều Tier-1 ISP và các Tier-2 ISP
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
NAP
Tier-2 ISPTier-2 ISP
Tier-2 ISP Tier-2 ISP
Tier-2 ISP
Tier-2 ISP trả cho
Tier-1 ISP chi phí
kết nối tới phần
còn lại của
Internet
Tier-2 ISP là
khách hàng của
Tier-1 ISP
Tier-2 ISP cũng
là ngang hàng
với các Tier-2
ISP khác, liên
kết NAP
Tổng quan về Mạng máy tính 1-46
Cấu trúc Internet: Mạng của các mạng
“Tier-3” ISP và local ISP
Mạng gần nhất đối với các hệ thống cuối
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
NAP
Tier-2 ISPTier-2 ISP
Tier-2 ISP Tier-2 ISP
Tier-2 ISP
local
ISPlocal
ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP Tier 3
ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP
Local ISP và
Tier- 3 ISP là
khách hàng của
các Tier ISP
mức cao hơn,
các tier mức
cao hơn kết nối
tier là khách
hàng của nó
với phần còn lại
của Internet
Tổng quan về Mạng máy tính 1-47
Cấu trúc Internet: Mạng của các mạng
Một gói tin chuyển qua nhiều mạng
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
NAP
Tier-2 ISPTier-2 ISP
Tier-2 ISP Tier-2 ISP
Tier-2 ISP
local
ISPlocalISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP Tier 3
ISP
local
ISP
local
ISP
local
ISP
Tổng quan về Mạng máy tính 1-48
Chương 1: Tổng quan về Mạng máy tính
1.1 Một số khái niệm cơ bản trong Internet
1.2 Network edge
1.3 Network core
1.4 Network access và physical media
1.5 Cấu trúc Internet và ISP
1.6 Độ trễ và độ mất gói trong mạng chuyển
mạch gói
1.7 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ
1.8 Lịch sử
Tổng quan về Mạng máy tính 1-49
Mất gói và trễ
Các gói tin được xếp hàng trong hàng đợi của
thiết bị định tuyến
Tốc độ gói tin đến tới liên kết vượt quá khả năng của
output link
Hàng đợi gói tin, gói tin đợi để chuyển đi
A
B
Gói tin đang được truyền (trễ)
Các gói tin xếp hàng (trễ)
Vùng đệm còn rỗi: các gói tin đến bị loại bỏ (mất gói - loss)
nếu vùng đệm đầy
Tổng quan về Mạng máy tính 1-50
Bốn nguồn gây độ trễ của gói tin
1. Xử lý của nút:
Kiểm tra lỗi bít
Xác định output link
A
B
Lan truyền tín hiệu
Truyền
Xử lý của nút
Xếp hàng
2. Xếp hàng
Thời gian đợi tại output
link để truyền đi
Phụ thuộc vào mức độ
đụng độ của thiết bị định
tuyến
Tổng quan về Mạng máy tính 1-51
Bốn nguồn gây độ trễ của gói tin
3. Trễ truyền:
R= băng thông của liên
kết (bps)
L= độ dài gói tin (bits)
Thời gian để gửi bít vào
liên kết = L/R
4. Trễ lan truyền:
d = chiều dài của liên kết
vật lý
s = tốc độ lan truyền trong
phương tiện truyền
(~2x108 m/sec)
Trễ lan truyền = d/s
A
B
Lan truyền tín hiệu
Truyền
Xử lý của nút
Xếp hàng
Chú ý: s và R có giá trị rất
khác nhau
Tổng quan về Mạng máy tính 1-52
Trễ của nút
dproc = Trễ xử lý
Thường một vài microsecs hoặc nhỏ hơn
dqueue = Trễ xếp hàng
Phụ thuộc vào sự tắc ngẽn
dtrans = Trễ truyền
= L/R, có giá trị đáng kể với các liên kết tốc độ thấp
dprop = Trễ lan truyền
Một vài microsecs tới hàng trăm msecs
proptransqueueprocnodal ddddd +++=
Tổng quan về Mạng máy tính 1-53
Độ trễ hàng đợi
R= băng thông đường truyền
(bps)
L= độ dài gói tin (bit)
a= tốc độ đến của gói tin
Độ đo mức độ lưu lượng = La/R
La/R ~ 0: Độ trễ hàng đợi trung bình nhỏ
La/R -> 1: Độ trễ lớn hơn
La/R > 1: Yêu cầu phục vụ vượt quá khả năng,
độ trễ tiến tới vô cùng
Tổng quan về Mạng máy tính 1-54
Đo độ trễ thực tế trong Internet
Chương trình Traceroute: cung cấp chức năng đo độ
trễ từ nguồn tới router theo đường tới đích. Đối với
mỗi router i:
Gửi 3 gói tin sẽ tới router i trên đường tới đích
Router i sẽ trả về các gói tin cho bên gửi
Bên gửi sẽ tính thời gian giữa truyền và nhận.
Tổng quan về Mạng máy tính 1-55
Ví dụ về độ trễ trong Internet
1 <1 ms <1 ms <1 ms 10.0.0.2
2 9 ms 9 ms 8 ms 125.235.79.254
3 8 ms 7 ms 7 ms 203.113.131.252
4 7 ms 7 ms 7 ms 203.113.159.28
5 27 ms 27 ms 28 ms pos9-3.br01.hkg04.pccwbtn.net [63.218.115.25]
6 48 ms 48 ms 48 ms 72.14.196.57
7 79 ms 81 ms 80 ms 64.233.174.43
8 81 ms 79 ms 79 ms 216.239.47.233
9 82 ms 86 ms 92 ms 216.239.47.54
10 80 ms 81 ms 80 ms jp-in-f104.google.com [66.249.89.104]
Ba giá trị đo độ trễ
traceroute tới www.google.com.vn
United States
VN
Google Inc, US
Tổng quan về Mạng máy tính 1-56
Độ mất gói
Hàng đợi (hay bộ đệm) có khả năng giới hạn
Khi gói tin đến hàng đợi đầy, gói tin bị loại bỏ
(mất gói)
Mất gói tin có thể được truyền lại bởi nút kề
trước, bởi hệ thống cuối nguồn hoặc không
truyền lại
Tổng quan về Mạng máy tính 1-57
Chương 1: Tổng quan về Mạng máy tính
1.1 Một số khái niệm cơ bản trong Internet
1.2 Network edge
1.3 Network core
1.4 Network access và physical media
1.5 Cấu trúc Internet và ISP
1.6 Độ trễ và độ mất gói trong mạng chuyển
mạch gói
1.7 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ
1.8 Lịch sử
Tổng quan về Mạng máy tính 1-58
Các tầng giao thức
Mạng là phức tạp!
Nhiều thành phần:
Host
Router
Liên kết của các phương tiện truyền khác nhau
Ứng dụng
Giao thức
Phần cứng, phần mềm
Tổng quan về Mạng máy tính 1-59
Tổ chức của chuyến bay
Một chuỗi các bước
ticket (purchase)
baggage (check)
gates (load)
runway takeoff
airplane routing
ticket (complain)
baggage (claim)
gates (unload)
runway landing
airplane routing
airplane routing
Tổng quan về Mạng máy tính 1-60
ticket (purchase)
baggage (check)
gates (load)
runway (takeoff)
airplane routing
departure
airport
arrival
airport
intermediate air-traffic
control centers
airplane routing airplane routing
ticket (complain)
baggage (claim
gates (unload)
runway (land)
airplane routing
ticket
baggage
gate
takeoff/landing
airplane routing
Phân tầng chức năng
của chuyến bay
Layers: Mỗi lớp thực hiện một dịch vụ
Hoạt động xử lý qua chính lớp nội bộ của nó
Phụ thuộc vào các dịch vụ mà lớp dưới cung cấp
Tổng quan về Mạng máy tính 1-61
Tại sao lại phân tầng?
Giải quyết với các hệ thống phức tạp:
Cấu trúc rõ ràng cho phép định danh, quan hệ của
các phần hệ thống phức tạp
Mô đun hóa để dễ bảo trì, nâng cấp hệ thống
Sự thay đổi trong việc thực hiện dịch vụ của mỗi
tầng là trong suốt với phần còn lại của hệ thống
Ví dụ: Sự thay đổi trong thủ tục “in gate” không
ảnh hưởng tới phần còn lại của hệ thống
Có hạn chế của sự phân tầng ?
Tổng quan về Mạng máy tính 1-62
Ngăn xếp giao thức Internet
Application: hỗ trợ các ứng dụng
mạng
FTP, SMTP,
Transport: truyền dữ liệu host-host
TCP, UDP
Network: dẫn đường các datagram từ
nguồn tới đích
IP, các giao thức dẫn đường
Link: truyền dữ liệu giữa các thành
phần mạng láng giềng
PPP, Ethernet
Physical
application
transport
network
link
physical
Tổng quan về Mạng máy tính 1-63
message
segment
datagram
frame
source
application
transport
network
link
physical
HtHnHl M
HtHn M
Ht M
M
destination
application
transport
network
link
physical
HtHnHl M
HtHn M
Ht M
M
network
link
physical
link
physical
HtHnHl M
HtHn M
HtHnHl M
HtHn M
HtHnHl M HtHnHl M
router
switch
Đóng gói
Tổng quan về Mạng máy tính 1-64
Chương 1: Tổng quan về Mạng máy tính
1.1 Một số khái niệm cơ bản trong Internet
1.2 Network edge
1.3 Network core
1.4 Network access và physical media
1.5 Cấu trúc Internet và ISP
1.6 Độ trễ và độ mất gói trong mạng chuyển
mạch gói
1.7 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ
1.8 Lịch sử
Tổng quan về Mạng máy tính 1-65
Lịch sử Internet
1961: Kleinrock – Lý thuyết
hàng đợi chứng minh hiệu
quả của chuyển mạch gói
1964: Baran – chuyển
mạch gói trong mạng dùng
trong quân sự
1967: ARPAnet xây dựng
bởi Advanced Research
Projects Agency
1969: Nút ARPAnet đầu
tiên hoạt động
1972:
ARPAnet công bố rộng rãi
NCP (Network Control
Protocol) là giao thức host-
host đầu tiên
Chương trình e-mail đầu
tiên
ARPAnet có 15 nút
1961-1972: Nguồn gốc của mạng chuyển mạch gói
Tổng quan về Mạng máy tính 1-66
Lịch sử Internet
1970: Mạng vệ tinh ALOHAnet
satellite tại Hawaii
1973: Luận văn tiến sỹ của
Metcalfe đề xuất mạng Ethernet
1974: Cerf và Kahn – kiến trúc
cho kết nối các mạng
Cuối những năm 70: kiến trúc
mới: DECnet, SNA, XNA
Cuối những năm 70: chuyển
mạch các gói tin chiều dài cố
định (tiền thân của ATM)
1979: ARPAnet có 200 nút
Quy tắc làm việc liên mạng của
Cerf và Kahn:
Tối thiểu, tự trị – không đòi
hỏi có sự thay đổi bên trong
để kết nối các mạng
Mô hình dịch vụ best effort
Stateless router
Điều khiển không tập
chung
Định nghĩa kiến trúc của Internet
ngày nay
1972-1980: Làm việc liên mạng, các mạng mới
Tổng quan về Mạng máy tính 1-67
Lịch sử Internet
Đầu những năm 90: ARPAnet
dừng làm việc
1991: NSF hạn chế sử dụng
thương mại NSFnet (dừng làm
việc 1995)
Đầu những năm 1990: Web
Siêu văn bản [Bush 1945,
Nelson 1960]
HTML, HTTP: Berners-Lee
1994: Mosaic sau đó là
Netscape
Cuối những năm 90: thương
mại hóa Web
Cuối 90 cho đến những
năm 2000:
Instant messaging, chia sẻ file
P2P
An toàn bảo mật mạng đặt lên
hàng đầu
Khoảng 50 triệu host, hơn 100
triệu người sử dụng
Đường truyền backbone đạt
tốc độ Gbps
1990, 2000’s: thương mại hóa, Web, các ứng dụng mới
Tổng quan về Mạng máy tính 1-68
Tổng kết chương 1
Các vấn đề đã học:
Tổng quan Internet
Khái niệm giao thức
Network edge, core, access
network
packet-switching và
circuit-switching
Cấu trúc Internet/ISP
Hiệu năng: độ mất gói, độ
trễ
Mô hình phân lớp, dịch vụ
Lịch sử Internet
Vị trí các vấn đề đã học:
Hiểu tổng quan và có
một hình dung về
mạng máy tính
Các vấn đề sâu, chi tiết
giới thiệu các phần sau
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiangmangmaytinhchuong1dhsuphamhn_1011.pdf