Kỹ thuật lập trình - Các toán tử

Các phép toán số học

Các phép gán

Các phép toán so sánh

Các phép toán logic

Phép ghép xâu kí tự

Phép toán điều kiện

 

ppt28 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 880 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kỹ thuật lập trình - Các toán tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Các toán tửCác phép toán số họcCác phép gánCác phép toán so sánhCác phép toán logicPhép ghép xâu kí tựPhép toán điều kiện*Các phép toán số họcy=5*Các phép gánx=10,y=5*Các phép toán so sánhx=5*Các phép toán logic*Phép toán ghép xâu kí tựPhép cộng trên xâu kí tựtxt1="What a very"; txt2="nice day"; txt3=txt1+" "+txt2; txt3= What a very nice dayx=5+5; 10 x="5"+"5"; 55 x=5+"5"; 55 x="5"+5; 55Phép cộng một xâu kí tự và một số cho một xâu kí tự*Phép toán điều kiện*Các cấu trúc điều khiểnCâu lệnh rẽ nhánhCâu lệnh lặp*Câu lệnh rẽ nhánh IFIf (điều kiện) { }Ví dụ: //Write "Lunch-time!" if the time is 11 var d=new Date(); var time=d.getHours(); if (time==11) { alert("Lunch-time!"); } *Câu lệnh rẽ nhánh IFELSEif (điều kiện){ }else{ }Ví dụ /*If the time is less than 10, you will get a "Good morning" greeting. Otherwise you will get a "Good day" greeting. */var d = new Date(); var time = d.getHours(); if (time *Câu lệnh switchswitch(bieu_thuc) { case 1: break; case 2: break; case n: break; default: } *Câu lệnh switch //You will receive a different greeting based//on what day it is. Note that Sunday=0,//Monday=1, Tuesday=2, etc. var d=new Date(); theDay=d.getDay(); switch (theDay) { case 5: document.write("Finally Friday"); break; case 6: document.write("Super Saturday"); break; case 0: document.write("Sleepy Sunday"); break; default: document.write("I'm looking forward to this weekend!"); } *Câu lệnh lặp FORFor (biến = giá_trị_đâu; biến} Ví dụ var i=0; for (i=0;i"); } *Câu lệnh lặp whilewhile( dieu_kien){ } Ví dụ var i=0;while (i"); i=i+1; } *Câu lệnh lặp dowhileDo{ }while (điều_kiện)*Phá vỡ cấu trúc lặpBreakPhá vỡ vòng lặp hiện tại và thực hiện các lệnh tiếp theo sau vòng lặp đóVí dụ var i=0; for (i=0;i *Phá vỡ cấu trúc lặpContinuePhá vỡ vòng lặp hiện tại và tiếp tục với giá trị tiếp theoVí dụ var i=0; for (i=0;i *For inFor in được dùng để thực hiện lặp khi duyệt qua thành phần của một mảng hoặc các thuộc tính của một đối tượng For (biến in đối_tượng) { }Ví dụ var x; var mycars = new Array(); mycars[0] = "Saab"; mycars[1] = "Volvo"; mycars[2] = "BMW"; for (x in mycars) { document.write(mycars[x] + ""); } *Một số các popup boxalertHiển thị một thông báo cho người dùngVí dụ:alert(“Hello”)*Một số các popup boxconfirmThường được dùng khi muốn người dùng đưa ra khẳng định chấp nhận hoặc từ chốiconfirm("Are you sure?");*Một số các popup boxPromptĐược dùng khi muốn người dùng nhập dữ liệuprompt(“text”, giá_trị_mặc_định);*Hàm trong JavascriptHàm là một đoạn mã lệnh có thể sử dụng lạiĐược thực hiện khi có lời gọi hàmHàm JavascriptĐược khai báo trong phần HEADĐược gọi trong phần BODY hoặc từ một hàm khác*Hàm trong JavascriptKhai báofunction ten_ham(tham_so_1, tham_so_2, tham_so_n){ thân hàm return giá_trị_trả_về; //nếu có}Hàm không có tham sốfunction ten_ham (){ thân hàm return giá_trị_trả_về; //nếu có}*Hàm trong JavascriptVí dụfunction prod(a,b) { x=a*b; return x; } function displaymessage() { alert("Hello World!"); } *Các sự kiệnSự kiện chungonLoadSự kiện nạp một trang webVí dụonUnloadsự kiện đóng một trang webSự kiện liên quan đến chuộtonmouseoverKhi con trỏ chuột chỉ vào một đối tượng nào đóonmousemoveKhi con trỏ chuột di chuyển trên một đối tượng onmouseoutKhi con trỏ chuột rời khỏi một đối tượng OnclickSự kiện click chuột vào một đối tượngOndblclickSự kiện click chuột kép vào một đối tượng*Sự kiện liên quan đến bàn phímonkeypressKhi gõ vào một phím trên bàn phímonkeydownKhi 1 phím nhẫn vào một đối tượngonkeyupKhi một phím đang nhấn vào một đối tượng được giải phóng*Sự kiện liên quan đến formonsubmitKhi dữ liệu của một form được gửi đionresetKhi nhấn vào nut RESET của một formonfocusKhi con trỏ hoặc chuột chỉ vào một đối tượng.onblurKhi con trỏ hoặc chuột rời khỏi đối tượng.onselectKhi người dùng chọn một đoạn văn bản trong một phần tử INPUT hoặc TEXTAREA.onchangeKhi một đối tượng bị mất focus và giá trị của nó thay đổi*Liên kết một sự kiện với 1 đối tượng và goị hàm javascriptVí dụ:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptjavascript_2_2415.ppt