Kỹ thuật gia công Polime - Phần 7

Yêu cầu của quá trình điền đầy

Điền đầy đồng đều.

 Gradien áp suất đủ lớn để bù trừ vào việc co rút

thể tích do quá trình nguội.

 Tốc độ điền đầy phải thích hợp để tránh hình

thành qáp suất dư trên bề mặt sản phẩm.

pdf57 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kỹ thuật gia công Polime - Phần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Yêu cầu của quá trình điền đầy  Điền đầy đồng đều.  Gradien áp suất đủ lớn để bù trừ vào việc co rút thể tích do quá trình nguội.  Tốc độ điền đầy phải thích hợp để tránh hình thành qáp suất dư trên bề mặt sản phẩm. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Dòng chảy bù trừ trong giai đoạn duy trì áp  Dòng chảy bù trừ phát triển theo dạng ngoằn ngoèo do sự bất ồn định nhiệt độ nhựa lỏng gây bởi sự co rút.  Dòng nhựa bù trừ này tạo sự định hướng phân tử lớn nên sự co rút sẽ cao dễ gây ra cong vênh. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Vấn đề rổ bề mặt.  Vết lõm trên bề mặt sản phẩm xảy ra khi có sự thay đổi đáng kể bề dày. Tại điểm này lượng nhựa nóng chảy lớn hơn so với phần chính, khi nguội sẽ co rút gây khoảng không trong nhựa nóng chảy mà không được bù trừ ở giai đoạn duy trì áp. Các khoảng không này sẽ kéo phần bề mặt nguội vào bên trong gây ra vết lõm.  Có thể tránh phần nào vết lõm bằng cách gia tăng áp suất duy trì. Tuy nhiên thể tích nhựa giảm khoảng 25% khi chuyển từ nóng chảy sang rắn, trong khi khả năng nén của nhựa khi ép chỉ khoảng 15% nên không thể khắc phục hoàn toàn vết lõm bằng giải pháp tăng áp suất. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Vấn đề cong vênh  Sự cong vênh gây ra do co rút không đều, nghĩa là có chỗ sản phẩm ép co rút khác với những chỗ khác. Điều này có thể xảy ra nếu:  Có chỗ dày hơn chỗ khác.  Có chỗ nóng hơn chỗ khác.  Có chỗ bị nén quá mức so với chỗ khác.  Có sự khác biệt định hướng. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.  Khi có sự kết tinh không đều: đối với vật liệu kết tinh, phần nguội chậm có độ kết tinh cao hơn phần nguội nhanh. Phần có độ kết tinh cao co rút nhiều hơn phần kết tinh thấp. Thời gian nguội không đều có thể là do có những chỗ dày hơn chỗ khác, hoặc do nhiệt độ bề mặt thành khuôn không đều, hoặc do nhiệt ma sát sinh ra cục bộ. Có chỗ dày hơn chỗ khác.  Làm nguội không đều: Để hiểu rõ sự làm nguội không đều chúng ta phải xem thời gian co rút. Ở mỗi chỗ trên sản phẩm phải co rút giống nhau, nếu không sẽ gây cong vênh. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Vấn đề nén quá mức  Sự nén quá mức ở một chỗ thường là lí do gây co rút. Nhựa lỏng là vật liệu có thể nén được, do đó trong vùng tạo hình sự nén quá mức là do sự chảy không đồng đều của nhựa lỏng. Nhựa lỏng sẽ chảy dễ vào chỗ có trở lực nhỏ. Điều này chịu ảnh hưởng bởi bề dày khuôn và nhiệt độ bề mặt khuôn.  Trong thời gian chịu nén quá mức nhựa tiếp tục chảy với vận tốc giảm dần, bề dày lớp vỏ nhựa nguội tăng dần. Sự hình thành lớp vỏ nhựa nguội là sự kết hợp lần lượt chảy và hoá cứng, hậu quả là trong cùng tiết diện có sự biến thiên mức độ định hướng tạo nên ứng suất cục bộ. Chổ ít bị nén sẽ ít định hướng và ít co rút hơn. Điều này dẫn đến sự biến thiên ứng suất dư và hậu quả là cong vênh. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Vấn đề đường giáp dòng Đường giáp dòng là kết quả hội nhập của các dòng nhựa lỏng khi khuôn được làm đầy. Nó hoàn toàn có thể tránh.  Độ bền của đường giáp dòng là yếu nhất, lí do:  Đường giáp dòng hình thành do sự kết dính của hai dòng chảy ngược chiều nhau hay do hai dòng chảy cùng chiều.  Hai dòng chảy này là từ nhiều cửa khuôn, Bề dày khác nhau, có vật cản trở dòng chảy, hình dạng sản phẩm.  Khi 2 dòng nhựa gặp nhau chúng không thể phá vỡ lớp vỏ vì vận tốc dòng nhựa rất chậm và gần bằng zero khi duy trì áp. Thường thì vùng giáp dòng này xảy ra ở cuối chu kỳ làm đầy, tức ở giai đoạn nén, vì vậy khi 2 dòng gặp nhau, sự định hướng tại mối nối là thẳng góc với hướng chảy. Vì vậy độ bền tại điểm giáp dòng yếu theo hướng dòng chảy Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.  Độ bền tại đường giáp dòng của 2 dòng chảy cùng hướng sẽ cao hơn của 2 dòng chảy ngược hướng. Đây là trường hợp đường giáp dòng của khuôn có nhiều cửa khuôn.  Đường giáp dòng thường chịu kéo và va đập kém.  Để tăng độ bền của đường giáp dòng có thể:  Tăng vận tốc ép.  Tăng nhiệt độ nhựa lỏng.  Tăng nhiệt độ khuôn.  Tăng áp suất duy trì.  Dời điềm chuyển đổi chế độ nạp liệu về hướng zero. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Đặc điểm của quá trình điền đầy 2 giai đoạn:  Giai đoạn điền đầy: Thông số kiểm soát quá trình là vận tốc nhựa chảy vào khuôn. Ở giai đoạn này áp suất nhựa trong khuôn rất thấp, không ảnh hưởng đến quá trình nhựa chảy vào khuôn, dòng nhựa chảy trong khuôn theo dạng “vỏ ống”.  Giai đoạn nén: Thông số kiểm soát quá trình là áp suất nhựa lỏng nén trong khuôn. Cuối giai đoạn này áp suất tăng lên cực đại, đạt giá trị áp suất bảo áp. Trong giai đoạn này nhựa bị nén chặt nên ảnh hưởng rất nhiều đến khối lượng riêng của sản phẩm và một số khuyết tật của sản phẩm Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. VP Sơ đồ nguyên lý Hệ thống thủy lực Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 1 : Giai đoạn làm đầy. 2 : Giai đoạn nén. 3 : Giai đoạn duy trì áp suất. 4 : Giai đoạn làm nguội. 1 2 3 4 t P Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.3.3. Quá trình duy trì áp suất  Quá trình bảo áp bắt đầu từ lúc áp suất tăng lên cực đại đến khi tách đầu phun ra khỏi cổ phun hay bắt đầu quá trình lấy nhựa. Quá trình này nhắm đảm bảo nhựa trong các rảnh và cửa đủ nguội, có độ nhớt đủ lớn tạo trở lực đủ lớn ngăn cản sự chảy ngược của nhựa lỏng ra khỏi khuôn do áp suất trong khuôn lớn hơn áp suất ở cổ phun.  Quá trình này ảnh hưởng rất nhiều đến áp suất dư ở thời điểm lấy sản phẩm và độ nén của vật liệu trong khuôn. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Pt Pm t1 t2 Giai đoạn duy trì áp suất Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.3.4. Quá trình lấy nhựa Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.  2 giai đoạn:  Nhựa hoá 2 vùng nguyên liệu.  Nhựa hoá 1 vùng nguyên liệu.  Không ổn định nhiệt.  Ảnh hưởng đến sự trộn lẫn, độ đồng đều của nhựa lỏng.  Ảnh hưởng đến thời gian lưu trú của nhựa trong xi lanh => mức độ giảm cấp của nhựa.  Có thể kết thúc bằng quá trình rút khí. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.  Quá trình xảy ra ngay khi vật liệu chảy vào khuôn đến khi mở khuôn lấy sản phẩm. Do đó ảnh hưởng đến quá trình làm đầy.  Quá trình làm nguội có thể xem là quá trình đẳng tích – khối lượng riêng của vật liệu không đổi. Nhiệt độ giảm tương ứng với áp suất giảm. Do đó nếu không đủ áp suất sẽ gây vết lõm trên bề mặt  Có thể xuất hiện các dòng chảy trong quá trình nguội trong khuôn của vật liệu.  Quá trình nguội của nhựa trong khuôn ảnh hưởng rất nhiều đến sự ổn định kích thước sản phẩm, đặc tính bề mặt của sản phẩm và tính chất của sản phẩm. 4.3.4. Quá trình làm nguội Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.3.4. Các đặc trưng ép phun nhựa nhiệt dẻo 1. Đặc trưng làm đầy F: thể hiện tính dể điền đầy khuôn của vật liệu, tức độ linh động của vật liệu. 2. Đặc trưng làm nguội C: thể hiện tính chất vật liệu dễ nguội. 3. Đặc trưng FC: thể hiện khả năng chống lại sự hoá rắn trước khi khuôn được điền đầy . 4. Đặc trưng CF: thể hiện khả năng có thể gia công được sản phẩm với ít ứng suất dư. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Yêu cầu đối với sản phẩm thành mỏng Đặc trưng làm đầy F: * Nhiệt độ nhựa lớn * Nhiệt độ khuôn lớn * Độ nhớt nhựa nhỏ * Có chất bôi trơn Đặc trưng làm nguội C: Không quan trọng Đặc trưng FC: * Hệ số khuếch tán nhiệt nhỏ. * Nhiệt độ biến hình nhiệt nhỏ. Đặc trưng CF: * Độ linh đông của mạch polime cao. * Polime có cấu trúc phù hợp Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Yêu cầu đối với sản phẩm thành dày Đặc trưng làm đầy F: * Không quan trọng Đặc trưng làm nguội C: * Nhiệt độ nhựa nhỏ. * Nhiệt độ khuôn nhỏ. * Hệ số khuếch tán nhiệt lớn * Nhiệt độ biến hình nhiệt lớn. Đặc trưng FC: * Không quan trọng Đặc trưng CF: * Không quan trọng Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4. THÔNG SỐ GIA CÔNG  Ảnh hưởng nhiều đến năng suất và chất lượng sản phẩm. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4.1. Nhiệt độ thành khuôn Gia tăng nhiệt độ thành khuôn  Gia tăng độ kết tinh, hậu quả là cấu trúc đồng nhất hơn  Giới hạn hậu co rút và gia tăng co rút khi đúc.  Gia tăng nhiệt trở.  Giảm ứng suất nội.  Giảm sự định hướng.  Giảm cong vênh.  Gia tăng độ lập kích thước.  Giảm trở lực chảy.  Tăng đáng kể thời gian làm nguội (khoảng 2%/độ Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4.2. Nhiệt độ xy lanh nguyên liệu  60 – 80% nhiệt đốt nóng nhựa là nhiệt nội, nhiệt độ của nhựa chịu ảnh hưởng nhiều bởi nhiệt độ xy lanh nguyên liệu, đặc biệt 2 vùng cuối cùng của xy lanh.  Nhiệt độ tại vùng nạp liệu được quyết định đặc trưng và tính ổn định của việc nạp liệu. Vì hệ số ma sát phụ thuộc nhiệt độ, profil nhiệt độ trong vùng này phải phù hợp với điều kiện vận hành và các yếu tố ảnh hưởng đến ma sát. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.  Cài đặt profil nhiệt độ giảm  Thể tích nhựa đúc lớn, khoảng chuyển động tịnh tiến của vít lớn và thời gian làm nguội ngắn.  Khi sử dụng vít rảnh sâu.  Cài đặt profil nhiệt độ giảm  Nhựa nhạy nhiệt.  Thời gian lưu của nhựa dài:  Thời gian làm nguội dài.  Sử dụng bước tịnh tiến của vít bé.  Thể tích nhựa nóng trong rảnh vít và rảnh nóng nhiều.  Cài đặt profil nhiệt độ tăng rồi giảm  Chảy nhựa khỏi đầu phun.  Thất thoát nhiều do chảy rò. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4.3. Áp suất ngược Áp suất ngược cần thiết để:  Tạo sự đồng nhất nhiệt trong khối nhựa lỏng, đặc biệt khi hỗn hợp chưa chảy hoàn toàn do nhiệt nội.  Tạo sự đồng nhất về chất.  Tạo sự thoát khí dễ dàng về phía cửa nạp liệu.  Tạo cân bằng nhiệt độ nhựa lỏng khi chuyển từ nhựa hoá 2 vùng qua nhựa hoá 1 vùng.  Giảm biến động phần nhựa trước đầu vít ở giai đoạn duy trì áp suất do sự hiện diện của khí. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4.4. Áp suất duy trì Không đủ * Bề mặt bị rổ. * Khoảng không trong sản phẩm. * Tăng độ co rút. * Kích thước sản phẩm nhỏ. * Ứng suất dư nhiều do nhựa chảy ngược khỏi khuôn. Quá dư * Ứng suất dư ở vùng rảnh chính. * Lấy sản phẩm khó. * Tạo ứng suất dư trên bê mặt. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Áp suất duy trì có thể giảm trước khi chấm dứt thời gian duy trì áp suất  Giảm cong vênh. Chênh lệch giữa độ co rút ở vùng cửa và vùng xa cửa ít.  Giảm ứng suất nội.  Giảm năng lượng cần thiết. Chiều dài vùng nhựa còn trước vít ở giai đoạn duy trì áp suất nên trong khoảng 5-10% chiều dài bước vít. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4.5. Thời gian làm nguội Thời gian làm nguội cài đặt thường là hiệu số giữa thời gian làm nguội thực và thời gian duy trì áp suất. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Thời gian làm nguội quá ngắn  Tăng độ cong vênh.  Tăng biến dạng sản phẩm khi lấy khỏi khuôn.  Đối với sản phẩm thành dày, ở bề mặt sản phẩm có thể xảy ra sự đốt nóng trở lại do nhựa bên trong còn nóng. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Công thức thực nghiệm t = E x (1 + 2 x E) E : bề dày tối đa, mm ( E = 1 – 4 mm) t : Thời gian làm nguội thực, s Nhiệt độ khuôn lớn hơn 600C thời gian làm nguội tính thêm 30%. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4.6. Thời gian duy trì áp suất  Thời gian duy trì áp suất hiệu quà là thời gian nhựa trong khuôn phải chịu áp để nhựa trong rảnh khuôn nguội lại và ngăn sự thoát nhựa khỏi khuôn, khi đó sự co rút thể tích do giảm nhiệt độ được bù trừ bởi việc nhựa được tiếp tục nạp vào khuôn do có chênh lệch áp suất.  Sự gia tăng nhiệt độ nhựa, nhiệt độ thàanh khuôn và áp suất duy trì sẽ gia tăng thời gian nhựa có thể chảy khỏi khuôn.  Thời gian duy trì áp suất hiệu quả phải kéo dài đến khi nhựa trong rảnh chính đông cứng. Thời gan này chỉ cần 30% thời gian làm nguội thực là đủ. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Khi thời gian duy trì áp suất nhỏ hơn thời gian hiệu quả  Bề mặt bị rổ.  Có khoảng không trong sản phẩm.  Sản phẩm nhẹ.  Kích thước sản phẩm nhỏ.  Ứng suất dư nhiều do nhựa chảy ngược khỏi khuôn.  Cong vênh nhiều, đặc biệt là đối với nhựa kết tinh.  Co rút nhiều.  Kích thước sản phẩm thay đổi nhiều. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4.7. Điểm chuyển chế độ nạp liệu  Phụ thuộc vào chiều dài tịnh tiến, thể tích nhựa lỏng, thời gian, áp suất thuỷ lực, áp suất nhựa trong vùng tạo hình.  Kiểm soát sự nén ép vật liệu trong vùng tạo hình sau khi khuôn được làm đầy và trước khi áp suất ngược bắt đầu tác dụng.  Quyết định chất lượng sản phẩm do làm đầy vùng tạo hinh, tạo biên dạng và nén hợp lí. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Chuyển đổi sớm * Áp suất giảm. * Không lấp đầy khuôn. * Sản phẩm nhẹ. * Bề mặt có vết chảy. * Đường giáp dòng yếu. * Khối lượng biến động. * Co rút nhiều. * Rổ bề mặt. Chuyển đổi trể * Áp suất tăng không cần thiết. * Tạo nhiều ba via. * Sản phẩm nặng. * Ứng suất dư nhiều đặc biệt ở vùng rảnh chính. * Khuôn mau hư. * Bộ kẹp khuôn chịu ứng suất cao. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4.8. Vận tốc quay của vít  Ảnh hưởng đến tốc độ sinh nhiệt nội  Vận tốc tối đa khi gia công nhựa nhạy nhiệt: 0.1 m/s  Vận tốc tối đa khi gia công nhựa bền nhiệt: 1.0 m/s Vận tốc quá lớn  Sự phân huỷ nhiệt của polime.  Cắt ngắn các độn dạng sợi.  Gia tăng mài mòn vít và xy lanh. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4.9. Chiều dài tịnh tiến của vít  Phải đảm bảo đủ nhựa điền đầy khuôn. 1D  Chiều dài tịnh tiến của vít  3D Không thuận lợi • Thời gian lưu trú dài • Thời gian đáp ứng của van chảy ngược dài và biến động. Không thuận lợi • Sọc trên bề mặt sản phẩm • Bọt nổi trên bề mặt • Nhiệt độ không đồng nhất Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.4.10. Vận tốc tịnh tiến của vít  Ảnh hưởng chế độ chảy của nhựa trong khuôn  Trong trường hợp gia công sản phẩm có tỉ lệ chiều dài chảy / bề dày lớn thì vận tốc tịnh tiến của vít phải lớn. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Gia tăng vận tốc tịnh tiến của vít  Độ bền đường giáp dòng tốt hơn.  Tăng độ bóng bề mặt.  Giảm định hướng tổng thể.  Tăng định hướng ở bề mặt.  Tăng độ kết tinh.  Tăng nhiệt độ nhựa lỏng trong khuôn.  Tăng sự truyền áp suất trong khuôn. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Tốc độ nhiều cấp Giảm tốc độ ở giai đoạn đầu  Giảm biến dạng khuôn.  Giảm vết dòng chảy trên bề mặt sản phẩm (jetting).  Giảm các vết mờ ở vùng rảnh chính. Giảm tốc độ ở giai đoạn cuối  Một số đặc trưng của sản phẩm ít biến động.  Giảm lực tách khuôn.  Xác định chính xác điểm chuyển đổi chế độ nạp liệu.  Cải thiện thoát khí, giảm hiện tượng khí bị nén. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.5. CÁC KHUYẾT TẬT TRÊN BỀ MẶT SẢN PHẨM (Đọc thêm) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.6. MỘT SỐ TIẾN BỘ TRONG CÔNG NGHỆ ÉP PHUN  Thiết bị  Công nghệ Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.6.1. Máy ép phun điện Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.6.2. Một số cải tiến hệ thống thủy lực V P V P Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. VP Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. VP Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 4.6.3. Tiến bộ trong công nghệ ép phun (Đọc thêm) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. HẾT CHƯƠNG 4 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. CÔNG NGHỆ ĐÙN Chương 5 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 5.1. ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.  Thuộc nhóm 1: Áp suất khoảng 100 MPa, nhiệt độ 150 – 2000C. Vật liệu ở trạng thái chảy nhớt khi thành hình. Tuy nhiên để có thể định hình được phôi đùn độ nhớt của polime nóng chảy phải đủ cao, thường không nhỏ hơn 3000 poise.  Phương pháp tạo hình liên tục, năng suất cao.  Sản phẩm được định hình theo hai chiều, do đó độ chính xác kích thước sản phẩm phụ thuộc chế độ gia công, chế độ xử lý phôi đùn.  Sản phẩm đa dạng.  Thiết bị có thể sử dụng cho nhiều mục đích. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 5.2. MÁY VÀ THIẾT BỊ  Máy đùn  Đầu tạo hình  Hệ thống tiếp nhậnvà xử lý phôi đùn Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Máy đùn  Nhiệm vụ:  Tải vật liệu rắn, nạp liệu.  Cung cấp năng lượng làm chảy vật liệu.  Tạo áp suất đẩy vật liệu ra khỏi đầu tạo hình.  Yêu cầu:  Phù hợp với nguyên liệu sử dụng.  Trộn và làm chảy đồng đều vật liệu trước khi ra khỏi máy đùn.  Tạo được áp suất ổn định. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Đầu tạo hình  Nhiệm vụ:  Biến đổi dòng chảy cho phù hợp với yêu cầu biên dạng của sản phẩm.  Yêu cầu:  Tạo được dòng chảy ổn định: có lưu lượng ổn định và vận tốc chảy đều trên toàn tiết diện chảy.  Nhiệt độ phân phối đều trên toàn tiết diện.  Trở lực chảy thích hợp.  Dễ lắp ráp. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Hệ thống tiếp nhân và xử lý phôi đùn  Nhiệm vụ:  Kéo vật liệu sau khi ra khỏi đầu tạo hình.  Định hình sản phẩm và làm nguội.  Hoàn tất.  Yêu cầu:  Phù hợp với hình dạng sản phẩm.  Đồng bộ với máy đùn.  Kết cấu đơn giản dễ vận hành. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfky_thuat_gia_cong_polime_pdf0343_7203.pdf
Tài liệu liên quan