Với một hình dáng và kích cỡ đúng, bao bì chứa đựng
và bảo vệ sản phẩm an toàn từ lúc vận chuyển đến
khi phân phối đến tay người tiêu dùng. Ngoài ra, bao
bì phải cung cấp thông tin cần thiết về nhà sản xuất,
mô tả và giải thích cách dùng sản phẩm chứa đựng
bên trong. Đây là phần tiếp thị và có ảnh hưởng to lớn
đến khía cạnh kinh tế. Bao bì có tính động và thường
xuyên thay đổi vật liệu mới, phương pháp thiết kế gia
công mới, đòi hỏi phải thay đổi bao bì. Do vậy, quá
trình biến đổi này diễn ra thường xuyên nhằm đạt
được chất lượng cao nhất.
61 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kỹ thuật bao bì thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
de:(PVC)
Được sản xuất thành 2 loại cứng và mềm dẻo. Loại PVC cũng có tính
ngăn cản độ ẩm và khí tốt, tính kháng mỡ tốt. PVC cũng được dùng
nhiều trong bao bì nhiệt định hình đóng gói bơ, dầu thực vật Nhờ vào
tính trong suốt mà PVC được dùng dưới dạng chai nước khoáng, dùng
trong mỹ phẩm, dầu ăn và nước cốt trái cây. Một vài loại PVC chịu được
áp suất khí bền trong chai nên được dùng để đựng bia và nươc uống có
gaz khác.
Loại PVC mềm dẻo dưới dạng màng mỏng dùng để đóng gói thịt cá tươi,
trái cây, rau quả và các sản phẩm tươi khác. Màng PVC dẻo được dùng
để bọc pallet nhằm giữ được toàn bộ hàng hóa trên pallet đó bằng cách
quấn căng màng. Cũng có vài loại màng PVC dùng để bao gói để chống
làm hàng giả.
MỘT SỐ LOẠI MÀNG THÔNG DỤNG
g. Polyvinylidende Cloride (PVDC):
Thường được đồng trùng hợp với vinyl chloride và được gọi là SARAN (tên thương
mại). So với tất cả các màng nhựa khác, PVDC có tính thấm hơi nước, O2, CO2
thấp nhất.
Nó có trở lực đối với chất béo và hoá chất tốt. Màng PVDC co được sản xuất dưới
tên CRYOVAC (tên thương mại) Quy trình sản xuất màng PVDC bao gồm quá trình
đùn sản phẩm dạng ống vào bể nước, sau đó thổi sản phẩm bằng không khí đến
đường kính rất lớn, rồi định hướng màng theo 2 chiều. Màng PVDC được ép phẳng
cắt dọc 2 bên hông và quấn thành cuộn.
PVDC được dùng nhiều dưới dạng phân tán (phân tán trong nước) để phủ lên giấy
và giấy bìa. Cấu trúc màng nhiều lớp cần thiết để cho kết quả tốt.
PVDC được dùng cho các sản phẩm có yêu cầu rất kín như đóng gói phó mát và
thịt gia cầm, thường đóng gói chân không trong màng co PVDC. Nó có thể được
hàn nhiệt bằng máy hàn tầng số cao hoặc máy hàn xung lực.
PVDC thường được sử dụng cho những yêu cầu cao về tính ngăn cản do nó có tính
ngăn cản tốt nhất so với các loại màng khác. Một vài thí dụ như cellophane tráng
PVDC dùng cho bánh biscuit và các sản phẩm nhạy với độ ẩm. PVDC được dùng
nhiều trong màng ghép phức tạp đóng gói thịt, loại màng đùn kép PE/ PVDC/PE là
loại màng đùn rất quan trọng.
MỘT SỐ LOẠI MÀNG
THÔNG DỤNG
h. Cellulose Acetate: (CA)
Có độ trong, sáng và vì vậy được dùng nhiều dưới dạng cửa sổ cho các túi và hộp
carton, cũng như để bao gói bên ngoài các hộp quà Cellophane Acetate cũng được
dùng làm bao bì dạng ôm sát sản phẩm và dạng phồng bằng phương pháp nhiệt định
hình. CA rất ổn định về kích thước khi thay đổi điều kiện độ ẩm và vì vậy thay thế
cellophane để ghép với giấy dùng để bọc tập vở, sách, hàng
i. Cellophane:
Là nguyên liệu đứng đầu trong nhóm nguyên liệu cellulosic được sử dụng giống
màng plastic. Cellophane được sản xuất bằng cách lấy cellulose có độ tinh lọc cao và
được hòa với dung môi dể có 1 độ đặc giống như xi-rô . Hỗn hợp này được cho qua
khe nhỏ và dài vào bể hoàn nhiệt để tạo thành màng mỏng. Vì vậy, nó được gọi là
cellulose hoàn nguyên. Sau đó, màng được đi qua những dung dịch để tách tạp chất,
lọc trở thành màng trong suốt.
Loại Cellophane được dùng nhiều nhất là MSAT với tính chống ẩm, khả năng hàn
nhiệt, tính dính và độ trong suốt tốt. Cellophane thường được phủ với nitrocellulose
hoặc PVDC. Lớp phủ này tăng thêm tính ngăn cản hơi ẩm và khả năng hàn nhiệt
trong khi bản thân Cellophane có tính ngăn cản khí và mùi hương tốt. Nhờ vào tính
trong suốt và cứng khiến cho màng Cellophane có thể chạy rất nhanh trên các máy
đóng gói nên nó được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp dệt và bánh kẹo.
Đôi khi màng Cellophane có tráng một mặt được dùng để đóng gói thịt tươi hay sản
phẩm chế biến từ thịt.
MỘT SỐ LOẠI MÀNG THÔNG DỤNG
MỘT SỐ LOẠI MÀNG THÔNG DỤNG
j. Al-foil (lá nhôm mỏng)
Trong công nghiệp người ta định nghĩa: lá kim loại có chiều dày từ 4.3-152
µm gọi là Foil. Do vậy, Al-Foil là cuộn nhôm mỏng có chiều dày < 152 µm
Các nguyên tố thường có trong Al-Foil : Silicon, sắt, đồng thau, Mn, Mg, Cr,
Zn, Ti... với hàm lượng < 4%.
1. Tính chất:
Bền hóa học: Al-Foil bền với các loại acid nhẹ tốt hơn so với kiềm nhẹ. Khi
tiếp xúc với nước có chứa các muối kiềm thì có thể bị ăn mòn. Độ bền cao với
hầu hết các chất béo, dầu mỡ và các loại dung môi hưu cơ.
Bền nhiệt độ: Không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nhiệt độ và ẩm độ. Dễ sử
dụng trong quá trình tiệt trùng các bao bì có chứa các Al-Foil. Tăng cường độ
bền, tính mềm dẻo ở nhiệt độ thấp. Ngăn cản được sự phá hủy của ánh sáng.
Bền cơ học: Tuỳ thuộc vào lượng nguyên tố kim loại có chứa trong thành
phần hợp kim cuả Al-Foil và mức độ xử lý nhiệt trong quá trình sản xuất Al-
Foil mà tạo cho Al-Foil có tính chất cơ học rất linh hoạt.
2. Công dụng:
Dùng bao gói, trang trí.
Ghép với bao bì thuốc lá.
Kết hợp với các loại màng để làm bao bì dược phẩm, thực phẩm cao cấp.
Dùng trong bao bì vô trùng, nắp tô mì, kem, sữa chua..
MỘT SỐ LOẠI MÀNG THÔNG DỤNG
k. Màng Metalized
Màng Metalized được mạ lớp kim loại cực mỏng. Thông thường lớp
kim loại được mạ là nhôm. Chiều dày lớp kim loại mạ tùy thuộc
vào tính chất cần phải có như tính chống thấm khí, hơi ẩm và
nước... của từng loại bao bì yêu cầu. Lớp mạ càng dày thì các tính
chống thấm càng cao nhưng giá thành cũng tăng theo.
Nguyên lý tạo màng Metalized: kim loại nhôm nóng chảy, bay hơi
và ngưng tụ trên vật liệu màng (nền) đã xử lý một cách đặc biệt
để tăng độ kết dính, trong điều kiện chân không. Lượng nhôm mạ
tùy thuộc vào nhiệt độ của nhôm, tốc độ kéo màng đưa vào, số
trạm mạ...
1. Công dụng:
Dùng để thay thế Al foil trong vài lĩnh vực.
Dùng để cải thiện tính chất chống thấm của các sản phẩm sao cho
đạt sự cân bằng thích hợp của các tính chất chống thấm đặc trưng,
giá thành, hình dáng và phù hợp với các thiết bị gia công.
MỘT SỐ LOẠI MÀNG THÔNG DỤNG
Các phương pháp tạo màng
phức hợp
Giới thiệu chung các phương pháp ghép màng
Màng phức hợp được tạo thành bằng cách:
Ghép hai hay nhiều lớp màng bằng chất kết dính
Tráng lên một lớp màng vật liệu một lớp vật liệu khác ở dạng lỏng
(nóng chảy) sau khi lớp vật liệu này nguội đi sẽ đông cứng lại
Có ba phương pháp tráng ghép màng cơ bản thường được ứng dụng
trong sản xuất bao bì mềm,trong đó mỗiphương pháp bao gồm các
dạng riêng của chúng:
Tráng ghép đùn Đùn đơn
Đùn trước và sau
Đùn kép
Ghép khô Ghép có dung môi
Ghép không dung môi
Ghép kết hợp
Ghép ướt
Các phương pháp tạo màng phức hợp
KIỂM TRA VẬT LIỆU SẢN XUẤT BAO BÌ
HỘP GẤP
Kiểm tra vật liệu: giấy sử dụng trong gia công hộp.
* Loại vật liệu * Độ bền đâm thủng
* Độ trắng * Độ bền kéo
* Độ phẳng * Độ bền nén phẳng
* Định lượng giấy * Độ bền nén biên
* Độ dày * Khả năng chất xếp
* Độ bền bục * Độ bền khi rơi
I. KIỂM TRA VẬT LIỆU
Kiểm tra vật liệu: Bài viết tập trung cho sản phẩm bao bì hộp giấy với nguyên vật
liệu chính cấu thành sản phẩm là giấy. Do đó bài báo xin được trình bày cách
thức kiểm tra chất lượng cho các loại giấy có thể làm hộp/thùng như sau:
* Giấy carton ép (duplex, bristol, ivory) để làm hộp carton: kiểm tra tính chất bề
mặt, độ dày, định lượng, độ bền kéo căng, độ bền bục, độ bền đâm thủng.
* Giấy kraft để làm tấm carton lượn sóng (dạng cuộn hoặc dạng tờ rời): kiểm tra
tính chất bề mặt, độ dày, định lượng, độ bền kéo căng, độ bền bục, độ bền
đâm thủng.
* Tấm carton lượn sóng để làm thùng carton lượn sóng (kiện dạng cuộn hoặc
dạng tấm): độ dày, định lượng, độ bền kéo căng, độ bền bục, độ bền nén.
Kiểm tra giới hạn chịu đựng của sản phẩm
* Hộp carton: độ bền nén, độ bền khi rơi.
* Thùng carton lượn sóng: độ bền nén, độ bền khi rơi.
TIÊU CHUẨN KIỂM TRA:
* Tiêu chuẩn về phương pháp lấy mẫu: TAPPI T400, FEFCO #1, ISO 1986:2002
* Tiêu chuẩn về phương pháp khí hậu hoá giấy: TAPPI T402, ISO 1987:1990
Cấu trúc cơ bản của giấy
ZD: Z Direction - Hướng chịu lực
MD: Machine Direction - Hướng song song
CD: Cross Direction - Hướng vuông góc
KIỂM TRA VẬT LIỆU SẢN XUẤT BAO BÌ
HỘP GẤP
Loại chất thêm Hiệu ứng Chất thêm Chất plastic Lượng dùng
Hóa dẻo Làm mềm, tránh
dễ bể
Phtalate,
phosphate,
glycol
PVC mềm,
Cellulosic
<50%
10%- 20%
Ổn định Chống lại sự lão
hóa do nhiệt, tia
UV
Muối chì, muối
Ba Ca, Sn,
Stearte
Vinylic <5%
Chống oxi hóa Chống sự oxy
hóa của tia UV,
O2, ..
Amin thơm, chất
dẫn xuất phenol
Polyolefin,
Styren
<5%
Chống màu Tạo vẻ đẹp Chất
màukhoáng,
màu hữu cơ
Tất cả <1%
Anti UV Làm chậm giảm
cấp do ánh sáng
Benzotriazotes,
salicilate hữu cơ
Khử mùi Phá hay thay đổi
mùi
Alamask
Chất nở Tạo cấu trúc xốp Pentan,
bicarbonate natri
PSE ( mốp ), PU
Chất bóng Dễ đổ khuôn, bề
mặt trơn bóng
Stearate butyl,
acid palmitic
PS, PVC, PE, PP
Tách khuôn Dễ tách khuôn Sáp parafin,
stearate
Tất cả
LDPE LLDPE HDPE
Tỷ trọng 0.91 – 0.92
Trong, hơi mờ, độ bóng bề
mặt cao
Bị kéo dãn, dễ nứt dưới tác
dụng lực
Tính chịu nhiệt
Tnc = 93oC
Tmin = -57oC
Thàn = 100oC
Khả năng chống tác nhân
Chống thấm nước tốt
Chống thấm khí, hơi nước
kém
Chống thấm dầu mỡ kém
Bền với axit muối vô cơ
Khả năng in ấn kém
Ứng dụng
Dùng làm bao bì thủy sản
lạnh đông vì chịu được nhiệt
độ -18oC
Nhiệt độ ghép mí thấp nên
dùng làm lớp trong cùng của
màng ghép
Tỷ trọng 0.91 – 0.92
Trong, hơi mờ, độ bóng bề
mặt cao, có tính mềm dẻo
Ít bị dãn, khó đứt
Tnc = 95oC
Tmin = -57oC
Thàn = 120oC
Chống thấm khí, hơi nước,
chống thấm dầu mỡ cải
thiện hơn so với LDPE
Bền với axit muối vô cơ
Khả năng in ấn cao hơn
LDPE
Dùng làm bao bì thủy sản
lạnh đông vì chịu được
nhiệt độ -18oC
Nhiệt độ ghép mí thấp nên
dùng làm lớp trong cùng
của màng ghép
Tỷ trọng 0.91 – 0.92
Trong, hơi mờ, độ bóng
bề mặt cao, tính cứng cao
Có tính chất cơ lý cao
Tính chịu nhiệt
Tnc = 121oC
Tmin = -46oC
Thàn = 140oC
Chống thấm khí, hơi
nước, chống thấm dầu mỡ
cải thiện hơn so với LLDPE
Bền với axit muối vô cơ
Khả năng in ấn cao hơn
LLDPE
Dùng làm bao bì thủy sản
lạnh đông vì chịu được
nhiệt độ -18oC
Tạo hình dạng các ly,
khay đựng
PP OPP
Được tổng hợp từ propylen
Tỷ trọng 0.88 – 0.9
Màng PP có thể dãn dài khi chịu tác dụng của lực
Tính chịu nhiệt
Tnc = 132oC
Tmin = -180oC
Thàn = 140oC
Đặc điểm
Khó rách, rất bền dưới tác động của lực cơ học
Trong suốt
Độ bóng bề mặt cao
Khả năng in ấn cao
Tính chống thấm khí và hơi nước tốt hơn so với
PE
Chống thấm dầu mỡ tốt
Bền hóa học với muối axit, kềm
Bị hư hỏng trong dung môi hữu cơ
Tính bền cơ của PP cao hơn PE
Ứng dụng
Dùng làm bao bì chịu tải trọng cao, chịu chế độ
thanh trùng, chịu áp lực cao
Dùng đựng dầu ăn
Giống như PP nhưng có cải tiến
Tnc = 140oC
Tmin = -50oC
Thàn = 150oC
Rất bền cơ nhưng dễ xé khi có vết
đứt nhỏ
Giống như PP nhưng cao hơn PP
Dùng làm lớp ngoài cùng vì có tính
chịu nhiệt, bền cơ học, dễ in ấn,
chống thấm khí, hơi nước, dễ xé
PA PVC
Tỷ trọng 1.13
Tmax = 220oC
Tmin = -73oC
Đặc điểm
Trong suốt, mềm dẻo cao
Không bền cơ học, bị giãn bởi lực kéo
Khả năng in ấn kém
Tính chống thấm hơi nước kém nhất
Tính chống thấm dầu mỡ kém
Bền hóa học với acid, kềm, muối vô cơ
Hư hỏng trong dung môi hữu cơ
Chống thấm khí tốt
Ứng dụng
Làm màng bao thực phẩm
Màng bọc trong lò viba
Do có tính chống thấm khí nên dùng trong
màng ghép hút chân không
Tỷ trọng 1.2
Tmax = 121oC
Tmin = -28oC
Trong suốt, giòn dễ vỡ
Bền cơ học, bị giãn bởi lực kéo
Khả năng in ấn khá
Tính chống thấm hơi nước tốt
Tính chống thấm dầu mỡ tốt
Bền hóa học với acid, kềm, muối vô cơ
Hư hỏng trong dung môi hữu cơ
Chống thấm khí tốt, nhưng CO2 kém
Bi hư hỏng trong môi trường có tia cực
tím
Làm ống nước
Không sử dụng trong thực phẩm do VCM
khá cao
Ưu điểm Nhược điểm
Tính cứng cao, chịu nhiệt độ khử trùng, trơ
về mặt hóa học, trong suốt, tỉ trọng thấp
Giống HDPE, thấm khí, oxy hóa bởi tia
UV, chịu lạnh kém
PE
Ưu điểm Nhược điểm
LDPE Mềm, trơ về mặt hóa học,
không thấm nước, giá thấp
Cháy, chịu nhiệt độ thấp, thấm khí, chịu
xoắn kém, bị oxy hóa mạnh bởi tia UV
HDPE Giống như LDPE, chịu nhiệt
100oC & -80oC
Giống LDPE , tính mờ tăng theo tỉ trọng
PP
EVA
Ưu điểm Nhược điểm
Mềm dẻo hơn PE, chịu ozone, dầu mỡ, chịu
lạnh -50oC, là chất keo dán
Chịu cơ yếu, chịu nhiệt kém, thấm khí
hơn PE
Ionomer
Ưu điểm Nhược điểm
Dai, chịu mài mòn, chịu mỡ, oxy, độ bền
hàn kín cao
Chịu tia UV yếu, Phồng lên khi có hiện
diện hydrocarbua
EVOH
PVC
PVdC
Ưu điểm Nhược điểm
Không thấm hơi nước, khí, trơ hóa học Nhạy cảm với amoniac, giảm cấp do tia
UV, giá cao
PS
Ưu điểm Nhược điểm
Cứng, ổn định hình dạng, kích thước, trong
suốt
Giòn, dễ bể, nhạy cảm với dung môi,
thấm hơi nước
Ưu điểm Nhược điểm
Cản khí rất tốt hơn PVdC, giữ mùi tốt Thấm ẩm, bị ảnh hưởng bởi ẩm độ
Ưu điểm Nhược điểm
PVC cứng Trong và thấm khí ít, chịu dầu
mỡ ít, giá thấp
Chịu nhiệt yếu, dễ bể ở nhiệt độ thấp, tỉ
trọng cao
PVC dẽo Mềm dẽo, trong suốt Bị oxy hóa và chiụ hóa học yếu
PSE
Technopolymer
Ưu điểm Nhược điểm
Cứng, ổn định hình dạng, kích thước, trong
suốt, ngăn khí tốt, chịu uốn cong tốt, chịu
dung môi
Nhạy cảm với tia UV, thủy phân, hóa
mềm trong hydrcarbua, tích điện
Ưu điểm Nhược điểm
Cứng, không nhạy cảm với ẩm độ
Chống chấn động, cách nhiệt
Giòn, dễ bể, nhạy cảm với dung môi,
thấm hơi nước
Pellicule Cellulosic
Ưu điểm Nhược điểm
Trong suốt, ngăn khí tốt, giảm cấp do sinh
học
Cháy, thấm hơi nước và hấp thu nước,
tuổi thọ thấp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ky_thuat_bao_bi_thuc_pham_5863.pdf