Tạm giữ người
Áp giải người vi phạm
Tạm giữ tang vật, phương tiện vp, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
Khám người
Khám phương tiện vận tải, đồ vật
Khám nơi cất dấu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Quản lý người nn vpplVN trong thời gian làm thủ tục trục xuất
21 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kỹ năng áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ NĂNG ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNHThs. GVC Nguyễn Thị Thu Hương Phó trưởng khoa ĐT Thẩm phán2. TS.GVC Lê Thu Hằng Trưởng BM TTHC – Khoa ĐTLSNội dung bài giảng lý thuyết Các biện pháp ngăn chặn ... Thủ tục áp dụngVăn bản pháp luật Chương 1,2 Phần thứ tư, LXLVPHC NĐ 81/2012/NĐ-CP, Đ12Nghị định 112/2013/NĐ-CP 02/10/2013 về xp trục xuất, tạm giữ, áp giải, quản lý người nước ngoài vppPLVNNghị định 115/2013 03/10/2013 về quản lý, bảo quản tang vật PTVPHC bị tạm giữ, tịch thu theo TTHCCác biện pháp ngăn chặn... Đ119 Tạm giữ ngườiÁp giải người vi phạm Tạm giữ tang vật, phương tiện vp, giấy phép, chứng chỉ hành nghềKhám ngườiKhám phương tiện vận tải, đồ vậtKhám nơi cất dấu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Quản lý người nn vpplVN trong thời gian làm thủ tục trục xuấtNguyên tắc áp dụng - Đ120Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định từ Đ120-Đ130 ( căn cứ, thẩm quyền, thủ tục áp dụng)Chỉ áp dụng trong trường hợp cần thiết theo Chương II (quy định ở k1 Đ122, k1Đ124, k1 Đ125, k1 Đ 127, k1 Đ128,k1Đ 129, k1Đ 130)Người ra QĐ áp dụng phải chịu trách nhiệm về QĐ của mìnhViệc sử dụng công cụ, phương tiện hỗ trợ trong việc áp dụng các bp ngăn chặn phải thực hiện theo quy định của PLTạm giữ tang vật, PTVP, giấy phép, chứng chỉ hành nghề ( Đ125,126 LXLVPHC)Chỉ ad trong trường hợp thật cần thiết:- để xác minh tình tiết; định giá tang vật là căn cứ xđ khung phạt, thẩm quyền XP- ngăn chặn ngay hvvp để k gây hậu quả nghiêm trọng cho XH- bảo đảm thi hành QĐXP Thẩm quyền (Đ125)- Người có TQ tịch thu tang vật PTVP (chương II Phần 2 Luật) thì có TQ tạm giữ TVPTVP- Trường hợp có căn cứ tẩu tán, tiêu huỷ tang vật, phương tiện: thủ trưởng trực tiếp của chiến sĩ CSND, Cảnh sát viên, Cảnh sát biển, Chiến sĩ bộ đội biên phòng, kiểm lâm viên, công chức HQ, kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ (24g )Người có TQ đang giải quyết vụ việc phải ra QĐTGTV và thành lập HĐ định giá theo k3 Đ60 ( trong 24 -48giờ từ khi lập BBVP, người lập BB phải báo cáo thủ trưởng của mình là người có TQ TG xem xét ra QĐTG. Không ra QĐTG phải trả ngay TV, PT đã bị TG) Thủ tục: k5 Đ125 Luật- QĐTG bằng VB (mẫu 14 NĐ81) kèm theo BBTG- Người ra QĐTG có trách nhiệm bảo quản Tv, PTVP; thực hiện việc niêm phong đúng quy định Thời hạn TG: 7 ngày, kéo dài đến 30 ngày; gia hạn: 30 ngày ( bằng VB)Thời hạn TG tính từ thời điểm TG thực tếTạm giữ giấy tờ, chứng chỉ hành nghềTạm giữ đối với VP Giao thông: TGiữ 1 trong các loại giấy tờ, theo thứ tự: GPLX, GP lưu hành PT, giấy tờ cần thiết khác. Nếu không có 1 trong các giấy tờ trên mới tạm giữ PTVPHC Giao cho người VP giữ PTGT bị TG nếu họ có địa chỉ rõ ràng, điều kiện bến bãi, bảo quản PT hoặc khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh.TG giấy phép, chứng chỉ hành nghề: chỉ khi ad hình thức xử phạt tước quyền sd giấy phép, cc hành nghề. Việc TG không làm ảnh hưởng quyền sd các loại giấy tờ đó.Xử lý tang vật, PTVP, Giấy phép, Chứng chỉ hành nghềĐ126Đối với TV, PTVP không bị tịch thu: trả lại cho CSH, người quản lý, người sd hợp phápBị tịch thu mà lại phải trả cho người QL, nsd hợp pháp thì cá nhân, tổ chức VP phải nộp 1 khoản tiền tương đương trị giá TV, PTVPNếu CSH, QL, sd hợp pháp có lỗi cố ý thì bị tịch thu nhưng k buộc người VP phải nộp khoản tiền tương đương.Tạm giữ người (Đ122, 123LXLVPHC)Chỉ ad khi cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hv gây rối TTCC, gây thương tích cho người khác, có căn cứ cho rằng có hv buon lậu, vc trái phép hh qua bgiới (Đ102 Luật HQ sửa k1 Đ123 Luật XLVPHC) Các trường hợp TGN:do người có TQ TGN tự phát hiện do cá nhân, tổ chức khác giao cho người vp (người có TQTG lập BB giao nhận người có hành vi vi phạm với tổ chức, cá nhân dẫn giải nvp đến)Tạm giữ người TQ: các chức danh được liệt kê tại k1 Đ123; được giao quyền cho cấp phó trừ TP, chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu khi các các pt đã rời sb, bển cảngThủ tục giao quyền: bằng VB, chỉ khi cấp trưởng vắng mặt (k giao quyền thường xuyên)Nơi tạm giữ: nhà TG, buồng TG, nếu k có thì TG tại phòng trực ban, phòng khác tại nơi làm việc của người ra QĐTG (nơi TG riêng cho các đối tượng vị TN, PN, người NN); có người bảo vệ (Đ18 NĐ 112)Nếu NBTG không tự giác chấp hành thì bị áp giải theo điểm a, k1 Đ 124 LXLVPHCTạm giữ người (Đ13, Đ15 NĐ 112)Thời hạn TG: 12 giờ, gia hạn không quá 24 giờ, (tr.hợp đặc biệt: không quá 48g) từ thời điểm bắt giữ người VP . Phải ghi cụ thể trong QĐTGQĐ tạm giữ bằng VB (mẫu NĐ 81) => giao cho người bị TG => thông báo (theo y/c của NBTG)Nếu gia hạn phải ra QĐ kéo dài thời hạn tạm giữRa QĐ chấm dứt việc TG nếu chưa hết t TG nhưng căn cứ TGN chấm dứtCó dấu hiệu TP, chuyển HS, người bị TG, tang vật, PTVP cho CQ tố tụngThủ tục thông báo: Điều 15 NĐ 112Áp giải người VP (Đ124 LXLVPHC, Đ25,Đ29 NĐ 112) Khi người vp không tự nguyện chấp hành yêu cầu của người có TQ khi:- bị TG theo TTHC- người đang chấp hành các bp XLHC bỏ trốn, đưa trở lại cơ sở- Người nước ngoài bị trục xuất Thẩm quyền:- Chiến sĩ CA, BĐBP, Cảnh sát viên, CS biển- Công chức HQ, thuế, Kiểm lâm viên, Kiểm soát viên thị trường; thanh tra viên, chấp hành viênThủ tục: Lập BB áp giảiSử dụng công cụ hỗ trợ, dùng vũ lực để khống chế hv chống đối của người bị áp giảiKhám người ( Đ127 LXLVPHC)Khi có căn cứ cho rằng họ cất dấu trong người đồ vật, tài liệu, phương tiện được sd để vphcTQ: người có TG TGN có TQ khám người- T.h khám khẩn cấp: như trường hợp tạm giữ ngườiThủ tục: - QĐ khám bằng VB trừ khám khẩn cấp.Trước khi khám phải thông báo cho người bị khám biết, khi khám phải có người chứng kiến, cùng giới, Lập biên bảnBB và QĐ khám người phải giao cho người bị khámKhám phương tiện vận tải, đồ vật -Đ128 Luật XLVPHC, Khi có căn cứ cho rằng trong PT, đồ vật có cất dấu tang vật VPHCThẩm quyền: người có thẩm quyền TG người; trường hợp khẩn cấpThủ tục: phải có QĐ khám PT, ĐV bằng VB trừ trường fhợp khám ngay (chỉ lập BB về việc khám)Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm – Đ 129Chỉ khi có căn cứ cho rằng có TV, PTVP bị cất giữTQ: người có TQ tạm giữ người k1Đ 123- Không quy định TQ khám khẩn cấp, khám ngay- Nếu nơi cất dấu là chỗ ở, CTUBND cấp huyện xem xét, QĐ.Thủ tục: có QĐ bằng VB, lập BBKhi khám phải có mặt người chủ nhà nơi khám, thành viên gia đình,1 người chứng kiến; nếu vắng mặt thì có đại diện CQ, 2 người chứng kiếnKhông khám ban đêm ( 22h-6h- Đ 8 Luật XLVPHC) trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám chưa kết thúc, phải ghi rõ lý do vào BBQuản lý người nước ngoài( Đ130 luật, Đ 30-33 NĐ 112)Chỉ ad khi người đó sẽ trốn tránh, cản trở thi hành QĐXP trục xuất, năng chặn người đó tiếp tục thực hiện hv vpplTQ ra QĐ: Cục trưởng Cục CQ QL xuất cảnh, nhập cảnh; Giám đốc CA cấp tỉnhCác bp quản lý: hạn chế việc đi lại, chỉ định chỗ ở, tạm giữ hộ chiếu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bp_ngan_chan_28_10_2014_quang_ninh_5048.ppt