I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sựtương phản vÒtrình độphát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển,
đang phát triển,nước và lãnh thổcông nghiệp mới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độphát triển nền kinh tế- xã hội thếgiới,vấn đề đầu tư
ra nước ngoài,nợnước ngoài và GDP/người của các nước phát triển, đang phát triển,nước và
vùng lãnh thổcông nghiệp mới .
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sựphân bốcác nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồtrong SGK.
- Phân tích các bang sốliệu trong SGK.
3.Thái độ:
95 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kinh tế xã hội nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển,
đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế - xã hội thế giới,vấn đề đầu tư
ra nước ngoài,nợ nước ngoài và GDP/người của các nước phát triển, đang phát triển,nước và
vùng lãnh thổ công nghiệp mới .
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bang số liệu trong SGK.
3.Thái độ:
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội.
Năm nay các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các
nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về các nhóm nước
.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường
nghe nhiều về các nước phát triển, đang
phát triển, công nghiệp mới. Đó là những
nước như thế nào? GV yêu cầu HS đọc
mục I SGK để có những hiểu biết khái
quát về các nhóm nước.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào H1
nhận xét về sự phân bố của nhóm nước
giàu nhất, nghèo nhất?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức,
giảng giải thêm.
I. Sự pân chia thành các nhóm nước.
- Thế giới gồm 2 nhóm nước :
+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI
nhiều, HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: NIC,
trung bình, chậm phát triển.
- Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các
châu lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía
nam các châu lục.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát
phiếu học tập.
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, so
sánh tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước và
kết luận.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận
xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh
tế của các nhóm nước.
- Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3, nhận
xét về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước
ngoài giữa 2 nhóm nước.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
GV kết luận, đưa ra kết quả phản hồi
thông tin.
GV hỏi: Tại sao các nước và đang phát
triển có sự khác nhau về đầu tư ra nước
ngoài va nhận đầu tư từ nước ngoài?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt đông 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát
phiếu học tập
-Nhóm 1: Làm việc ô thông tin về tuổi
thọ trung bình. Rút ra nhận xét tuổi thọ
trung bình của 2 nhóm nước.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.4, nhận
xét chỉ số HDI của 2 nhóm nước.
- Nhóm 3: Rút ra kết luận sự tương phản
về trình độ phát triển KT-XH giữa 2 nóm
nước.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
GV chuẩn kiến thức, đưa thông tin phản
II. Sự tương phản về kinh tế của các nhóm nước.
1. Về trình độ phát triển kinh tế.
Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang
PT
GDP(2004)
Lớn(79,3%)
Nhỏ(20,7%)
GDP/người
Cao
Thấp
Tỉ trọng
GDP(2004)
Khu vực I
thấp(2%)
Khu vực III
cao(71%)
Khu vực I
còn
cao(25%)
Khu vực III
thấp(43%)
2. Về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài.
- Các nước phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài lớn(3/4)
+ Nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn(2/3).
- Các nước đang phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận đầu tư từ nước ngoài
thấp.
+ Hầu hết đều nợ nước ngoài và khó có khả năng trả
nợ.
III. Sự tương phản về một số khía cạnh xã hội của
các nhóm nước.
Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang
PT
Tuổi
thọ(2005)
Cao(76) Thấp(52)
HDI(2003)
Cao(0,855)
Thấp(0,694)
Trình độ
phat triển
KT-XH
Cao
Lạc hậu
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
hồi.
IV. Đánh giá, củng cố.
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Các quốc gia trên thế giới đươc chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển,
dựa vào:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
c. Sự khác nhau về trình độ KT-XH.
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
Câu 2. Tiêu chí nào thuộc về các nước đang phat triển:
a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngoài nhiều và GDP bình quân đầu
người cao.
b. Có nền kinh tế còn chậm phát triển, nợ nước ngoài lớn, GDP bình quân đầu người thấp.
c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
d. Câu a và c đúng.
Câu 3. NIC là tên gọi các nước và lanh thổ:
a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chú trọng xuất
khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
Đáp án: 1.c,2.b,3.b
B. Tự luận:
Câu 1: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát
triển và nhóm nước đang phát triển.
V.Hoạt động nối tiếp.
Làm bài tập 2 va 3 SGK
Tiết 2. Bài 2. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI-
NỀN KINH TẾ TRI THỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc trưng nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học va công
nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới.
- Phân biệt được điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế tri thức với nền kinh tế nông
nghiệp và công nghiệp.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
2. Kĩ năng:
- Phân tích sơ đồ trang 10 SGK để hiểu và nêu được ví dụ thành tựu của bốn công nghệ
trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Phân tích sơ đồ trang 11 SGK để hiểu và nêu được ví dụ thành tựu của một số tác động
của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phat triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích bảng 2.2 nhằm phân biệt được đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức so với
nền kinh tế nông nghiệp và công nghiệp.
3. Thái độ:
- Xác định ý thức trách nhiệm trong học tập để góp phần xây dựng nền kinh tế tri thức của
đất nước trong tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các sơ đồ, bảng kiến thức và bảng số liệu phóng to từ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. KiÓm tra bµi cũ:
3. Vµo bµi míi:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung chÝnh
Hoạt động 1:Cả lớp/ cặp
Bước 1: GV giảng giải về đặc trưng của
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ khái
niệm công nghệ cao. Đồng thời giới thiệu
sơ lược về vai trò của bốn công nghệ trụ
cột.
Bước 2: Yêu cầu các cặp HS đọc sơ đồ
trang 10, thảo luận và tìm ví dụ về vai trò
của 4 công nghệ trụ cột của cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Bước 3: Đại diện các cặp lên trình bày,
GV chuẩn kiến thức. Có thể bổ sung các
câu hỏi sau:
- Hãy so sánh cuộc cách mạng khoa học
công nghệ hiện đại với các cuộc cách
mạng kỹ thuật trước đây?
- Nêu một số thành tựu do 4 công nghẹ
trụ cột tạo ra.
- Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại đã làm xuất
hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành
mới?
- Kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều
tri thức.
I. Cuéc c¸ch m¹ng khoa häc vµ c«ng nghÖ hiÖn ®¹i
1. Thêi gian xuÊt hiÖn:
Cuèi thÕ kû XX, đầu thế kỷ XXI
2. §Æc tr−ng:
- Lµm xuÊt hiÖn vµ bïng næ c«ng nghÖ cao.
- Dùa vµo thµnh tùu khoa häc míi víi hµm l−¬ng tri
thøc cao.
- Bèn c«ng nghÖ trô cét: Sinh häc, VËt liÖu, N¨ng
l−îng, Th«ng tin.
- T¸c ®éng m¹nh mÏ vµ s©u s¾c ®Õn ph¸t triÓn kinh tÕ-
x· héi.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Hoạt động 2: Cá nhân/ cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ
đồ trang 11 SGK, tìm ví dụ cho từng ý.
Bước 2: GV nêu câu hỏi, hướng dẫn HS
trả lời:
- Hãy chứng minh trong cuộc cách mạng
khoa học- công nghệ hiện đại, khoa học
và công nghệ có thể trực tiếp làm ra sản
phẩm?
Nêu ví dụ về các ngành công nghiệp có
hàm lượng khoa học kỹ thuật cao và các
ngành dịch vụ nhiều kiến thức?
- Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa
học - công nghệ hiện đại làm thay đổi cơ
cấu lao động?
- Chứng minh cuộc cách mạng khoa học-
công nghệ hiện đại làm phát triển nhanh
chóng mậu dịch quốc tế và đầu tư nước
ngoài trên phạm vi toàn cầu?
Hoạt động 3: Cặp
Bước 1: GV yêu cầu các cặp nghiên cứu
bảng 2.2 SGK, nêu khái quát những điểm
khác nhau chủ yếu của nền kinh tế tri
thức so với nền kinh tế nông nghiệp và
công nghiệp.
Bước 2 : Đại diện các cặp lên trình bày,
GV chuẩn kiến thức và nêu thêm câu hỏi:
- Sự ra dời của nền kinh tế tri thức bắt
nguồn tư nguyên nhân chủ yếu nào?
- Nền kinh tế tri thức bắt đầu hình thành ở
những nước nào? Có phải đó là các nền
kinh tế tri thức điển hình? Vì sao?
- Khi nào thì toàn bộ nền kinh tế của các
nước phát triển sẽ trở thành nền kinh tế tri
thức?
- Hãy liên hệ tới Việt Nam.
II. T¸c ®éng cña cuéc c¸ch m¹ng khoa häc vµ c«ng
nghÖ hiÖn ®¹i ®Õn sù ph¸t triÓn kinh tÕ- x· héi.
- Khoa häc vµ c«ng nghÖ trë thµnh lùc l−îng s¶n xuÊt
trùc tiÕp, cã thÓ trùc tiÕp lµm ra s¶n phÈm.
- XuÊt hiÖn c¸c ngµnh c«ng nghiÖp cã hµm l−îng
khoa häc cao, c¸c dÞch vô nhiÒu kiÕn thøc.
- Thay ®æi c¬ cÊu lao ®éng. TØ lÖ nh÷ng ng−êi lµm
viÖc b»ng trÝ ãc ®Ó trùc tiÕp t¹o ra s¶n phÈm ngµy
cµng cao.
- Ph¸t triÓn nhanh chãng mËu dÞch quèc tÕ, ®Çu t− cña
n−íc ngoµi trªn ph¹m vi toµn cÇu.
III. NÒn kinh tÕ tri thøc:
1. §Æc tr−ng:
- C¸c ngµnh kinh tÕ tri thøc (ng©n hµng, tµi chÝnh, b¶o
hiÓm…) chiÕm −u thÕ tuyÖt ®èi.
- C«ng nghÖ cao, ®iÖn tö ho¸, tin häc ho¸, siªu xa lé
th«ng tin.
- C«ng nhËn tri thøc lµ chñ yÕu.
- §ãng gãp cña khoa häc vµ c«ng nghÖ cho t¨ng
tr−ëng kinh tÕ > 80%.
- Gi¸o dôc cã tÇm quan träng rÊt lín.
- C«ng nghÖ th«ng tin vµ truyÒn th«ng cã vai trß
quyÕt ®Þnh.
2. Ph©n bè:
- B¾t ®Çu h×nh thµnh ë B¾c MÜ vµ mét sè n−íc ë T©y
¢u.
- ¦íc tÝnh ®Õn n¨m 2020 nÒn kinh tÕ cña c¸c n−íc
ph¸t triÓn ®Òu trë thµnh nÒn kinh tÕ tri thøc.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
IV. ĐÁNH GIÁ, CỦNG CỐ:
A. Trắc nghiệm:
1. Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai
đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là:
A. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
B. Cuộc cahs mạng khoa học.
C. Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.
D. Cuộc cahs mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
b. Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên:
A. Chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao.
B. Vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào.
C. Máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn.
D. Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao.
B. Tự luận:
1. Nêu đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại và tác động của
nó đến nền kinh tế thế giới?
2. Hãy trình bày sự khác nhau cơ bản giữa nền kinh tế tri thức và nền kinh tế công nghiệp?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Về nhà làm câu 2 và câu 3 SGK.
Tiết 3. Bài 3. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ
nchuwcs liên kết kinh tế khu vực.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổn của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên
kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yeus của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của
bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tỏ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổ chức )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV dùng phưong pháp đàm thoại gọi
mở, nêu câu hỏi:
- Toàn cầu hóa là gi?
- Nguyên nhân ra đời toàn cầu hóa?
- Cho ví dụ chứng minh.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi
nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu
hóa- liên hệ tới Việt Nam.
Bước 2: Sau khi các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình, GV cung cấp thông
tin về vai trò của các công ty xuyên quốc gia
trong nền kinh tế thế giới. Sau đó GV kết luận
,chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với
nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK, trao đổi
và trả lời câu hỏi:
- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tích cực, tiêu
cực gì đến nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên
kết kinh tế khu vực? Cho ví dụ cụ thể.
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP giữa
các khối, rút ra nhận xét về quy mô, vai trò
của các khối với nền kinh tế thế giới.
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân bố
các khối liên kết kinh tế khu vực.
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc
gia trên thế giới về nhiều mặt …và có tác động
mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
b. Nguyên nhân:
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học -
công nghệ .
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng
nước.
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi
hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
c. Biểu hiện:
- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ
tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa
học công nghệ.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo
hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn
cầu.
b. Mặt tiêu cực:
Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các
tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển
không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong
khu vực và trên thế giới các quốc gia có những
nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN,
AFEC, MERCOSUR.
c. Các tổ chức tiÓu vùng: Tam giác trăng
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Cả lớp
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên cơ sở
các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và
đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ
như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ
kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.
trưởng Xingapo- Malaixia- Inđônêxia, Hiệp
hội thương mai tự do châu Âu…
2. Hệ quả của khu vực hóa
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư
dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo
thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế
giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm
quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt,
nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản
phẩm…
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Toàn cầu hoá:
a. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế- xã hội của các nước đang phát triển.
d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (VB) ngày càng có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
b. Thị trương tài chính quốc tế mở rộng.
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
d. Các công tin xuyên quốc gia có vai trò ngàyn càng lớn.
B. Tự luận:
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sỏ nào?
Tiết 4. Bài 4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các
nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước
đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả
của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới.
- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển và hậu quả của
nó.
3. Thái độ:
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của toàn
nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005( phóng to theo SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao
nhiệm vụ cho từng nhóm:
- Nhóm 1, 2: Tham khảo thông tin ở mục 1 và
phân tích bảng 4, trả lời các câu hỏi:
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
nhóm nước phát triển với nhóm nước đang
phát triển và toàn thế giới?
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả
gì về mặt kinh tế- xã hội?
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục 2 trả
lời các câu hỏi:
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu hiện ở
những mặt nào?
+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước nào?
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt
kinh tế- xã hội?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ
dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước
đang phát triển.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì
giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm
chậm ở nhóm nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2
nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp
tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu
hướng chựng lại.
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép
nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên,
môi trường, và chất lượng cộc sống.
2. Già hoá dân số:
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
nhóm còn lại theo dõi, trao đổi, chất vấn, bổ
sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ
dân số, già hoá dân số và hệ quả của chúng,
liên hệ với Việt Nam.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát
phiếu học tập, giao nhiệm vụ điền các thông
tin:
- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi khí hậu
toàn cầu.
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm tầng ô
-dôn.
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễm nguồn
nước ngọt và đại dương.
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm đa
dạng sinh học.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV
chuẩn kiến thức bổ sung thông tin.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm thoại gợi
mở:
- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xung đột tôn
giáo, sắc tộc, khủng bố quốc tế, các bệnh dịch
hiểm nghèo?
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm
trọnggì đối với hoà bình và ổn định của thế
giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng
giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát
triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
II. Môi trường:
( Phiếu học tập - Thông tin phản hồi )
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm
tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại
dương
3. Suy giảm đa dạng sinh học
III. Một số vấn đề khác:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh
biên giới
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a. Đang tăng . b. Không tăng không giảm
c. Đang giảm. d. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
a. Các nước phát triển
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái đất nóng lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới
b. Tầng ôdôn bị thủng
c. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển
d. Băng tan ở 2 cực.
B. Tự luận:
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển,
sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đè môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC:
@. Phiếu học tập - Thông tin phản hồi:
Vấn đề môi
trường
Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí
hậu toàn cầu
- Nhiệt độ khí
quyển tăng
- Mưa axít
- Thải khí CO2 tăng
gây hiệu ứng nhà
kính
- Chủ yếu từ ngành
sản xuất điện và các
ngành công nghiệp
sử dụng than đốt.
- Băng tan
- Mực nước biển
tăng
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe, sinh
hoạt và sản xuất
Cắt giảm lượng
CO2, SO2, NO2,
CH4 trong sản
xuất và sinh hoạt
Suy giảm tầng
ô-dôn
Tầng ô-dôn bị
thủng, kích
thước lỗ thủng
ngày càng lớn
Hoạt động công
nghiệp và sinh hoạt
thải khí CFCs, SO2…
Ảnh hưởng đến
sức khoẻ, mùa
màng, sinh vật
thuỷ sinh
Cắt giảm lượng
CFCs trong sinh
hoạt và sản xuất
Ô nhiễm
nguồn nước
ngọt và đại
dương
- Ô nhiễm
nguồn nước
ngọt nghiêm
trọng
- Ô nhiễm
nguồn nước
biển
- Chất thải công
nghiệp, nông nghiệp
và sinh hoạt
-Việc vận chuyển
dầu và các sản phẩm
từ dầu mỏ
- Thiếu nguồn
nước sạch
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe con
người
- Ảnh hưởng đến
sinh vật thuỷ
sinh
- Tăng cường
xây dựng các nhà
máy xử lí chất
thải
- Đảm bảo an
toàn hàng hải
Suy giảm đa
dạng sinh học
Nhiều loài sinh
vật bị tuyệt
chủng hoặc
Khai thác thiên
nhiên quá mức, thiếu
hiểu biết trong sử
- Mất đi nhiều
loài sinh vật,
nguồn thực
- Xây dựng các
khu bảo tồn tự
nhiên
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
đứng trước
nguy cơ bị
tuyệt chủng,
nhiều hệ sinh
thái bị biết mất
dụng tự nhiên phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu
- Mất cân bằng
sinh thái
- Có ý thức bảo
vệ tự nhiên
- Khai thác sử
dụng hợp lí
Tiết 5. Bài 5. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, khái quát hóa và viết báo cáo ngắn gọn
về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức hợp tác xã hội, giúp đỡ lẫn nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Các tài liệu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển của
các ngành công nghiệp hiện đại, các hội nghị về môi trường, các hoạt động về bảo vệ môi
trường…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1:
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- GV giới thiệu khái quát : Nền kinh tế thế giới có 6 đặc điểm nổi bật. Mỗi ô kiến thức trong
SGK là nội dung về một đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
Bước 2:
- Các nhóm đọc ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học đẻ
rút ra kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Sắp xếp các kết luận theo đúng thứ tự của các ô kiến thức. Ví dụ: Kết luận 1 ( sau ô 1 ) …
* Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV cho HS làm bài thực hành.
Bước 2: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, cá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kinhtexahoi_tg_nangcao.PDF