Kinh tế vĩ mô I

I. Sự ra đời và phát triển của kinh tế học Vĩ mô:

II. Đối tượng, và phương pháp nghiên cứu:

1. Đối tượng:

Y, g, u, inflation, budget, BP,

2. Phương pháp nghiên cứu:

-Trừu tượng hoá, cân bằng tổng quát (cân

bằng đồng thời all market (Walras), toán học

pdf114 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kinh tế vĩ mô I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc đang cần lao động. +Thất nghiệp do thiếu cầu: xảy ra khi mức cầu chung về lao động giảm xuống. +Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường (thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển): xảy ra khi tiền lương được ấn định không bởi các lực lượng thị trường mà cao hơn mức lương cân bằng thực tế của thị trường lao động. c. Phân loại theo tính chất thất nghiệp- Thất nghiệp tự nguyện, Thất nghiệp không tự nguyện. 4. Thị trường lao động a. Cầu lao động (LD - Labour Demand) Là số lượng lao động mà các tác nhân trong nền kinh tế mong muốn và có khả năng thuê tương ứng với các mức lương thực tế, trong một thời gian nhất định (giả định các yếu tố kinh tế khác không đổi) L1 L2 L Wr W1 W 0 A1 Â2 P W W nr  b. Cung lao động (LS - Labour Supply): là số lao động có khả năng và sẵn sàng làm việc tương ứng với những mức lương thực tế trong một khoảng thời gian nhất định, giả đinh các yếu tố khác không thay đổi. LS : quy mô LLLĐ xã hội tương ứng với các mức lương của TTLĐ. LF: quy mô bộ phận LĐ chấp nhận làm việc ở mỗi mức lương của TTLĐ +Khoảng cách giữa LS và LF biểu thị số người thất nghiệp tự nguyện; LS &LF xu hướng dốc lên trên phản ánh khi Wr tăng lên thì quy mô LLLĐ và số người chấp nhận làm việc tăng lên. Wr 0 L LS LF c. Cân bằng thị trường lao động Wr W1 W0 A B C LS LF E F L L0 0 LD AB: thất nghiệp không tự nguyện BC:thât nghiệp tự nguyện EF: thất nghiệp tự nhiên AC:thất nghiệp W1C: lực lượng lao động W1A:số người đựoc nhận vào làm việc Chú thích mô hình thị trường lao động -Thất nghiệp tự nhiên là thất nghiệp tự nguyện nhưng TN tự nguyện sẽ không là TN tự nhiên khi TT LĐ cân bằng -Tại điểm cân bằng TTLĐ, LS=LD=>P và W hợp lý, ổn định không có gia tăng lạm phát. -Tại Wo, số việc làm là nhiều nhất: toàn dụng nhân công -Tại W< W0 không có TN không tự nguyện II.Lạm phát (Inflation): 1.Khái niệm và thước đo lạm phát: Lạm phát (inflation) là sự tăng lên của mức giá chung trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Khi mức giá chung trong nền kinh tế giảm xuống trong một khoảng thời gian nhất định gọi là giảm phát (deflation). 2. Thước đo lạm phát: Công thức tính: Gp:price growth rate 1 1 100%t tp t P P g P      Pt-1: mức giá chung của kỳ trước đó Pt: mức giá chung của kỳ nghiên cứu Theo lý thuyết mức giá chung (P) được tính bằng giá trị bình quân gia quyền của giá hàng hoá dịch vụ trong nền kinh tế. n nn QQQ QPQPQP P    ... ... 21 2211 *Tính P theo mọi loại hàng hoá khó khăn, do đó có thể tính lạm phát theo 2 chỉ số: +Chỉ số giá tiêu dùng (CPI-Consumer Price Index):phản ánh sự biến động giá của một "giỏ" hàng hoá và dịch vụ tiêu biểu cho cơ cấu tiêu dùng xã hội. 0 1 0 0 1 k t i i i k i i i P Q C PI P Q      Công thức : 1 k p i i i CPI I d   or P0i: Giá kỳ gốc hàng i; P1i: Giá kỳ nghiên cứu của hàng i Q0i: Lượng kỳ gốc của hàng i; Ii p: Chỉ số giá của từng loại hàng, nhóm hàng trong “giỏ” di: Tỷ trọng mức tiêu dùng từng loại hàng, nhóm hàng trong “giỏ”; phản ánh cơ cấu tiêu dùng của XH MÆt hµng ChØ sè gi¸ (I2005/2004) Tû träng (d) A 1,2 30% B 1,4 25% C 0,9 15% E 1,5 30% CPI2005=1,2x30%+1,4x25%+0,9x15%+1,5x30%=1,295 1 1 100%t tp t CPI CPI g CPI      CPIt-1: kỳ trước CPIt:kỳ nghiên cứu Chú ý: CPI hạn chế do không thể hiện những thay đổi về chất lượng của hhoá,Dvụ hay những thay đổi khi xuất hiện các mặt hàng mới. + Chỉ số giảm phát GDP (D: Deflator) 1 0 1 1 0 0 % 1 0 0 % n t t i i n i n tr i i i P Q G D P D G D P P Q         Chỉ số giảm phát GDP cho ta biết sự thay đổi giá của tất cả hhoá,dvụ cuối cùng trong nền k. tế so với giá của thời kỳ được chọn làm gốc=> cũng có thể tính được tỷ lệ lạm phát. 1 1 100%t tp t D D g D      + Chỉ số giá sản xuất (Producer Price Index- PPI) phản ánh sự biến động giá cả của đầu vào, thực chất là biến động giá cả chi phí sản xuất. Trọng số sử dụng tính toán PPI là doanh thu ròng của hàng hoá.(= TR trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá và doanh thu hàng bị trả lại. Chỉ số này ít được sử dụng (chỉ có Mỹ). 1 k p i i i C P I I d    Ii p: Chỉ số giá của các yếu tố đầu vào di: Tỷ trọng doanh thu ròng của các loại hàng hoá 2. Phân loại lạm phát Tính theo mức độ của tỷ lệ lạm phát người ta chia lạm phát thành 3 loại: Lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã và siêu lạm phát. * Lạm phát vừa phải (Moderate Inflation):là lạm phát một con số, dưới 10%/năm, giá cả tăng chậm và có thể dự đoán trước được. Lạm phát vừa phải kô gây ra những tác động nhiều với nền kinh tế, nó còn có khả năng khích thích SX vì giá tăng nhẹ làm tăng lợi nhuận sẽ khuyến khích các DN tăng sản lượng *Lạm phát phi mã (Galloping Inflation): là lạm phát 2 con số (10%-99%) trong một năm, lạm phát này nếu kéo dài sẽ gây ra những biến dạng kinh tế nghiêm trọng, triệt tiêu các động lực phát triển kinh tế. *Siêu lạm phát (Hyper Inflation): là lạm phát 3 con số trở lên,100% có tỷ lệ lạm phát trong 1 năm. Weimar Đức những năm 1920s, 1922-12/1923 chỉ số giá tăng từ 1 lên 10triệu. +Căn cứ theo tính chất lạm phát: *Lạm phát dự kiến: do yếu tố tâm lý, dự đóan của các câ nhân về tốc độ tăng giá tương lai, vào lạm phát quá khứ. ảnh hưởng không lớn và chỉ tác động điều chỉnh chi phí SX. +Lạm phát không dự kiến: do các cú sốc từ bên ngoài và các tác nhân trong nền kinh tế không dự kiến được và bị bất ngờ. 3. Tác hại của lạm phát: * Nếu P các loại hàng hoá tăng với tốc độ đều nhau thì hầu như không ảnh hưởng đến nền kinh tế do giá cả tương đối của các hàng hóa không thay đổi. *Lạm phát thường xảy ra theo hai hướng: + Tốc độ tăng giá của h.hoá, d.vụ không đều, + Tốc độ tăng P và tăng Q cũng không đồng đều. *Lạm phát gây ra những tác hại chính: +Phân phối lại thu nhập và của cải một các ngẫu nhiên giữa các cá nhân, tập đoàn... +Làm giảm tính hiệu quả kinh tế do hậu quả tiêu cực mà lạm phát gây ra. +Biến dạng cơ cấu SX và việc làm=>DN phá sản or chuyển hướng kinh doanh 4. Các lý thuyết về lạm phát * Lạm phát do cầu kéo (Demand pulled Inflation) Xảy ra khi tổng cầu tăng lên mạnh mẽ tại mức sản lượng đã đạt hoặc vượt quá sản lượng tiềm năng. AD1 AD0 P1 P0 0 YY* P AS *Lạm phát do chi phí đẩy (Cost pushed Inflation) Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi chi phí sản xuất tăng đột ngột. P 0 Y* YY0 AS0 AS1 ADP0 P1 Y1 *Lạm phát ì (Inertial Inflation) Khi nền kinh tế khá ổn định, các tác nhân trong nền kinh tế cho rằng sẽ có lạm phát ở tỷ lệ tương tự và điều chỉnh lãi suất danh nghĩa, tiền lương danh nghĩa, giá cả trong các hợp đồng kinh tế, các khoản chi tiêu ngân sáchtheo tỷ lệ lạm phát các năm trước đó. *Lạm phát và tiền tệ; khi thị trường tiền tệ cân bằng hikYMDMS P MS rr n  +Nếu lượng (MSn) tăng lên thì giá cả (P) cũng sẽ tăng lên với tỷ lệ tương ứng, =>lạm phát và tỷ lệ lạm phát bằng tỷ lệ tăng tiền danh nghĩa. Theo lý thuyết sản lượng & tiền tệ M.V=P.Y M: lượng cung tiền trong nền ktế V:tốc độ lưu thông tiền tệ P: mức giá chung cho nền kinh tế Y: sản lượng của nền kinh tế -Giả định V, Y kô đổi=>%thay đổi M=%P +Khi nền kinh tế gặp phải cơn sốc như giá của các yếu tố đầu vào tăng lên => (MSr) giảm nhất thời=>CP phải tăng MSn để đảm bảo nhu cầu tiền thực tế. Lý thuyết này dựa trên giả định MSr, (giả định này chưa có cơ sở chắc chắn & chưa gắn thực tế. +Khi NHTW tăng MS => lạm phát. Khi lạm phát tăng nhanh thì cần giảm tốc độ tăng tiền=>CP thay vì in tiền, có thể phát hành công trái trong nhân dân để chi tiêu. * Lạm phát và lãi suất +Lãi suất t.tế = Lãi suất danh nghĩa -Tỷ lệ lạm phát r = i - gp +Lãi suất danh nghĩa (i) là chi phí cơ hội của việc giữ tiền + Giả thuyết của Irving Fisher gp tăng 1% =>i tăng 1% và r ít thay đổi và ở mức mà cả người cho vay và người đi vay đều có thể chấp nhận được. Nếu khác đi sẽ tạo ra mức dư cầu hoặc dư cung và đẩy lãi suất này về mức ổn định. + cao phải được bù đắp lại bằng i cao hơn tương đương để duy trì r cân bằng. +Nước nào có i cao thường  cao, và ngược lại, hay thông qua i người ta có thể đánh giá  +Nếu  thực tế >  dự kiến: nguời đi vay lợi +Nếu  thực tế<  dự kiến:người cho vay lợi 5. Các biện pháp khắc phục lạm phát +Giảm mạnh tốc độ tăng cung tiền, kiểm soát có hiệu quả việc tăng lương danh nghĩa và cắt giảm chi tiêu ngân sách Đây là biện pháp tạo cú sốc cầu, vì khi MS giảm => i tăng=>Ygiảm=>C,I,G giảm =>AD giảm=>Ygiảm=> gây ra một mức độ suy thoái và thất nghiệp nhất định. + Trường hợp lạm phát vừa, muốn kiềm chế lạm phát và đẩy từ từ xuống mức thấp hơn đòi hỏi áp dụng những chính sách nói trên nhưngở mức độ nhẹ hơn. 6. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp: *Thất nghiệp tăng=> lạm phát giảm và ngược lại thất nghiệp giảm thì lạm phát tăng. *Nguyên nhân dẫn tới mối quan hệ ngược chiều giữa lạm phát và thất nghiệp *Đường Phillips BÀI 6: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ I. Kh¸i niÖm vµ ®o lêng t¨ng trëng kinh tÕ Là sự gia tăng hay mở rộng quy mô của mức sản lượng tiềm năng của nền kinh tế quốc gia Phân biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế II.Đo lường tăng trưởng kinh tế: *Đo bằng % thay đổi GDP thực tế %100 1 1      t tt t Y YY g +gt lằ tăng trường kinh tế, tính theo GDP thực tế để loại bỏ ảnh hưởng của P, %100 1 1      t tt pct y yy g *Đo bằng GDP đầu người: loại bỏ việc GDP tăng nhưng tăng chậm hơn dân số II. Các yếu tố quyết đinh tăng trường kinh tế 1.Vốn nhân lực ( Human capital) 2. Tích luỹ tư bản (capital accumulation) 3. Tài nguyên thiên nhiên (Natural resource) 4. Công nghệ (Technology) III.Cơ sở lý thuyết của tăng trưởng kinh tế: 1. Lý thuyết cổ điển của Adam Smith và Malthus Đất đai đóng vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế +Adam Smith: thời kỳ vàng son +Malthus: Thời kỳ ảm đạm 2. Lý thuyết tăng trưởng trường phái Keynes Đầu tư làm tăng việc làm=> sản lựợng và thu nhập tăng=> chủ trương khuyến khích nhà nước tăng đầu tư để tăng tổng cầu, thúc đẩy tăng trưởng. Y K ICOR    Y I ICOR   ICOR s Y Y   ICOR (Incremental Capital-Output Ratio - hÖ sè gia tang vèn ®Çu ra) Coi S=I thì có Mô hình Harrod- Domar đã cho thấy vai trò của tích luỹ tư bản đối với tăng trường kinh tế ICOR s g  )( Y S s  *Nếu ICOR không đổi thì g tăng cùng hệ số tỷ lệ tiết kiệm *Nhận xét: +ICOR không phải bất biến +Mô hình chưa tính đến vốn nhân lực và công nghệ 3. Lý thuyết tân cổ điển về tăng trưởng; Mô hình tăng trưởng tiêu biểu là Solow 3.1. Giới thiệu: 2/1956 va 11-1956 của hai tác giả Solow và Swan *Tại sao gọi là tân cổ điển: thị trưởng tạo cân bằng + vai trò của chính phủ 3.2. Kết luận từ mô hình: +Vai trò của tiết kiệm +Tích luỹ tư bản với tăng trưởng ngắn hạn +Yếu tố quyết định tăng trưởng dài hạn 4. Chính sách thúc đẩy tăng trưởng: 4.1. Khuyến khích tiết kiệm và đâu tư trong nước 4.2. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài 4.3. Chính sách về nguồn vốn nhân lực 4.4. Nghiên cứu triển khai công nghệ mới ÔN TẬP VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinhtevimo1_tccn15012008_1381.pdf
Tài liệu liên quan