Kinh tế vĩ mô - Chương 15: Nợ chính phủ

Nội dung chính của chương

 Tìm hiểu về quy mô nợ chính phủ của Mỹ, và

làm thế nào để so sánh nó với các nước khác

 Vấn đề đo lường trong thâm hụt ngân sách

 Quan điểm truyền thống và của Ricardo về nợ

chính phủ

 Các quan điểm khác về vấn đề nợ

pdf12 trang | Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Kinh tế vĩ mô - Chương 15: Nợ chính phủ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
04/01/2016 1 MACROECONOMICS C H A P T E R © 2007 Worth Publishers, all rights reserved SIXTH EDITION PowerPoint® Slides by Ron Cronovich N. GREGORY MANKIW Nợ chính phủ 15 slide 1 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ Nội dung chính của chương  Tìm hiểu về quy mô nợ chính phủ của Mỹ, và làm thế nào để so sánh nó với các nước khác  Vấn đề đo lường trong thâm hụt ngân sách  Quan điểm truyền thống và của Ricardo về nợ chính phủ  Các quan điểm khác về vấn đề nợ Các khoản nợ của các chính phủ trên thế giới Nước Nợ chính phủ (% GDP) Nước Nợ chính phủ (% GDP) Nhật Bản 159 Mỹ 64 Ý 125 Thụy Điển 62 Hy Lạp 108 Phần Lan 53 Bỉ 99 Na Uy 52 Pháp 77 Đan Mạch 50 Bồ Đào Nha 77 Tây Ban Nha 49 Đức 70 Anh 47 Áo 69 Ireland 30 Canada 69 Hàn Quốc 20 Hà Lan 64 Úc 15 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ 04/01/2016 2 slide 3CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ Tỷ lệ nợ chính phủ trên GDP của Mỹ 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1791 1815 1839 1863 1887 1911 1935 1959 1983 2007 Chiến tranh cách mạng Nội chiến WW1 WW2 Chiến tranh Iraq slide 4 Kinh nghiệm của nước Mỹ những năm gần đây Từ đầu những năm 80 đến những năm 90  Phần trăm nợ/GDP: 25.5% vào năm 1980, 48.9% vào năm 1993  do cắt giảm thuế của Reagan, sự gia tăng chi tiêu quốc phòng và các quyền lợi Từ đầu những năm 90 đến năm 2000  thâm hụt $290 tỷ vào năm 1992, thặng dư $236 tỷ vào năm 2000  tỷ lệ nợ trên GDP giảm xuống còn 32,5% vào năm 2000  do sự tăng trưởng nhanh, thị trường chứng khoán bùng nổ, tăng thuế Từ năm 2001  Sự trở lại của thâm hụt rất lớn, do cắt giảm thuế của Bush, suy thoái năm 2001, chiến tranh Iraq CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ slide 5 Viễn cảnh về rắc rối tài chính  Dân số Mỹ đang già hóa.  Chi phí chăm sóc sức khỏe tăng lên  Chi về quyền lợi như an sinh xã hội hay chăm sóc y tế đang gia tăng.  Thâm hụt ngân sách và nợ được dự báo sẽ tăng đáng kể CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ 04/01/2016 3 slide 6 Phần trăm dân số Mỹ trên 65 tuổi Phần trăm dân số. 5 8 11 14 17 20 23 1 9 5 0 1 9 6 0 1 9 7 0 1 9 8 0 1 9 9 0 2 0 0 0 2 0 1 0 2 0 2 0 2 0 3 0 2 0 4 0 2 0 5 0 Thực tế Dự báo CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ slide 7 Chi tiêu của chính phủ Mỹ về chăm sóc y tế và an sinh xã hội %/GDP 0 2 4 6 8 1 9 5 0 1 9 5 5 1 9 6 0 1 9 6 5 1 9 7 0 1 9 7 5 1 9 8 0 1 9 8 5 1 9 9 0 1 9 9 5 2 0 0 0 2 0 0 5 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ slide 8 CBO dự báo nợ chính phủ của liên bang Mỹ trong hai tình huống % /G D P 0 50 100 150 200 250 300 2005 2010 2015 2020 2025 2030 2035 2040 2045 2050 Tình huống lạc quan Tình huống bi quan CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ 04/01/2016 4 slide 9 Vấn đề đo lương thâm hụt 1. Lạm phát 2. Vốn tài sản 3. Không tính các khoản nợ 4. Chu kỳ kinh doanh CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ slide 10 ĐO LƯỜNG YẾU TỐ THỨ NHẤT: Lạm phát  Giả sử các khoản nợ thực tế là không đổi, trong đó ngụ ý một mức thâm hụt thực tế bằng không.  Trong trường hợp này, nợ danh nghĩa D hình thành từ tỷ lệ lạm phát: D/D =  or D =  D  Thâm hụt được báo cáo (danh nghĩa) là  D mặc dù thâm hụt thực tế sự là bằng không.  Do đó, nên loại bỏ  D từ thâm hụt ngân sách được báo cáo lạm phát hiệu chỉnh. CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ slide 11 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ  Điều chỉnh các thâm hụt cho lạm phát có thể tạo sự khác biệt rất lớn, đặc biệt là khi lạm phát cao.  Ví dụ: vào năm 1979, thâm hụt danh nghĩa = $ 28 tỷ lạm phát = 8.6% nợ = $495 tỷ D = 0.086  $495 tỷ = $43tỷ thâm hụt thực tế = $28tỷ  $43tỷ = $15tỷ thặng dư ĐO LƯỜNG YẾU TỐ THỨ NHẤT: Lạm phát 04/01/2016 5 slide 12  Hiện nay, thâm hụt = thay đổi trong nợ  Tốt hơn, vốn ngân sách thâm hụt = (sự thay đổi trong nợ)  (sự thay đổi trong tài sản)  Ví dụ: giả sử chỉnh phủ bán một tòa nhà văn phòng và sử dụng số tiền thu được để trả bớt nợ  Theo hệ thống hiện hành, thâm hụt sẽ giảm  Thuộc vốn ngân sách, thâm hụt ngân sách không thay đổi bởi vì giảm trong nợ được bù đắp bởi sự giảm trong tài sản  Vấn đề w/ vốn ngân sách: xác định chi phí chính phủ tính là chi phí vốn ĐO LƯỜNG YẾU TỐ THỨ HAI: Vốn tài sản CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ slide 13  Theo phương pháp hiện hành thâm hụt loai bỏ các khoản bợ quan trọng của chính phủ  Thanh toán lương hưu trong tương lai cho những người lao động hiện tại của chính phủ.  Các khoản thanh toán an ninh xã hội trong tương lai  Các khoản nợ phát sinh, ví dụ như: bao gồm tiền gửi của chính phủ liên bang được bảo hiểm khi các ngân hàng thất bại (Khó có thể gắn giá trị một đồng đô la khoản dư nợ do sự bất định của vốn ĐO LƯỜNG YẾU TỐ THỨ BA: Loại bỏ các khoản nợ CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ slide 14  Thâm hụt ngân sách thay đổi trong chu kỳ kinh doanh do tính ổn định tự động (bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập hệ thống)  Đây không phải là lỗi đo lường, nhưng không làm khó khăn hơn để đánh giá lập trường của chính sách tài khóa  Ví dụ, một sự gia tăng thâm hụt do sự suy giảm hoặc sự mở rộng trong chính sách tài khóa ĐO LƯỜNG YẾU TỐ THỨ TƯ: Chu kỳ kinh doanh CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ 04/01/2016 6 slide 15 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ  Giải pháp: theo chu kỳ điều chỉnh thâm hụt ngân sách (hay còn gọi “thâm hụt toàn dụng nhân lực”) – dựa trên dự báo chi tiêu và doanh thu của chính phủ, nếu nền kinh tế có mức đầu ra tự nhiên và tỷ lệ thất nghiệp ĐO LƯỜNG YẾU TỐ THỨ TƯ: Chu kỳ kinh doanh slide 16 Đóng góp mang tính chu kỳ của ngân sách liên bang Mỹ -120 -80 -40 0 40 80 120 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 T ỷ đ ô l a h iệ n h à n h CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ slide 17 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ Điểm mấu chốt Chúng ta phải cẩn thận khi giải thích các con số thâm hụt. 04/01/2016 7 slide 18 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ Nợ chính phủ có thực sự là một vấn đề Hãy xem xét cắt giảm thuế tương ứng với sự gia tăng trong khoản nợ của chính phủ. Hai quan điểm: 1. Quan điểm truyền thống 2. Quan điểm của Ricardo slide 19 Quan điểm truyền thống  Ngắn hạn: Y, u  Dài hạn:  Y và u trở lại tỷ lệ tự nhiên  Nền kinh tế đóng: r, I  Nền kinh tế mở: , NX (hoặc cao hơn thâm hụt thương mại)  Rất dài hạn  tăng trưởng chậm hơn cho đến khi nền kinh tế đạt trạng thái ổn định mới có thu nhập bình quân đầu người thấp hơn CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ slide 20 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ Quan điểm của Ricardo  Nhờ từ David Ricardo (1820), gần đây đã phát triển hơn bởi Robert Barro  Theo Ricardo một món nợ tài chính cắt giảm thuế không có tác dụng tiêu dùng, tiết kiệm quốc gia, lãi suất thực tế, đầu tư, xuất khẩu ròng, hoặc GDP thực tế, ngay cả trong ngắn hạn. 04/01/2016 8 slide 21 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ Sự logic của tương đương Ricardo  Người tiêu dùng đang hướng tới tương lai, biết rằng cắt giảm tài chính hiện hàm ý sự gia tăng của thuế trong tăng đó là giá trị hiện tại – sự cắt giảm thuế  Việc cắt giảm thuế không làm cho người tiêu dùng thấy tốt hơn, do đó họ không tăng chi tiêu tiêu dùng thay vào đó, họ tiết kiệm cắt giảm thuế nhằm trả nghĩa vụ thuế trong tương lai  Kết quả tăng tiết kiệm tư bằng cách giảm số tiền tiết kiệm công cộng, để tiết kiệm quốc gia không thay đổi slide 22 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ Vấn đề với Ricardo  Thiển cận: không phải tất cả người tiêu dùng đều nghĩ xa, sự cắt giảm thuế như một vận may bất ngờ  Ràng buộc vay mượn: một số người tiêu dùng không thể mượn đủ số tiền để tiêu dùng tối ưu, họ chi tiêu cắt giảm thuế  Các thế hệ tương lai: nếu người tiêu dùng kỳ vọng rằng gánh nặng thanh toán cắt giảm thuế sẽ vào thế hệ tương lai, họ sẽ cảm thấy tốt hơn khi giảm thuế hiện tại, vì thế họ tăng chi tiêu slide 23 Bằng chứng chống lại Ricardo? Đầu những năm 80: Reagan cắt giảm thuế tăng thâm hụt. tiết kiệm quốc gia giảm, lãi suất thực tế tăng, tỷ giá hối đoái đánh giá cao, và NX giảm. 1992: khấu trừ thuế thu nhập giảm để kích thích nền kinh tế.  Điều này bị trì hoãn thuế nhưng không làm cho người tiêu dùng tốt hơn.  Gần một nửa của người tiêu dùng tăng tiêu thụ.. CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ 04/01/2016 9 slide 24 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ Bằng chứng chống lại Ricardo tương đương?  Những người ủng hộ của R.E. cho rằng Reagan cắt giảm thuế đã không cung cấp kiểm tra công bằng của RE.  Người tiêu dùng có thể đã đự kiến được sẽ hoàn toàn trả nợ với cắt giảm chi tiêu trong tương lại thay vì tăng thuế trong tương lai.  Tiết kiệm tư nhân có thể giảm vì những lý do khác hơn là cắt giảm thuế, chẳng hạn như lạc quan về nền kinh tế. Bởi vì các số liệu có thể phân tích theo nhiều cách khác nhau, tồn tại hai quan điểm về nợ chính phủ slide 25 CÁC QUAN ĐIỂM KHÁC: ngân sách cân bằng với chính sách tài khóa tối ưu  Một số chính trị gia đã đề xuất sửa đổi hiến pháp Mỹ để yêu cầu ngân sách liên bang chính phủ cân bằng mỗi năm.  Nhiều nhà kinh tế bác bỏ đề nghị này, tranh cãi về vấn đề thâm hụt ngân sách nên được sử dụng để:  Ổn định sản lượng và việc làm  Thuế trơn đối mặt với thu nhập dao động  phân phối lại thu nhập qua các thế hệ khi thích hợp CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ slide 26 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ QUAN ĐIỂM KHÁC Tài chính tác động tới CSTT  Thâm hụt ngân sách chính phru có thể được tài trợ bằng các in tiền  Thâm hụt ngân sách cao có thể là một sự khuyến khích cho các nhà hoạch định chính sách để tạo ra lạm phát (giảm giá trị thực của nợ vào chi phí của chủ sở hữu trái phiếu) Thật may mắn:  Ít bằng chứng rằng sự liên kế giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ là quan trọng.  Hầu hết Chính phủ biết rõ sự điên rồ khi tạo ra lạm phát  Hầu hết các ngân hàng trung ương có (ít nhất một số) độc lập chính trị từ các nhà hoạch định chính sách tài chính 04/01/2016 10 slide 27 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ QUAN ĐIỂM KHÁC: nợ và chính trị “Chính sách tài khóa không được thực hiện bởi siêu nhân” – Greg Mankiw, p.449  Một số không tin tưởng các nhà hoạch định chính sách với thâm hụt chi tiêu . Họ cho rằng  Những nhà hoạch định chính sách thực sự không lo lắng về chí phí thực sự chi tiêu của họ, vì gánh nặng của người nộp thuế trong tương lai  Người nộp thuế trong tương lại không có thể tham gia quyết định, lợi ích của họ không thể đưa vào các tài khoản  Đây là một lý do cho đề nghị sửa đổi ngân sách cân bằng (thảo luận ở trên). slide 28 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ QUAN ĐIỂM KHÁC: Khía cạnh quôc tế  Thâm hụt ngân sách chỉnh phủ có thể dẫn đến thâm hụt thương mại, mà phải được tài trợ từ vay nước ngoài  Nợ chính phủ lớn có thể làm tăng nguy cơ của các chuyến bay vốn, nhà đầu tư nước ngoài có thể cảm nhận được một nguy cơ mặc định lớn hơn.  Nợ lớn có thể làm giảm sức mạnh chính trị của một quốc gia trong các vấn đề quốc tế. slide 29 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG: Lạm phát-chỉ số trái phiếu chính phủ  Bắt đầu từ năm 1997, nước Mỹ phát hình trái phiếu chính phủ để trả về CPI  Lợi ích:  Loại bỏ nguy cơ lạm phát, nguy cơ lạm phát này sẽ làm cho lãi suất thực tế khác với lãi suất đự kiến  ó thể khuyến khích khu vực tư nhân để phát hành trái phiếu điều chỉnh lạm phát.  Cung cấp một cách để suy ra tỷ lệ lạm phát dự kiến 04/01/2016 11 slide 30 CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG: Lạm phát-chỉ số trái phiếu chính phủ 0 1 2 3 4 5 6 2003- 01-03 2003- 06-27 2003- 12-19 2004- 06-11 2004- 12-03 2005- 05-27 2005- 11-18 2006- 05-12 T ỷ lệ p h ầ n t ă m ( h à n g n ă m ) Tỷ lệ trái phiếu không lập chỉ mục bao hàm tỷ lệ lạm phát dự kiến tỷ lệ trái phiếu lập chỉ mục Tóm tắt chương 1. So với GDP, nợ của chính phủ Mỹ là vừa phải so với các nước khác 2. Con số tiêu chuẩn về thâm hụt ngân sách là biện pháp chính sách tài chính không hoàn hảo bởi vì:  Họ không được sửa chữa cho lạm phát  không hạch toán cho những thay đổi trong tài sản chỉnh phủ  bỏ qua một số khoản nợ (ví dụ như, chi trả lương hưu trong tương lai cho người lao động hiện hành)  không hạch toán cho các hiệu ứng của chu kỳ kinh doanh slide 31CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ Tóm tắt chương 3. Trong quan điểm truyền thống, cắt giảm thuế nợ tài trợ làm tăng tiêu thụ và làm giảm tiết kiệm quốc gia. Trong một nền kinh tế đóng, điều này dẫn đến lãi suất cao hơn, đầu tư thấp hơn, và một tiêu chuẩn dài hạn thấp hơn của cuộc sống. Trong một nền kinh tế mở, nó gây ra một sự đánh giá cao tỷ giá hối đoái, giảm xuất khẩu ròng (hay gia tăng thâm hụt thương mại). 4. Xem Ricardo giữ cho món nợ tài chính cắt giảm thuế không ảnh hưởng đến tiêu dùng hay tiết kiệm quốc gia, và do đó không ảnh hưởng đến lãi suất, đầu tư, xuất khẩu ròng. slide 32CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ 04/01/2016 12 Tóm tắt chương 5. Hầu hết các nhà kinh tế phản đối một quy tắc ngân sách cân bằng nghiêm ngặt, vì nó sẽ cản trở việc sử dụng của chính sách tài khóa để ổn định đầu ra, thuế trơn, hoặc phân phối lại gánh nặng thuế qua nhiều thế hệ. 6. Nợ chính phủ có thể có các hiệu ứng khác:có thể dẫn đến lạm phátcác chính trị gia có thể chuyển gánh nặng thuế từ hiện tại cho các thế hệ tương laicó thể làm giảm sức mạnh chính trị của đất nước trong các vấn đề quốc tế hoặc sợ hãi các nhà đầu tư nước ngoài vào kéo vốn của họ ra khỏi đất nước slide 33CHƯƠNG 15 Nợ chính phủ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinh_te_vi_mo_nang_cao_chap15_vn_compatibility_mode_2577.pdf
Tài liệu liên quan