Kinh tế lượng - Chương III: Mở rộng mô hình hồi quy 2 biến

3.1. Mô hình hồi quy qua gốc tọa độ

Mô hình hồi quy tổng thể:

Mô hình hồi quy mẫu ngẫu nhiên:

pdf9 trang | Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Kinh tế lượng - Chương III: Mở rộng mô hình hồi quy 2 biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KINH TẾ LƯỢNG CHƯƠNG III MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY 2 BIẾN 23.1. Mô hình hồi quy qua gốc tọa độ Mô hình hồi quy tổng thể: Mô hình hồi quy mẫu ngẫu nhiên: iii i uXY XXYE   2 2)/(   iii eXY  2ˆ    22 ˆ i ii X YX  1 ˆ, ˆ )ˆ( 2 2 2 2 2     n e X Var i i    33.2. Mô hình tuyến tính logarit (log-log) MHHQTTNN: iu ii eXY 2 1  ii uXY  121 lnlnln  XdX Y dY XdX Yd 22ln   Y X dX dY E X dX Y dY X Y 2 iii uXY  ln75,02lnVí dụ: Khi giá tăng 1% thì lượng cầu của loại hàng hoá này sẽ giảm 0,75%. 43.3. Mô hình bán logarit 3.3.1. Mô hình log-lin Chúng ta có công thức tính lãi gộp là: lnYt = lnY0 + tln(1+r) lnYt = 1 + 2.t với lnY0= 1 và ln(1+r) = 2 Vậy mô hình bán logarit là: lnYt = 1 + 2.t + ui t t rYY )1(0  nt ,1 5Nếu nhân thay đổi tương đối của Y lên 100 thì 2 (2>0) sẽ là tốc độ tăng trưởng (%) của Y đối với thay đổi tuyệt đối của t. Nếu 2 < 0 thì 2 là tốc độ giảm sút. dt YdY dt dYY dt Yd  )1()(ln 2 Thay đổi tương đối của biến phụ thuộc (Y) Thay đổi tuyệt đối của biến độc lập (t) 2 = 6Ví dụ 3.1: Tổng SP nội địa tính theo giá năm 1987 của Mỹ trong khoảng thời gian 1972-1991 Năm RGDP Năm RGDP Năm RGDP 1972 3107.1 1979 3796.8 1986 4404.5 1973 3268.6 1980 3776.3 1987 4539.9 1974 3248.1 1981 3843.1 1988 4718.6 1975 3221.7 1982 3760.3 1989 4838 1976 3380.8 1983 3906.6 1990 4877.5 1977 3533.3 1984 4148.5 1991 4821 1978 3703.5 1985 4279.8 Với Y = ln(RGDP), và kết quả hồi quy như sau: tYi 0247,00139,8 ˆ  GDP thực tăng với tốc độ 2,47%/năm từ 1972-91. 7* Mô hình xu hướng tuyến tính: Mô hình: Yt =1 + 2.t + ut Tức hồi quy Y theo thời gian, và phương trình trên được gọi là mô hình xu hướng tuyến tính và t được gọi là biến xu hướng. Với số liệu ở VD 3.1,đặt Y=RGDP, ta có kết quả: Mô hình này được giải thích như sau: trong giai đoạn 1972-1991, trung bình GDP thực của Mỹ tăng với tốc độ tuyệt đối 97,68tỷ USD/năm. tYi 6806,97054,2933 ˆ  83.3.2. Mô hình lin-log Mô hình lin-log cho biết sự thay đổi tuyệt đối của Y khi X thay đổi 1%. Như vậy nếu X thay đổi 0,01 (hay 1%) thay đổi tuyệt đối của Y sẽ là 0,012. Ví dụ 3.3. lấy bài tập 3.2, ta có 2=24994.11 có nghĩa là trong khoảng thời gian 1970- 83, lượng cung tiền tăng lên 1%, sẽ kéo theo sự gia tăng bình quân của GDP là 249,94 triệu USD. iii uXY  ln21  X dX dY 2 iii uXY  ln11.249947.265678 ˆ 93.4. Mô hình nghịch đảo Các mô hình có dạng sau được gọi là mô hình nghịch đảo: Mô hình này phù hợp cho nghiên cứu đường chi phí đơn vị, đường tiêu dùng theo thu nhập Engel hoặc đường cong Phillips. ii u X Y  1 21 

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinh_te_luo_ng_chapter_3_mo_rong_mh_hq_2_bien_2231.pdf
Tài liệu liên quan