Kinh tế lượng - Bài 6: Hợp chúng quốc hoa kì (tiếp theo)

 Gọi cho đúng thì phải gọi là “Hợp chúng quốc Hoa Kỳ”, dịch từ tiếng Anh “The United States of America”: “United” có nghĩa là “hợp”, “States” có nghĩa là “chúng quốc”, theo nghĩa dịch thông thường là “bang”. Từ “chúng” trong “chúng quốc” cùng nghĩa với từ “chúng” trong “quần chúng, chúng sinh, ”. Từ “chủng” mang ý nghĩa “chủng tộc” không dịch sát nghĩa của tên quốc gia Hoa Kỳ. (Bách khoa tri thức)

 

ppt42 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kinh tế lượng - Bài 6: Hợp chúng quốc hoa kì (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo) Tiết 2. KINH TẾThứ tư, 7 tháng 10 năm 2015“Hợp chúng quốc” hay “Hợp chủng quốc” ? Trả lời : Gọi cho đúng thì phải gọi là “Hợp chúng quốc Hoa Kỳ”, dịch từ tiếng Anh “The United States of America”: “United” có nghĩa là “hợp”, “States” có nghĩa là “chúng quốc”, theo nghĩa dịch thông thường là “bang”. Từ “chúng” trong “chúng quốc” cùng nghĩa với từ “chúng” trong “quần chúng, chúng sinh,”. Từ “chủng” mang ý nghĩa “chủng tộc” không dịch sát nghĩa của tên quốc gia Hoa Kỳ. (Bách khoa tri thức)I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ :Khái quát lịch sử Hoa Kỳ : Hoa Kỳ được thành lập ngày 4 tháng 7 năm 1776 với sự kiện : "Tuyên ngôn nhất trí đồng thuận của 13 tiểu bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ“ (Tuyên ngôn độc lập) được "Các đại biểu của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ" chấp thuận. I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ :Đến năm 1890, nền kinh tế Hoa Kỳ vượt qua Anh, Pháp và giữ vị trí đứng đầu thế giới cho tận ngày nay.GDP bình quân theo đầu người năm 2004 là 39 739 USDToàn TG40887,8Hoa Kì11667,5Châu Âu14146,7Châu Á10092,9Châu Phi790,3Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004(Đơn vị: tỉ USD)Câu hỏi : Dựa vào bảng 6.3, hãy so sánh GDP của Hoa Kỳ với thế giới và một số châu lục. Nguyên nhân. * So sánh GDP của Hoa Kỳ với thế giới và một số châu lục : GDP của Hoa Kì = 28,5% thế giới. GDP của Hoa Kì kém châu Âu 2479,2 tỉ USD, nhiều hơn châu Á 1574,6 tỉ USD và gấp gần 14,7 lần châu Phi. * Nguyên nhân :Nguồn tài nguyên dồi dào.Nguồn lao động dồi dào, có kỹ thuật cao do người nhập cư đưa đến.Sức lao động sớm được giải phóng.Đất nước không bị chiến tranh tàn phá.Thu được nguồn lợi lớn từ 2 cuộc chiến tranh thế giới.Có nhiều chính sách mới, tiến bộ.TTQuốc giaGDP năm 2014 (tỉ USD)GDP năm 2015 (tỉ USD)Tỉ lệ tăng trưởng (%)1Hoa Kì17,41618,2875,02Trung Quốc 10,35511,2859,03Nhật Bản4,7704,8822,44Đức3,8203,9092,35Anh2,8483,0035,5Top 5 quốc gia có GDP cao nhất thế giới năm 2014-2015GDP đầu người của Hoa Kì năm 2014-2015 là 54,678 USD, đứng thứ 9 trên thế giới.I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ :Kinh tế Hoa Kỳ duy trì được năng suất lao động cao. Kinh tế Hoa Kỳ có mức độ tăng trưởng kinh tế vừa phải, tỉ lệ thất nghiệp thấp, trình độ khoa học kỹ thuật, công nghệ, khả năng nghiên cứu, và đầu tư vốn cao. II. CÁC NGÀNH KINH TẾ :Khái quát :Tỉ trọng công nghiệp, nông nghiệp giảm và tăng mạnh tỉ trọng dịch vụ → Biểu hiện của nền kinh tế rất phát triển.1. DỊCH VỤCác ngành Đặc điểmNgoại thươngTổng kim ngạch XNK 2004: 2344,2 tỉ USD.Chiếm 12% tổng giá trịn ngoại thương thế giới.Thường xuyên nhập siêu.Năm 2004, nhập siêu: 707,2 tỉ USD.Giao thông vận tảiHiện đại nhất thế giới.Hàng không: nhiều sân bay nhất TG, 30 hãng hàng không lớn, 1/3 tổng số hành khách trên TG.Đường bộ: 6,43 triệu km đường ô tô, 226,6 nghìn km đường sắt.Vận tải biển và đường ống rất phát triển.Tài chính, thông tin liên lạc, du lịchTài chính: + Có mặt trên toàn TG, nguồn thu lớn, nhiều lợi thế. + 600 nghìn tổ chức ngân hàng. + Thu hút hơn 7 triều lao động.Thông tin liện lạc: Hiện đại, cung cấp cho nhiều nước. Nhiều vệ tinh định vị toàn cầu.Du lịch: + Phát triển mạnh, 1,4 tỉ lượt trong nước và 46 nước ngoài. + Doanh thu 2004: 74,5 tỉ USD.A) NGOẠI THƯƠNGCác công ty-tập đoàntrên nhiều lĩnh vực cótrụ sở chính ở Hoa KỳNhững công ty này có nhiềuChi nhánh toàn cầuB) GIAO THÔNG VẬN TẢIXa lộ liên tiểu bang 80Phương tiện giao thông chủ yếu là ô tô.Hệ thống đường cao tốc giữa các bang rất hiện đại,phát triển từ sớm.Đáp ứng nhu cầu đi lại, rút ngắn thời gian.Cầu vượt TP. Atlanta, bang Georgia, Hoa KỳCông nghệ hàng không dân sự hoàn toàn tư hữu hóa trong lúc đa số các phi trường chính là của công. Năm hãng hàng không lớn nhất trên thế giới tính theo số khách hàng được vận chuyển đều là của Hoa Kỳ; American Airlines là công ty hàng không lớn nhất thế giới. Trong số 30 phi trường hành khách bận rộn nhất trên thế giới thì có 16 là ở Hoa Kỳ, bao gồm Phi trường Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta (ATL) bận rộn nhất thế giới.C) THÔNG TIN LIÊN LẠCTổng công ty Bưu chính-Viễn thôngHợp Chúng quốc Hoa KỳHệ thống vệ tinh, hệ thống định vịToàn cầu GPS cung cấp dịch vụ Viễn thông cho nhiều nướcC) TÀI CHÍNHPhố Wall là khu thương mại-tài chính lớn nhất thế giới, nơi có Sở Giao dịch Chứng khoán New York (NYSE) Tài chính Hoa Kỳ thường có nhiều biến độngảnh hưởng nhiều đếnTài chính thế giới.C) DU LỊCHCác địa điểm du lịch nổi tiếng ở Hoa Kỳ(USA Traveling maps)Nước Mỹ với các công trình kiến trúc hiện đại, tráng lệTIMES SQUARE QUẢNG TRƯỜNG THỜI ĐẠI,NEW YORKTƯỢNG NỮ THẦN TỰ DOMANHATTAN, NEW YORKXƯỞNG PHIM UNIVERSAL STUDIO,LOS ANGELESBÃI BIỂN MIAMISòng bạc ở Las Vegas : Khách sạn Sòng bạc Venetian Resort Cầu treo Golden Gate (Cổng vàng) nối vịnh San Franciscovới Thái Bình Dương. Từ năm 1937, cầu Cổng Vàng bắc qua eo biển này đã hoàn thành* Biểu tượng của San FranciscoResort ở Hawaii, Hoa Kỳ2. CÔNG NGHIỆPCông nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ. Tuy nhiên tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm.Sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ gồm 3 nhóm ngành :Công nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước và thu hút trên 40 triệu lao độngÁp dụng các thành tựu KHKT tiên tiến nhất, công việc hầu như do máy móc làm.Xưởng lắp ráp ô tôCông nhân chế biến hàng may mặcCông nghiệp điện lực gồm nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện, điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trờiKĩ sư công trình điện Đập thủy điệnPin mặt trời phục vụ cho ngành công nghiệp Điện mặt trờiNhà máy điện hạt nhânĐiện từ năng lượng gióCông nghiệp khai khoáng Đứng đầu thế giới về khai thác Photphat, Molipden, thứ hai về vàng, bạc, đồng, chì, than đá, thứ ba về dầu mỏ.Khai thác đồngMỏ khai thác phosphate ở UtahCơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp có sự thay đổi như thế nào ?Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp: luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa,Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp: hàng không-vũ trụ, điện tử+ Trước đây, sản xuất CN tập trung vùng Đông Bắc với các ngành CN truyền thống (luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt,). Hiện nay đang mở rộng sản xuất CN xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, CN hàng không-vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông,CÔNG NGHIỆP HÀNG KHÔNG-VỤ TRỤN. Armstrong là người đầu tiênthế giới đặt chân lên Mặt Trăng20-07-1969CÔNG NGHIỆP HÀNG KHÔNG-VỤ TRỤNgành Công nghiệp đòi hỏi trình độ Khoa học-Kĩ thuật rất cao, nguồn nhân lực có trình độ cao.Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ - NASA là cơ quan chính phủ liên bang Hoa Kỳ, thành lập vào năm 1958, có trách nhiệm thực thi chương trình thám hiểm không gian và nghiên cứu ngành hàng không. Cơ quan cũng có nhiệm vụ nghiên cứu dài hạn những hệ thống hàng không quân sự cũng như dân sự. ĐIỆN TỬ-VIỄN THÔNGCác công ty, tập đoàn lớn mạnh về CNTT trên phạm vi toàn cầuThung lũng Silicon, Stanford, nơi tập trung nhiềuCông ty, tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới(San Francisco, Hoa Kỳ)3. NÔNG NGHIỆPNông nghiệp ở Hoa Kỳ là ngành nông nghiệp phát triển, đứng đầu thế giới về sản lượng ngũ cốc (lúa mì, ngô...). Mặc dù nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 2% GDPnhưng mỗi năm cũng thu về cho đất nước khoảng 240 - 260 tỷ USD. Sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu lớn, khoảng 75 - 80 tỉ USD mỗi năm. Lương thực được sản xuất ra rất an toàn, có chất lượng cao, phong phú và giá cả phải chăng. Nền nông nghiệp Hoa Kỳ cũng đạt được sự dồi dào và đa dạng nhất trên thế giới. 3. NÔNG NGHIỆPCơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch :- Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nôngTăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp trong giá trị sản lượng toàn ngành nông nghiệp. *Phân bố sản xuất nông nghiệp thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổDựa vào hình 6.6Trình bày sự phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa KỳNgành nông nghiệp ở Hoa Kỳ áp dụng các thành tựu KHKT như thế nào ?3. NÔNG NGHIỆPHình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp là các trang trại. Số lượng các trang trại lại giảm, diện tích bình quân mỗi trang trại lại tăng.Nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.Hoa Kì xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới, cung cấp nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến.Các cánh đồng ở Hoa Kỳ với nhiều hình ảnh đẹp được nhiếp ảnh gia chụp từ trên caoMở rộng : Mối quan hệ giữa Kinh tế Hoa Kỳ và Kinh tế Việt NamHai nước thiết lập quan hệ ngoại giao từ năm 1995. Tháng 7/2015, hai nước kỉ niệm 20 năm bình thường hóa quan hệ.Trải qua 20 năm, quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ đã được tăng cường trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt, quan hệ hợp tác về kinh tế - đầu tư - tài chính - thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ không ngừng được đẩy mạnh. Quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ những năm qua đã có bước tiến tốt đẹp. Kim ngạch thương mại hai chiều luôn được duy trì và phát triển. Nếu như năm 2002, kim ngạch xuất nhập khẩuViệt Nam – Hoa Kỳ mới đạt 2,89 tỷ USD thì đến năm 2014 tăng lên 35 tỷ USD Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam vào Hoa Kỳ tăng trưởng liên tục trong suốt 15 năm qua. Kết thúc năm 2014, Việt Nam đạt 22% tổng giá trị xuất khẩu của khu vực vào thị trường này . Đây cũng là lần đầu tiên Việt Nam vượt qua các đối thủ trong khu vực để trở thành quốc gia xuất khẩu lớn nhất khu vực vào thị trường Hoa Kỳ.Bên cạnh quan hệ thương mại, Hoa Kỳ cũng là một trong những đối tácđầu tư lớn của Việt Nam. Hoa Kỳ có 729 dự án đầu tư vào Việt Nam với tổng vốn khoảng 11 tỷ USD, đứng thứ 7 trong 101 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư trực tiếp vào Việt Nam. Hiện nhiều tập đoàn lớn của Hoa Kỳ như Intel, Microsoft, IBM, Ford, Cocacola, PepsiCo, đã có mặt tại Việt Nam. Ngoài ra, sẽ có một làn sóng đầu tư lớn của các nhà đầu tư từ Hoa Kỳ vào Việt Nam trong thời gian tới.Năm 2015 là thời điểm quan trọng, mang tính đột phá và là cơ hội tốt để thúc đẩy mạnh mẽ quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ, nhất là trong lĩnh vực thương mại và đầu tư.Bài giảng của chúng em tới đây là kết thúc. Xin cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptkinh_te1babf_hcq_hoa_ke1bbb3_2566.ppt
Tài liệu liên quan